BỘ TÀI CHÍNH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 28/2023/TT-BTC
|
Hà Nội, ngày 12
tháng 5 năm 2023
|
THÔNG TƯ
QUY
ĐỊNH MỨC THU, CHẾ ĐỘ THU, NỘP, QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG PHÍ THẨM ĐỊNH DỰ ÁN ĐẦU TƯ
XÂY DỰNG
Căn cứ Luật Phí và
lệ phí ngày 25 tháng 11 năm 2015;
Căn cứ Luật Ngân
sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Xây dựng
ngày 18 tháng 6 năm 2014, Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Xây dựng
ngày 17 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Quản
lý thuế ngày 13 tháng 6 năm 2019;
Căn cứ Nghị định số
11/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 01 năm 2013 của Chính phủ về quản lý đầu tư
phát triển đô thị;
Căn cứ Nghị định số
120/2016/NĐ-CP ngày 23 tháng 8 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết và
hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Phí và lệ phí;
Căn cứ Nghị định số
126/2020/NĐ-CP ngày 19 tháng 10 năm 2020 của Chính phủ quy định chi tiết một
số điều của Luật Quản lý thuế; Nghị định số
91/2022/NĐ-CP ngày 30 tháng 10 năm 2022 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một
số điều của Nghị định số 126/2020/NĐ-CP
ngày 19 tháng 10 năm 2020 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật
Quản lý thuế;
Căn cứ Nghị định số
10/2021/NĐ-CP ngày 09 tháng 02 năm 2021 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu
tư xây dựng;
Căn cứ Nghị định số
15/2021/NĐ-CP ngày 03 tháng 3 năm 2021 của Chính phủ quy định chi tiết một
số nội dung về quản lý dự án đầu tư xây dựng;
Căn cứ Nghị định số
87/2017/NĐ-CP ngày 26 tháng 7 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng,
nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Chính sách thuế;
Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Thông tư quy định
mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định dự án đầu tư xây dựng.
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối
tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh
Thông tư này quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản
lý và sử dụng phí thẩm định dự án đầu tư xây dựng, gồm:
a) Thẩm định Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây
dựng; hoặc
b) Thẩm định Báo cáo kinh tế - kỹ thuật đầu tư xây
dựng.
2. Đối tượng áp dụng
Thông tư này áp dụng đối với:
a) Người nộp phí.
b) Tổ chức thu phí.
c) Các tổ chức, cá nhân khác có liên quan đến thu,
nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định dự án đầu tư xây dựng.
Điều 2. Người nộp phí
Chủ đầu tư hoặc cơ quan được giao nhiệm vụ chuẩn bị
dự án đầu tư xây dựng công trình được quy định tại Nghị định số 15/2021/NĐ-CP ngày 03 tháng 3 năm 2021 của
Chính phủ quy định chi tiết một số nội dung về quản lý dự án đầu tư xây dựng,
Nghị định số 11/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 01
năm 2013 của Chính phủ về quản lý đầu tư phát triển đô thị khi được cơ quan có
thẩm quyền thẩm định Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng, thẩm định Báo
cáo kinh tế - kỹ thuật đầu tư xây dựng phải nộp phí theo quy định tại Thông tư
này. Chủ đầu tư, cơ quan được giao nhiệm vụ chuẩn bị dự án đầu tư xây dựng công
trình nộp phí khi nhận kết quả thẩm định.
Điều 3. Tổ chức thu phí
Cơ quan chuyên môn về xây dựng có thẩm quyền thẩm định
Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng, cơ quan chủ trì thẩm định thuộc người
quyết định đầu tư (cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập) có thẩm quyền
thẩm định Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng, thẩm định Báo cáo kinh tế
- kỹ thuật đầu tư xây dựng theo quy định tại khoản 14, khoản 15
Điều 1 Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Xây dựng là tổ chức thu
phí.
Điều 4. Mức thu phí
1. Mức thu phí thẩm định dự án đầu tư xây dựng (phí
thẩm định Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng hoặc phí thẩm định Báo cáo
kinh tế - kỹ thuật đầu tư xây dựng) quy định tại Biểu mức thu phí ban hành kèm
theo Thông tư này. Mức thu phí tính theo tỷ lệ % trên tổng mức đầu tư dự án được
áp dụng tại từng cơ quan thẩm định.
