50+ Thuật ngữ tiếng Anh chuyên ngành trong lĩnh vực xây dựng
Nội dung chính
50+ Thuật ngữ tiếng Anh chuyên ngành trong lĩnh vực xây dựng
Trong quá trình giao kết hợp đồng với các bên đối tác, đặc biệt là các đối tác nước ngoài, việc hiểu biết và thành thạo các thuật ngữ tiếng Anh ngành xây dựng là một điều hết sức quan trọng. Với 50+ Thuật ngữ tiếng Anh chuyên ngành trong lĩnh vực xây dựng sẽ giúp bạn dễ dàng tiếp cận các tài liệu, hợp đồng và quy trình xây dựng toàn cầu.
Dưới đây là trong hợp 50+ thuật ngữ tiếng Anh chuyên ngành trong lĩnh vực xây dựng giúp các bạn sinh viên chuyên ngành liên quan, các bên giao kết hợp đồng và cả các đối tượng khác có nhu cầu tìm hiểu, cụ thể:
Allowable load /əˈlaʊəbl ləʊd/: tải trọng cho phép
Alternate load /ɔːlˈtɜːnɪt ləʊd/: tải trọng đổi dấu
Anchor sliding /ˈæŋkə ˈslaɪdɪŋ/: độ trượt trong mối neo của đầu cốt thép
Anchorage length /ˈæŋkərɪʤ lɛŋθ/: chiều dài đoạn neo giữ của cốt thép
Angle bar /ˈæŋgl bɑː/: thép góc
Angle brace /ˈæŋgl breɪs/: thanh giằng góc ở giàn giáo
Antisymmetrical load /Antisymmetrical ləʊd/: tải trọng phản đối xứng
Apex load /ˈeɪpɛks ləʊd/: tải trọng ở nút (giàn)
Architectural concrete /ˌɑːkɪˈtɛkʧərəl ˈkɒnkriːt/: bê tông trang trí
Area of reinforcement /ˈeərɪə ɒv ˌriːɪnˈfɔːsmənt/: diện tích cốt thép
Armoured concrete /ˈɑːməd ˈkɒnkriːt/: bê tông cốt thép
Arrangement of longitudinal reinforcement cut-out /əˈreɪnʤmənt ɒv ˌlɒnʤɪˈtjuːdɪnl ˌriːɪnˈfɔːsmənt kʌt-aʊt/: bố trí các điểm cắt đứt cốt thép dọc của dầm
Arrangement of reinforcement /əˈreɪnʤmənt ɒv ˌriːɪnˈfɔːsmənt/: bố trí cốt thép
Articulated girder /ɑːˈtɪkjʊleɪtɪd ˈgɜːdə/: dầm ghép
Asphaltic concrete /Asphaltic ˈkɒnkriːt/: bê tông atphan
Assumed load /əˈsjuːmd ləʊd/: tải trọng giả định, tải trọng tính toán
Atmospheric corrosion resistant steel /ˌætməsˈfɛrɪk kəˈrəʊʒən rɪˈzɪstənt stiːl/: thép chống rỉ do khí quyển
Average load /ˈævərɪʤ ləʊd/: tải trọng trung bình
Axial load /ˈæksɪəl ləʊd/: tải trọng hướng trục
Axle load /ˈæksl ləʊd/: tải trọng lên trục
Bag /bæg/: bao tải (để dưỡng hộ bê tông)
Balance beam /ˈbæləns biːm/: đòn cân; đòn thăng bằng
Balanced load /ˈbælənst ləʊd/: tải trọng đối xứng
Balancing load /ˈbælənsɪŋ ləʊd/: tải trọng cân bằng
Ballast concrete /ˈbæləst ˈkɒnkriːt/: bê tông đá dăm
Bar /bɑː/: thanh cốt thép
Basement of tamped concrete /ˈbeɪsmənt ɒv tæmpt ˈkɒnkriːt/: móng (tầng ngầm) làm bằng cách đổ bê tông
Basic load /ˈbeɪsɪk ləʊd/: tải trọng cơ bản
Braced member /breɪst ˈmɛmbə/: thanh giằng ngang
Bracing beam /ˈbreɪsɪŋ biːm/: dầm tăng cứng
Bracing /ˈbreɪsɪŋ/: giằng gió
Bracket load /ˈbrækɪt ləʊd/: tải trọng lên dầm chìa, tải trọng lên công xôn
Brake beam /breɪk biːm/: đòn hãm, cần hãm
