BỘ TÀI CHÍNH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 27/2023/TT-BTC
|
Hà Nội, ngày 12
tháng 5 năm 2023
|
THÔNG TƯ
QUY
ĐỊNH MỨC THU, CHẾ ĐỘ THU, NỘP, QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG PHÍ THẨM ĐỊNH THIẾT KẾ KỸ THUẬT,
PHÍ THẨM ĐỊNH DỰ TOÁN XÂY DỰNG
Căn cứ Luật Phí và
lệ phí ngày 25 tháng 11 năm 2015;
Căn cứ Luật Ngân
sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Xây dựng
ngày 18 tháng 6 năm 2014, Luật sửa đổi, bổ sung một
số điều của Luật Xây dựng ngày 17 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Quản
lý thuế ngày 13 tháng 6 năm 2019;
Căn cứ Nghị định số
120/2016/NĐ-CP ngày 23 tháng 8 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết và
hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Phí và lệ phí;
Căn cứ Nghị định số
126/2020/NĐ-CP ngày 19 tháng 10 năm 2020 của Chính phủ quy định chi tiết một
số điều của Luật Quản lý thuế; Nghị định số 91/2022/NĐ-CP ngày 30 tháng 10 năm
2022 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 126/2020/NĐ-CP ngày 19 tháng 10
năm 2020 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý thuế;
Căn cứ Nghị định số
10/2021/NĐ-CP ngày 09 tháng 02 năm 2021 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu
tư xây dựng;
Căn cứ Nghị định số
15/2021/NĐ-CP ngày 03 tháng 3 năm 2021 của Chính phủ quy định chi tiết một
số nội dung về quản lý dự án đầu tư xây dựng;
Căn cứ Nghị định số
87/2017/NĐ-CP ngày 26 tháng 7 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng,
nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Chính sách thuế;
Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Thông tư quy định
mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định thiết kế kỹ thuật,
phí thẩm định dự toán xây dựng.
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối
tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh
Thông tư này quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản
lý và sử dụng phí thẩm định thiết kế kỹ thuật (phí thẩm định thiết kế xây dựng
triển khai sau thiết kế cơ sở), phí thẩm định dự toán xây dựng khi thực hiện thẩm
định thiết kế, dự toán các công trình xây dựng theo quy định tại Luật Xây dựng, Luật
sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Xây dựng, Nghị định số 15/2021/NĐ-CP ngày 03 tháng 3 năm 2021 của
Chính phủ quy định chi tiết một số nội dung về quản lý dự án đầu tư xây dựng.
2. Đối tượng áp dụng
Thông tư này áp dụng đối với:
a) Người nộp phí.
b) Tổ chức thu phí.
c) Các tổ chức, cá nhân khác có liên quan đến thu,
nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định thiết kế xây dựng triển khai sau thiết kế
cơ sở, phí thẩm định dự toán xây dựng.
Điều 2. Người nộp phí
Chủ đầu tư dự án đầu tư xây dựng công trình tại khoản 26 Điều 1 Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Xây dựng,
Điều 36 Nghị định số 15/2021/NĐ-CP khi được cơ quan chuyên
môn về xây dựng, cơ quan chuyên môn trực thuộc người quyết định đầu tư có thẩm
quyền thẩm định thiết kế xây dựng triển khai sau thiết kế cơ sở, dự toán xây dựng
phải nộp phí theo quy định tại Thông tư này. Chủ đầu tư nộp phí khi nhận kết quả
thẩm định.
Điều 3. Tổ chức thu phí
Cơ quan chuyên môn về xây dựng, cơ quan chuyên môn
trực thuộc người quyết định đầu tư (cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập)
có thẩm quyền thẩm định thiết kế xây dựng triển khai sau thiết kế cơ sở, dự
toán xây dựng quy định tại khoản 1 Điều 35, Điều 36 Nghị định số
15/2021/NĐ-CP là tổ chức thu phí.