2. Xác định số tiền phí thẩm định dự án đầu tư xây
dựng:
a) Căn cứ xác định số tiền phí thẩm định dự án đầu
tư xây dựng là tổng mức đầu tư (tính theo giá trị đề nghị thẩm định) và mức thu
phí (quy định tại Biểu mức thu phí), cụ thể như sau:
Số phí phải nộp = Tổng
mức đầu tư x Mức thu phí.
Trường hợp dự án có tổng mức đầu tư nằm trong khoảng
giữa các tổng mức đầu tư ghi trên Biểu mức thu phí ban hành kèm theo Thông tư
này thì số phí thẩm định được xác định theo công thức sau:
Nit
|
=
|
Nib
|
-
|
{
|
Nib - Nia
|
x
|
(Git -
Gib)
|
}
|
Gia - Gib
|
Trong đó:
- Nit là phí thẩm định cho dự án thứ i theo
quy mô giá trị cần tính (đơn vị tính: tỷ lệ %).
- Git là quy mô giá trị của dự án thứ i
cần tính phí thẩm định (đơn vị tính: giá trị dự án).
- Gia là quy mô giá trị cận trên quy mô
giá trị cần tính phí thẩm định (đơn vị tính: giá trị dự án).
- Gib là quy mô giá trị cận dưới quy mô
giá trị cần tính phí thẩm định (đơn vị tính: giá trị dự án).
- Nia là phí thẩm định cho dự án thứ i
tương ứng Gia (đơn vị tính: tỷ lệ %).
- Nib là phí thẩm định cho dự án thứ i
tương ứng Gib (đơn vị tính: tỷ lệ %).
Mức thu theo tổng mức đầu tư dự án được quy định tại
Biểu mức thu phí ban hành kèm theo Thông tư này.
b) Phí thẩm định dự án đầu tư xây dựng đối với khu
đô thị được xác định theo hướng dẫn tại điểm a khoản này, trong đó tổng mức đầu
tư đề nghị thẩm định làm căn cứ tính phí không bao gồm chi phí bồi thường giải
phóng mặt bằng, hỗ trợ và tái định cư trong dự án.
c) Phí thẩm định dự án đầu tư xây dựng tối đa không
quá 150.000.000 đồng/tổng mức đầu tư dự án/cơ quan thẩm định và tối thiểu không
dưới 500.000 đồng/tổng mức đầu tư dự án/cơ quan thẩm định.
d) Phí thẩm định dự án đầu tư xây dựng đối với công
trình xây dựng quy mô nhỏ, công trình xây dựng sử dụng cho mục đích tôn giáo và
công trình khác do Chính phủ quy định (thẩm định Báo cáo kinh tế - kỹ thuật) được
xác định theo hướng dẫn tại điểm a khoản này.
3. Đối với dự án đầu tư xây dựng, cơ quan chuyên
môn về xây dựng, cơ quan chủ trì thẩm định thuộc người quyết định đầu tư yêu cầu
chủ đầu tư lựa chọn tổ chức, cá nhân có đủ điều kiện năng lực để thẩm tra các nội
dung cần thiết làm cơ sở cho việc thẩm định: Mức thu phí bằng 50% mức thu phí
quy định tại Biểu mức thu phí ban hành kèm theo Thông tư này.
4. Đối với dự án đầu tư xây dựng có quy mô lớn hoặc
có công trình ảnh hưởng lớn đến an toàn, lợi ích cộng đồng sử dụng vốn khác quy
định tại khoản 15 Điều 1 Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của
Luật Xây dựng: Mức thu phí bằng 50% mức thu phí quy định tại Biểu mức thu
phí ban hành kèm theo Thông tư này.
5. Đối với dự án đầu tư xây dựng điều chỉnh
a) Trường hợp điều chỉnh dự án mà có sử dụng nội
dung thẩm định thiết kế cơ sở và tổng mức đầu tư đã thẩm định trước khi điều chỉnh:
Mức thu phí bằng 50% mức thu phí quy định tại Biểu mức thu phí ban hành kèm
theo Thông tư này.
b) Trường hợp điều chỉnh dự án không sử dụng nội
dung thiết kế cơ sở và tổng mức đầu tư đã thẩm định trước khi điều chỉnh: Mức
thu phí bằng 100% mức thu phí quy định tại Biểu mức thu phí ban hành kèm theo
Thông tư này.