Brake load /breɪk ləʊd/: tải trọng hãm
Breaking load /ˈbreɪkɪŋ ləʊd/: tải trọng phá hủy
Breast beam /brɛst biːm/: tấm tì ngực; (đường sắt) thanh chống va
Breeze concrete /briːz ˈkɒnkriːt/: bê tông bụi than cốc
Buffer beam /ˈbʌfə biːm/: thanh chống va, thanh giảm chấn (tàu hỏa)
Building site latrine /ˈbɪldɪŋ saɪt ləˈtriːn/: nhà vệ sinh tại công trường xây dựng
Building site /ˈbɪldɪŋ saɪt/: công trường xây dựng
Build-up girder /ˈbɪldʌp ˈgɜːdə/: dầm ghép
Built up section /bɪlt ʌp ˈsɛkʃən/: thép hình tổ hợp
Bursting concrete stress /ˈbɜːstɪŋ ˈkɒnkriːt strɛs/: ứng suất vỡ tung của bê tông
Concrete proportioning /ˈkɒnkriːt prəˈpɔːʃənɪŋ/: Công thức pha trộn bê tông
Concrete stress at tendon level /ˈkɒnkriːt strɛs æt ˈtɛndən ˈlɛvl/: Ứng suất bê tông ở thớ đặt cáp dự ứng lực
Concrete surface treatement /ˈkɒnkriːt ˈsɜːfɪs treatement/: Xử lý bề mặt bê tông
Concrete test hammer /ˈkɒnkriːt tɛst ˈhæmə/: Súng bật nảy để thử cường độ bê tông
Concrete thermal treatement /ˈkɒnkriːt ˈθɜːməl treatement/: Xử lý nhiệt cho bê tông
Concrete unit weight, density of concrete /ˈkɒnkriːt ˈjuːnɪt weɪt, ˈdɛnsɪti ɒv ˈkɒnkriːt/: Trọng lượng riêng bê tông
Concrete-filled pipe pile /ˈkɒnkriːt-fɪld paɪp paɪl/: Cọc ống thép nhồi bê tông lấp lòng
Condition of curing /kənˈdɪʃən ɒv ˈkjʊərɪŋ/: Điều kiện dưỡng hộ bê tông
Conjugate beam /ˈkɒnʤʊgɪt biːm/: Dầm trang trí, dầm giả
CONN – Connection /kɒn – kəˈnɛkʃən/: Mối nối
Connect by hinge /kəˈnɛkt baɪ hɪnʤ/: Nối khớp
Connected load /kəˈnɛktɪd ləʊd/: Tải trọng liên kết
Connection /kəˈnɛkʃən/: Ghép nối
Connection strand by strand /kəˈnɛkʃən strænd baɪ strænd/: Nối các đoạn cáp dự ứng lực Kéo sau
Constant along the span /ˈkɒnstənt əˈlɒŋ ðə spæn/: không thay đổi dọc nhịp
Constant load /ˈkɒnstənt ləʊd/: tải trọng không đổi, tải trọng tĩnh
Construction cost /kənˈstrʌkʃən kɒst/: Giá thành thi công
Construction document /kənˈstrʌkʃən ˈdɒkjʊmənt/: Hồ sơ thi công
Construction equipment /kənˈstrʌkʃən ɪˈkwɪpmənt/: Thiết bị thi công
Construction load /kənˈstrʌkʃən ləʊd/: Tải trọng thi công
Construction material /kənˈstrʌkʃən məˈtɪərɪəl/: Vật liệu xây dựng
Construction successive stage /kənˈstrʌkʃən səkˈsɛsɪv steɪʤ/: Giai đoạn thi công nối tiếp nhau
Contact surface /ˈkɒntækt ˈsɜːfɪs/: Bề mặt tiếp xúc
Content, Dosage /ˈkɒntɛnt, ˈdəʊsɪʤ/: Hàm lượng
Continuity factor /ˌkɒntɪˈnju(ː)ɪti ˈfæktə/: Hệ số xét đến tính liên tục của các nhịp
Với 50+ Thuật ngữ tiếng Anh chuyên ngành trong lĩnh vực xây dựng, bạn sẽ dễ dàng làm chủ ngôn ngữ chuyên môn và sử dụng hiệu quả trong công việc. Việc hiểu và áp dụng thành thạo các thuật ngữ này là chìa khóa để đạt được thành công trong môi trường xây dựng quốc tế.