Điều 4. Mức thu phí
1. Mức thu phí thẩm định thiết kế xây dựng triển
khai sau thiết kế cơ sở, phí thẩm định dự toán xây dựng thực hiện theo quy định
tại Biểu mức thu phí ban hành kèm theo Thông tư này. Mức thu phí tính theo tỷ lệ
% trên chi phí xây dựng trong dự toán công trình đề nghị thẩm định được áp dụng
tại từng cơ quan thẩm định.
2. Xác định số tiền phí thẩm định thiết kế xây dựng
triển khai sau thiết kế cơ sở, phí thẩm định dự toán xây dựng:
a) Số phí thẩm định phải nộp được xác định theo
công thức sau:
Số phí thẩm định phải
nộp = Chi phí xây dựng x Mức thu phí.
Trong đó:
- Chi phí xây dựng (theo quy định pháp luật về quản
lý chi phí xây dựng) chưa bao gồm thuế giá trị gia tăng trong dự toán công
trình đề nghị thẩm định.
- Mức thu phí theo quy định tại Biểu mức thu phí
ban hành kèm theo Thông tư này.
b) Phí thẩm định thiết kế xây dựng triển khai sau
thiết kế cơ sở, phí thẩm định dự toán xây dựng tối đa không quá 150.000.000 đồng/chi
phí thẩm định/cơ quan thẩm định và tối thiểu không dưới 500.000 đồng/chi phí thẩm
định/cơ quan thẩm định.
3. Trường hợp công trình có chi phí xây dựng nằm
trong khoảng giữa các chi phí xây dựng ghi trên Biểu mức thu phí ban hành kèm
theo Thông tư này thì số phí thẩm định được xác định theo công thức sau:
Nt
|
=
|
Nb
|
-
|
{
|
Nb - Na
|
x
|
(Gt - Gb)
|
}
|
Ga - Gb
|
Trong đó:
- Nt : Mức thu theo chi phí xây dựng cần
tính (đơn vị tính: tỷ lệ %).
- Gt : Chi phí xây dựng cần tính định mức
(đơn vị tính: giá trị công trình).
- Ga : Chi phí xây dựng cận trên chi phí
cần tính định mức (đơn vị tính: giá trị).
- Gb : Chi phí xây dựng cận dưới chi phí
cần tính định mức (đơn vị tính: giá trị).
- Na : Mức thu tương ứng với Ga
(đơn vị tính: tỷ lệ %).
- Nb : Mức thu tương ứng với Gb
(đơn vị tính: tỷ lệ %).
4. Đối với dự án đầu tư xây dựng điều chỉnh thẩm định
thiết kế xây dựng triển khai sau thiết kế cơ sở, dự toán xây dựng:
a) Trường hợp điều chỉnh thiết kế, dự toán mà có sử
dụng nội dung thẩm định thiết kế xây dựng hoặc dự toán xây dựng đã thẩm định
trước khi điều chỉnh: Mức thu phí bằng 50% mức thu phí quy định tại Biểu mức
thu phí ban hành kèm theo Thông tư này.
b) Trường hợp điều chỉnh thiết kế, dự toán không sử
dụng nội dung đã thẩm định trước khi điều chỉnh: Mức thu phí bằng 100% mức thu
phí quy định tại Biểu mức thu phí ban hành kèm theo Thông tư này.
Điều 5. Kê khai, nộp phí
1. Người nộp phí thực hiện nộp phí theo mức thu quy
định tại Điều 4 Thông tư này cho tổ chức thu phí theo hình
thức quy định tại Thông tư số 74/2022/TT-BTC
ngày 22 tháng 12 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định về hình thức, thời
hạn thu, nộp, kê khai các khoản phí, lệ phí thuộc thẩm quyền quy định của Bộ
Tài chính.
2. Chậm nhất là ngày 05 hàng tháng, tổ chức thu phí
phải gửi số tiền phí đã thu của tháng trước vào tài khoản phí chờ nộp ngân sách
của tổ chức thu mở tại Kho bạc Nhà nước.
Tổ chức thu phí thực hiện kê khai, thu, nộp và quyết
toán phí theo quy định tại Thông tư số 74/2022/TT-BTC.