6. Trường hợp cơ quan chuyên môn về xây dựng đồng
thời là cơ quan chủ trì thẩm định thuộc người quyết định đầu tư: Mức thu phí bằng
150% mức thu phí quy định tại Biểu mức thu phí ban hành kèm theo Thông tư này.
Điều 5. Kê khai, nộp phí
1. Người nộp phí thực hiện nộp phí theo mức thu quy
định tại Điều 4 Thông tư này cho tổ chức thu phí theo hình
thức quy định tại Thông tư số 74/2022/TT-BTC
ngày 22 tháng 12 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định về hình thức, thời
hạn thu, nộp, kê khai các khoản phí, lệ phí thuộc thẩm quyền quy định của Bộ
Tài chính.
2. Chậm nhất là ngày 05 hàng tháng, tổ chức thu phí
phải gửi số tiền phí đã thu của tháng trước vào tài khoản phí chờ nộp ngân sách
mở tại Kho bạc Nhà nước.
Tổ chức thu phí thực hiện kê khai, thu, nộp và quyết
toán phí theo quy định tại Thông tư số 74/2022/TT-BTC.
Điều 6. Quản lý và sử dụng phí
1. Tổ chức thu phí là cơ quan nhà nước nộp toàn bộ
số tiền phí thu được vào ngân sách nhà nước (phí do cơ quan trung ương quản lý
thu thì nộp vào ngân sách trung ương, phí do cơ quan địa phương quản lý thu thì
nộp vào ngân sách địa phương). Nguồn chi phí trang trải cho việc thẩm định và
thu phí do ngân sách nhà nước bố trí trong dự toán của tổ chức thu theo chế độ,
định mức chi ngân sách nhà nước theo quy định của pháp luật.
Trường hợp tổ chức thu phí được khoán chi phí hoạt
động từ nguồn thu phí theo quy định tại khoản 1 Điều 4 Nghị định
số 120/2016/NĐ-CP ngày 23 tháng 8 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết
và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Phí và lệ phí được để lại một phần
tiền phí thẩm định thu được để trang trải chi phí cho việc thẩm định và thu
phí, cụ thể:
a) Đối với dự án sử dụng vốn đầu tư công (vốn ngân
sách nhà nước): Cơ quan nhà nước có thẩm quyền thẩm định được để lại 90% trên số
tiền phí thu được và 10% nộp vào ngân sách nhà nước theo chương, tiểu mục của Mục
lục ngân sách nhà nước hiện hành.
b) Đối với các dự án đầu tư xây dựng sử dụng vốn
nhà nước ngoài đầu tư công, dự án đầu tư theo hình thức đối tác công - tư và dự
án đầu tư xây dựng sử dụng vốn khác (không sử dụng vốn ngân sách nhà nước): Cơ
quan nhà nước có thẩm quyền thẩm định được để lại 50% trên số tiền phí thu được
và 50% nộp vào ngân sách nhà nước theo chương, tiểu mục của Mục lục ngân sách
nhà nước hiện hành.
2. Tổ chức thu phí là đơn vị sự nghiệp công lập được
để lại 90% trên số tiền phí thu được để chi cho công việc thẩm định và thu phí;
nộp 10% trên số tiền phí thu được vào ngân sách nhà nước (phí do đơn vị thuộc
trung ương quản lý thu thì nộp vào ngân sách trung ương, phí do đơn vị thuộc địa
phương quản lý thu thì nộp vào ngân sách địa phương) theo chương, tiểu mục của
Mục lục ngân sách nhà nước hiện hành.
3. Tiền phí được để lại theo quy định tại khoản 1
và khoản 2 Điều này được quản lý và sử dụng theo quy định tại Điều
5 Nghị định số 120/2016/NĐ-CP.
Điều 7. Tổ chức thực hiện
1. Thông tư này có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 7
năm 2023.