50+ Thuật ngữ tiếng Anh chuyên ngành trong lĩnh vực xây dựng (Hình từ Internet)
Hợp tác quốc tế trong hoạt động đầu tư xây dựng được quy định như thế nào?
Căn cứ theo quy định tại Điều 11 Luật Xây dựng 2014 về việc hợp tác quốc tế trong hoạt động đầu tư xây dựng:
- Tổ chức, cá nhân trong nước được khuyến khích mở rộng hợp tác quốc tế trong hoạt động đầu tư xây dựng, thực hiện chuyển giao công nghệ, kỹ thuật, kinh nghiệm quản lý và sử dụng vật liệu mới.
- Nhà nước bảo hộ thương hiệu xây dựng Việt Nam ở nước ngoài; tạo điều kiện hỗ trợ và có biện pháp thúc đẩy việc ký kết, thực hiện các điều ước quốc tế, thỏa thuận quốc tế trong hoạt động đầu tư xây dựng giữa tổ chức, cá nhân trong nước với tổ chức, cá nhân nước ngoài trên cơ sở bảo đảm các nguyên tắc cơ bản trong hoạt động đầu tư xây dựng quy định tại Điều 4 Luật Xây dựng 2014
Trong hoạt động đầu tư xây dựng có các nguyên tắc cơ bản nào?
Căn cứ theo quy định tại Điều 4 Luật Xây dựng 2014 được sửa đổi, bổ sung bởi khoản 2 Điều 1 Luật Xây dựng sửa đổi 2020 có các nguyên tắc cơ bản trong hoạt động đầu tư xây dựng như sau:
- Bảo đảm đầu tư xây dựng công trình theo quy hoạch, thiết kế, bảo vệ cảnh quan, môi trường; phù hợp với điều kiện tự nhiên, xã hội, đặc điểm văn hóa của địa phương; bảo đảm ổn định cuộc sống của Nhân dân; kết hợp phát triển kinh tế - xã hội với quốc phòng, an ninh, phòng, chống thiên tai và ứng phó với biến đổi khí hậu.
- Sử dụng hợp lý nguồn lực, tài nguyên tại khu vực có dự án, bảo đảm đúng mục đích, đối tượng và trình tự đầu tư xây dựng.
- Tuân thủ tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật, quy định của pháp luật về sử dụng vật liệu xây dựng; bảo đảm nhu cầu tiếp cận sử dụng công trình thuận lợi, an toàn cho người khuyết tật, người cao tuổi, trẻ em ở các công trình công cộng, nhà cao tầng; ứng dụng khoa học và công nghệ, áp dụng hệ thống thông tin công trình trong hoạt động đầu tư xây dựng.
- Bảo đảm chất lượng, tiến độ, an toàn công trình, tính mạng, sức khỏe con người và tài sản; phòng, chống cháy, nổ; bảo vệ môi trường.
- Bảo đảm xây dựng đồng bộ trong từng công trình và đồng bộ với các công trình hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội.
- Tổ chức, cá nhân khi tham gia hoạt động xây dựng phải có đủ điều kiện năng lực theo quy định; chịu trách nhiệm về chất lượng công việc do mình thực hiện theo quy định của Luật Xây dựng 2014
- Phân định rõ chức năng quản lý nhà nước trong hoạt động đầu tư xây dựng với chức năng quản lý của người quyết định đầu tư, chủ đầu tư phù hợp với từng loại nguồn vốn sử dụng.
- Khi lập và thực hiện quy hoạch xây dựng, đầu tư xây dựng, quản lý vận hành công trình xây dựng, phát triển vật liệu xây dựng phải có giải pháp kỹ thuật và quản lý nhằm bảo đảm sử dụng tiết kiệm, hiệu quả năng lượng, tài nguyên và bảo vệ môi trường.