Tiêu chí tuyển chọn Tổng công trình sư Hệ thống gồm những gì?
Nội dung chính
Tiêu chí tuyển chọn Tổng công trình sư Hệ thống gồm những gì?
Căn cứ Điều 5,6 Nghị định 231/2025/NĐ-CP quy định về tiêu chí tuyển chọn Tổng công trình sư Hệ thống như sau:
(1) Tiêu chí chung tuyển chọn Tổng công trình sư Hệ thống:
- Có trình độ chuyên ngành đào tạo phù hợp với nhiệm vụ ứng tuyển. Ưu tiên người có bằng cấp, chứng chỉ về quản lý chương trình công nghệ lõi, công nghệ tiên tiến, người đã được tặng giải thưởng quốc gia và quốc tế về lĩnh vực khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo và chuyển đổi số.
- Có mong muốn cống hiến phát triển kinh tế - xã hội cho Việt Nam, có lý lịch rõ ràng, có đạo đức tốt; đủ sức khỏe để làm việc; tâm huyết với công việc.
- Có uy tín, kinh nghiệm, năng lực vượt trội, tiêu biểu trong lĩnh vực chuyên môn phù hợp với nhiệm vụ được giao, đã có các công trình, sáng chế, sản phẩm có giá trị thực tiễn phù hợp với lĩnh vực nhiệm vụ được giao.
- Có khả năng giải quyết vấn đề kỹ thuật phức tạp, liên ngành; xử lý khủng hoảng công nghệ; đề xuất giải pháp sáng tạo đột phá giúp tăng tốc triển khai dự án trong thời gian giới hạn.
- Trường hợp ứng viên không đáp ứng đủ các tiêu chí cụ thể theo quy định tại các Điều 6, 7, 8, 9 và 10 Nghị định 231/2025/NĐ-CP nhưng có khả năng đáp ứng ngay yêu cầu, nhiệm vụ chuyên môn của Tổng công trình sư, Kiến trúc sư trưởng thì cấp có thẩm quyền tuyển chọn được quyết định việc tuyển chọn để triển khai chương trình, dự án, nhiệm vụ và chịu trách nhiệm về quyết định đó.
(2) Tiêu chí tuyển chọn Tổng công trình sư Hệ thống gồm:
- Có ít nhất 10 năm kinh nghiệm làm việc liên tục trong lĩnh vực khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo và chuyển đổi số tính đến thời điểm tuyển chọn.
- Có khả năng thiết kế, tổ chức và điều phối tổng thể chương trình, dự án với quy mô lớn, nhiều hợp phần, đa ngành, đa cấp, có tính đổi mới sáng tạo và rủi ro cao; có năng lực liên kết, xây dựng mạng lưới chuyên gia, nhà khoa học trong nước và quốc tế.
- Đã chủ trì tối thiểu 02 Đề án, chương trình khoa học, công nghệ quy mô liên ngành, thuộc lĩnh vực hệ thống chiến lược có chỉ số ảnh hưởng cao hoặc tối thiểu 02 sản phẩm, nhiệm vụ khoa học công nghệ liên ngành, thuộc lĩnh vực hệ thống chiến lược đã được ứng dụng, chuyển giao, thương mại hóa hoặc triển khai áp dụng thành công trong thực tế.
- Đã trực tiếp quản lý hoặc điều phối đề án, chương trình, dự án có quy mô lớn, liên ngành, lĩnh vực về khoa học, công nghệ, thông tin, tài chính, pháp lý, nhân lực hoặc liên vùng; các chương trình, dự án trong lĩnh vực hạ tầng, công nghệ lõi, chuyển đổi số cấp quốc gia, đã được ứng dụng thành công trong thực tế; đã tham gia xây dựng hoặc triển khai chiến lược chuyển đổi số, chiến lược công nghệ, bản đồ công nghệ quốc gia hoặc ngành.
Tiêu chí tuyển chọn Tổng công trình sư Hệ thống gồm những gì? (Hình từ Internet)
Quyền hạn của Tổng công trình sư Hệ thống là gì?