2. Bãi bỏ Thông tư số 209/2016/TT-BTC
ngày 10 tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ
thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định dự án đầu tư xây dựng, phí thẩm định
thiết kế cơ sở.
3. Đối với các dự án đầu tư xây dựng, cơ quan có thẩm
quyền đã thực hiện đầy đủ các bước thẩm định theo quy định nhưng chưa có thông
báo kết quả thẩm định trước ngày Thông tư này có hiệu lực thì tổ chức thu phí
thực hiện thu phí khi trả kết quả thẩm định và mức thu phí theo quy định tại Thông
tư số 209/2016/TT-BTC.
4. Các nội dung khác liên quan đến thu, nộp, quản
lý, sử dụng, chứng từ thu, công khai chế độ thu phí không quy định tại Thông tư
này được thực hiện theo quy định tại các văn bản: Luật Phí và lệ phí; Nghị định số 120/2016/NĐ-CP; Luật
Quản lý thuế; Nghị định số 126/2020/NĐ-CP
ngày 19 tháng 10 năm 2020 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật
Quản lý thuế; Nghị định số 91/2022/NĐ-CP
ngày 30 tháng 10 năm 2022 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định
số 126/2020/NĐ-CP; Nghị định số 11/2020/NĐ-CP
ngày 20 tháng 01 năm 2020 của Chính phủ quy định về thủ tục hành chính thuộc
lĩnh vực Kho bạc Nhà nước; Nghị định số 123/2020/NĐ-CP
ngày 19 tháng 10 năm 2020 của Chính phủ quy định về hóa đơn, chứng từ và Thông
tư số 78/2021/TT-BTC ngày 17 tháng 9 năm 2021
của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện một số điều của Luật Quản lý thuế
ngày 13 tháng 6 năm 2019, Nghị định số 123/2020/NĐ-CP
ngày 19 tháng 10 năm 2020 của Chính phủ quy định về hóa đơn, chứng từ.
5. Trường hợp các văn bản quy phạm pháp luật quy định
viện dẫn tại Thông tư này được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế thì thực hiện
theo văn bản được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế đó.
6. Tổ chức, cá nhân thuộc đối tượng nộp phí và các
cơ quan liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này. Trong quá trình triển
khai thực hiện, nếu có vướng mắc, đề nghị các tổ chức, cá nhân phản ánh kịp thời
về Bộ Tài chính để xem xét, hướng dẫn./.
Nơi nhận:
- Ban Bí thư Trung ương Đảng;
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Văn phòng Trung ương Đảng và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Tổng Bí thư;
- Văn phòng Quốc hội;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Văn phòng Chính phủ;
- Viện Kiểm sát Nhân dân tối cao;
- Toà án Nhân dân tối cao;
- Kiểm toán Nhà nước;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Cơ quan Trung ương của các Hội, Đoàn thể;
- Sở Tài chính, Cục Thuế, KBNN các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Công báo;
- Cổng Thông tin điện tử của Chính phủ;
- Cục Kiểm tra văn bản quy phạm pháp luật, Bộ Tư pháp;
- Cổng Thông tin điện tử của Bộ Tài chính;
- Các đơn vị thuộc Bộ Tài chính;
- Lưu: VT, Vụ CST (350b).
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Cao Anh Tuấn
|
BIỂU
MỨC THU PHÍ THẨM ĐỊNH DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG (PHÍ THẨM ĐỊNH BÁO CÁO NGHIÊN CỨU
KHẢ THI ĐẦU TƯ XÂY DỰNG HOẶC PHÍ THẨM ĐỊNH BÁO CÁO KINH TẾ - KỸ THUẬT)
(Ban hành kèm
theo Thông tư số 28/2023/TT-BTC ngày 12 tháng 5 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Tài
chính)
Tổng mức đầu tư
dự án
(tỷ đồng)
|
Tỷ lệ
(%)
|
≤15
|
0,019
|
25
|
0,017
|
50
|
0,015
|
100
|
0,0125
|
200
|
0,01
|
500
|
0,0075
|
1.000
|
0,0047
|
2.000
|
0,0025
|
5.000
|
0,002
|
≥10.000
|
0,001
|