Điều 6. Quản lý và sử dụng phí
1. Tổ chức thu phí là cơ quan nhà nước nộp toàn bộ
số tiền phí thu được vào ngân sách nhà nước (phí do cơ quan trung ương quản lý
thu thì nộp vào ngân sách trung ương, phí do cơ quan địa phương quản lý thu thì
nộp vào ngân sách địa phương). Nguồn chi phí trang trải cho việc thẩm định và
thu phí do ngân sách nhà nước bố trí trong dự toán của tổ chức thu phí theo chế
độ, định mức chi ngân sách nhà nước theo quy định của pháp luật.
Trường hợp tổ chức thu phí được khoán chi phí hoạt
động từ nguồn thu phí theo quy định tại khoản 1 Điều 4 Nghị định
số 120/2016/NĐ-CP ngày 23 tháng 8 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết
và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Phí
và lệ phí được để lại 90% trên số tiền phí thẩm định thu được để trang trải
chi phí cho việc thẩm định và thu phí; nộp 10% trên số tiền phí thu được vào
ngân sách nhà nước theo chương, tiểu mục của Mục lục ngân sách nhà nước hiện
hành.
2. Tổ chức thu phí là đơn vị sự nghiệp công lập được
để lại 90% trên số tiền phí thẩm định thu được để trang trải chi phí cho việc
thẩm định và thu phí; nộp 10% trên số tiền phí thu được vào ngân sách nhà nước
(phí do đơn vị thuộc trung ương quản lý thu thì nộp vào ngân sách trung ương,
phí do đơn vị thuộc địa phương quản lý thu thì nộp vào ngân sách địa phương)
theo chương, tiểu mục của Mục lục ngân sách nhà nước hiện hành.
3. Tiền phí được để lại theo quy định tại khoản 1
và khoản 2 Điều này được quản lý và sử dụng theo quy định tại Điều
5 Nghị định số 120/2016/NĐ-CP.
Điều 7. Tổ chức thực hiện
1. Thông tư này có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 7
năm 2023.
2. Bãi bỏ Thông tư số 210/2016/TT-BTC
ngày 10 tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ
thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định thiết kế kỹ thuật, phí thẩm định dự
toán xây dựng.
3. Đối với các dự án đầu tư xây dựng, cơ quan có thẩm
quyền đã thực hiện đầy đủ các bước thẩm định theo quy định nhưng chưa có thông
báo kết quả thẩm định trước ngày Thông tư này có hiệu lực thì tổ chức thu phí
thực hiện thu phí khi trả kết quả thẩm định và mức thu phí theo quy định tại
Thông tư số 210/2016/TT-BTC.
4. Các nội dung khác liên quan đến thu, nộp, quản
lý, sử dụng, chứng từ thu, công khai chế độ thu phí không quy định tại Thông tư
này được thực hiện theo quy định tại các văn bản: Luật Phí và lệ phí; Nghị định số 120/2016/NĐ-CP; Luật
Quản lý thuế; Nghị định số 126/2020/NĐ-CP
ngày 19 tháng 10 năm 2020 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật
Quản lý thuế; Nghị định số 91/2022/NĐ-CP
ngày 30 tháng 10 năm 2022 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định
số 126/2020/NĐ-CP; Nghị định số 11/2020/NĐ-CP ngày 20 tháng 01 năm 2020 của
Chính phủ quy định về thủ tục hành chính thuộc lĩnh vực Kho bạc Nhà nước; Nghị
định số 123/2020/NĐ-CP ngày 19 tháng 10 năm
2020 của Chính phủ quy định về hóa đơn, chứng từ và Thông tư số 78/2021/TT-BTC ngày 17 tháng 9 năm 2021 của Bộ
trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện một số điều của Luật Quản lý thuế ngày 13 tháng 6 năm 2019,
Nghị định số 123/2020/NĐ-CP ngày 19 tháng
10 năm 2020 của Chính phủ quy định về hóa đơn, chứng từ.
5. Trường hợp các văn bản quy phạm pháp luật quy định
viện dẫn tại Thông tư này được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế thì thực hiện
theo văn bản được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế đó.
6. Tổ chức, cá nhân thuộc đối tượng nộp phí và các
cơ quan liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này. Trong quá trình triển
khai thực hiện, nếu có vướng mắc, đề nghị các tổ chức, cá nhân phản ánh kịp thời
về Bộ Tài chính để xem xét, hướng dẫn./.