Căn cứ khoản 1 Điều 15 Nghị định 231/2025/NĐ-CP quy định quyền hạn của Tổng công trình sư Hệ thống như sau:
- Đề xuất các vấn đề kỹ thuật, công nghệ lõi, bao gồm lựa chọn công nghệ, giải pháp triển khai, tiêu chuẩn đánh giá chuyên môn;
- Bảo lưu ý kiến chuyên môn và được báo cáo bằng văn bản hoặc đề xuất trực tiếp với Ban Chỉ đạo Trung ương trong trường hợp có ý kiến khác ảnh hưởng đến kết quả triển khai nhiệm vụ;
- Được tiếp cận đầy đủ các tài liệu, dữ liệu, kết quả nghiên cứu, báo cáo chuyên môn của các bên liên quan trong hệ thống chiến lược;
- Được yêu cầu Tổng công trình sư Dự án, Kiến trúc sư trưởng, các cơ quan, tổ chức, đơn vị, chuyên gia giải trình, báo cáo chuyên môn, kỹ thuật định kỳ hoặc đột xuất;
- Được yêu cầu cơ quan, tổ chức chủ trì thực hiện nhiệm vụ tạm dừng hoặc yêu cầu điều chỉnh hợp phần kỹ thuật của chương trình, dự án khi vi phạm kiến trúc tổng thể của hệ thống hoặc tiêu chuẩn đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt;
- Được đề xuất bố trí, điều động nhân sự, đơn vị, tổ chức, chuyên gia tham gia thực hiện hệ thống chiến lược; được lựa chọn và sử dụng bộ phận giúp việc;
- Được tham gia xây dựng chính sách, chiến lược, quy hoạch có liên quan đến lĩnh vực chuyên môn;
- Được tham gia vào các cuộc họp của Ban Chỉ đạo Trung ương; tham gia hội đồng xác định sản phẩm mẫu;
- Được hưởng các chế độ, chính sách theo quy định.
Tiêu chí đánh giá công trình kiến trúc có giá trị bao gồm những gì?
Căn cứ Điều 3 Nghị định 85/2020/NĐ-CP quy định các tiêu chí đánh giá công trình kiến trúc có giá trị bao gồm:
(1) Tiêu chí về giá trị nghệ thuật kiến trúc, cảnh quan, gồm các yếu tố sau:
- Tiêu biểu cho một loại hình kiến trúc, phong cách kiến trúc;
- Giá trị nghệ thuật kiến trúc của bản thân công trình và tổng thể không gian trong phạm vi khuôn viên công trình;
- Giá trị gắn liền với cảnh quan, đóng góp vào cảnh quan chung đô thị, danh lam thắng cảnh, cảnh quan thiên nhiên;
- Giá trị về kỹ thuật, công nghệ xây dựng, sử dụng vật liệu xây dựng.
(2) Tiêu chí về giá trị lịch sử, văn hóa, gồm các yếu tố sau:
- Tiêu biểu cho giai đoạn lịch sử;
- Gắn với đặc điểm, tính chất tiêu biểu về văn hóa của địa phương;
- Niên đại xây dựng, tuổi thọ công trình.
(3) Bảng tính điểm đánh giá công trình kiến trúc có giá trị cụ thể như sau:
STT | Tiêu chí | Điểm | Điểm tối thiểu đạt |
1 | Giá trị nghệ thuật kiến trúc, cảnh quan | 100 điểm | 50 điểm |
a | Tiêu biểu cho một loại hình kiến trúc, phong cách kiến trúc. | 01 đến 20 điểm | 10 điểm |
b | Giá trị nghệ thuật kiến trúc của bản thân công trình và tổng thể không gian trong phạm vi khuôn viên công trình. | 01 đến 40 điểm | 20 điểm |
c | Giá trị gắn liền với cảnh quan, đóng góp vào cảnh quan chung đô thị, danh lam thắng cảnh, cảnh quan thiên nhiên. | 01 đến 30 điểm | 15 điểm |
d | Giá trị về kỹ thuật, công nghệ xây dựng, sử dụng vật liệu xây dựng. | 01 đến 10 điểm | 05 điểm |
2 | Giá trị lịch sử, văn hóa | 100 điểm | 50 điểm |
a | Tiêu biểu cho giai đoạn lịch sử. | 01 đến 40 điểm | 24 điểm |
b | Gắn với đặc điểm, tính chất tiêu biểu về văn hóa của địa phương. | 01 đến 40 điểm | 24 điểm |
c | Niên đại xây dựng, tuổi thọ công trình: - Công trình có niên đại ≥100 năm: - Công trình có niên đại ≥ 75 năm và <100 năm: - Công trình có niên đại ≥ 50 năm và <75 năm: | 01 đến 20 điểm 11 đến 20 điểm 06 đến 10 điểm 01 đến 05 điểm | 02 điểm |
Bảng tính điểm theo tiêu chí đánh giá công trình kiến trúc có giá trị