Nơi nhận:
- Ban Bí thư Trung ương Đảng;
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Văn phòng Trung ương Đảng và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Tổng Bí thư;
- Văn phòng Quốc hội;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Văn phòng Chính phủ;
- Viện Kiểm sát Nhân dân tối cao;
- Toà án Nhân dân tối cao;
- Kiểm toán Nhà nước;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Cơ quan Trung ương của các Hội, Đoàn thể;
- Sở Tài chính, Cục Thuế, KBNN các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Công báo;
- Cổng Thông tin điện tử của Chính phủ;
- Cục Kiểm tra văn bản quy phạm pháp luật, Bộ Tư pháp;
- Cổng Thông tin điện tử của Bộ Tài chính;
- Các đơn vị thuộc Bộ Tài chính;
- Lưu: VT, Vụ CST (350b).
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Cao Anh Tuấn
|
BIỂU
MỨC THU PHÍ THẨM ĐỊNH THIẾT KẾ XÂY DỰNG TRIỂN KHAI SAU THIẾT KẾ CƠ SỞ, PHÍ THẨM
ĐỊNH DỰ TOÁN XÂY DỰNG
(Ban hành kèm
theo Thông tư số 27/2023/TT-BTC ngày 12 tháng 5 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Tài
chính)
1. Phí thẩm định thiết kế xây
dựng triển khai sau thiết kế cơ sở
Đơn vị tính: Tỷ lệ
%
Số TT
|
Loại công trình
|
Chi phí xây dựng
(chưa bao gồm thuế giá trị gia tăng) trong dự toán công trình đề nghị thẩm định
(tỷ đồng)
|
≤15
|
50
|
100
|
200
|
500
|
1.000
|
2.000
|
5.000
|
≥8.000
|
1
|
Công trình dân dụng
|
0,165
|
0,11
|
0,085
|
0,065
|
0,05
|
0,041
|
0,029
|
0,022
|
0,019
|
2
|
Công trình công nghiệp
|
0,19
|
0,126
|
0,097
|
0,075
|
0,058
|
0,044
|
0,035
|
0,026
|
0,022
|
3
|
Công trình giao thông
|
0,109
|
0,072
|
0,055
|
0,043
|
0,033
|
0,025
|
0,021
|
0,016
|
0,014
|
4
|
Công trình nông nghiệp và phát triển nông thôn
|
0,121
|
0,08
|
0,061
|
0,048
|
0,037
|
0,028
|
0,023
|
0,017
|
0,014
|
5
|
Công trình hạ tầng kỹ thuật
|
0,126
|
0,085
|
0,065
|
0,05
|
0,039
|
0,03
|
0,026
|
0,019
|
0,017
|
2. Phí thẩm định dự toán xây
dựng
Đơn vị tính: Tỷ lệ
%
Số TT
|
Loại công trình
|
Chi phí xây dựng
(chưa bao gồm thuế giá trị gia tăng) trong dự toán công trình đề nghị thẩm định
(tỷ đồng)
|
≤15
|
50
|
100
|
200
|
500
|
1.000
|
2.000
|
5.000
|
≥8.000
|
1
|
Công trình dân dụng
|
0,16
|
0,106
|
0,083
|
0,062
|
0,046
|
0,038
|
0,028
|
0,021
|
0,018
|
2
|
Công trình công nghiệp
|
0,185
|
0,121
|
0,094
|
0,072
|
0,055
|
0,041
|
0,033
|
0,023
|
0,02
|
3
|
Công trình giao thông
|
0,106
|
0,068
|
0,054
|
0,041
|
0,031
|
0,024
|
0,02
|
0,014
|
0,012
|
4
|
Công trình nông nghiệp và phát triển nông thôn
|
0,117
|
0,076
|
0,06
|
0,046
|
0,035
|
0,026
|
0,022
|
0,016
|
0,014
|
5
|
Công trình hạ tầng kỹ thuật
|
0,122
|
0,082
|
0,062
|
0,047
|
0,037
|
0,029
|
0,024
|
0,017
|
0,014
|