Nhiệm vụ của Tổng công trình sư Dự án khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo và chuyển đổi số quốc gia gồm những gì?
Nội dung chính
Nhiệm vụ của Tổng công trình sư Dự án khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo và chuyển đổi số quốc gia gồm những gì?
Căn cứ Điều 12 Nghị định 231/2025/NĐ-CP quy định về nhiệm vụ của Tổng công trình sư Dự án khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo và chuyển đổi số quốc gia bao gồm:
- Xây dựng, trình duyệt và chịu trách nhiệm về kiến trúc tổng thể, lộ trình khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo và chuyển đổi số của chương trình, dự án khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo và chuyển đổi số quốc gia.
- Xây dựng kế hoạch tổng thể của chương trình, dự án bảo đảm thống nhất với kiến trúc hệ thống theo hướng dẫn của Tổng công trình sư Hệ thống để áp dụng trong phạm vi quản lý.
- Phê duyệt thay đổi thiết kế lớn hoặc đề xuất điều chỉnh, cập nhật thiết kế chương trình, dự án và tháo gỡ các vướng mắc kỹ thuật phù hợp với xu hướng phát triển khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo và chuyển đổi số.
- Điều phối, chỉ đạo kỹ thuật và công nghệ
+ Tổ chức, điều phối các nhóm chuyên gia, nhóm nghiên cứu, đơn vị triển khai thực hiện chương trình, dự án khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo và chuyển đổi số quốc gia;
+ Thiết kế kỹ thuật chương trình, dự án, bảo đảm tiêu chuẩn kỹ thuật và chất lượng sản phẩm;
+ Hướng dẫn chuyên môn, kỹ thuật; giải quyết các vướng mắc kỹ thuật phức tạp của chương trình, dự án;
+ Đề xuất thay đổi phương án công nghệ, giải pháp triển khai trong trường hợp cần tối ưu tiến độ, hiệu quả hoặc khắc phục rủi ro;
+ Chủ trì các phiên họp chuyên gia của chương trình, dự án được giao.
- Tham gia thẩm định, đánh giá các đề xuất, nhiệm vụ, hợp phần trong chương trình, dự án.
- Kiểm soát tiến độ và chất lượng
+ Quyết định vấn đề kỹ thuật, công nghệ chiến lược;
+ Giám sát kỹ thuật, kiểm soát tiến độ, chất lượng và tính đồng bộ của chương trình, dự án;
+ Theo dõi, phát hiện, đề xuất giải pháp giải quyết vướng mắc kỹ thuật phức tạp và kế hoạch xử lý nguy cơ chậm tiến độ, sai lệch kỹ thuật nhằm bảo đảm tiến độ, chất lượng và tuân thủ kiến trúc tổng thể của chương trình, dự án;
+ Thường xuyên đánh giá rủi ro, đề xuất các biện pháp nâng cao an ninh, bảo mật công nghệ trong toàn bộ dự án.
- Giới thiệu Kiến trúc sư trưởng
+ Giới thiệu hoặc đề xuất danh sách ứng viên đáp ứng tiêu chí Kiến trúc sư trưởng, trên cơ sở tham khảo mạng lưới chuyên gia trong nước, quốc tế, viện nghiên cứu, đại học, doanh nghiệp công nghệ;
+ Tham gia thẩm định, tuyển chọn Kiến trúc sư trưởng.
- Đề xuất cơ chế hợp tác và nguồn lực thực hiện
+ Đề xuất cơ quan có thẩm quyền bố trí chuyên gia, doanh nghiệp và tổ chức, đơn vị trong và ngoài nước tham gia chương trình, dự án;
+ Đề xuất chính sách đặc thù, cơ chế điều phối đặc biệt trong ngành, lĩnh vực đối với chương trình, dự án;
+ Kiến nghị cơ chế tài chính bảo đảm thực hiện chương trình, dự án;
+ Đề xuất và triển khai các hoạt động hợp tác khoa học, công nghệ quốc tế;
+ Đề xuất lộ trình thương mại hóa sản phẩm khoa học, công nghệ và việc kết nối doanh nghiệp tiếp cận sản phẩm khoa học, công nghệ.
Nhiệm vụ của Tổng công trình sư Dự án khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo và chuyển đổi số quốc gia gồm những gì? (Hình từ Internet)
Việc thẩm định báo cáo nghiên cứu khả thi dự án PPP khoa học, công nghệ có thời hạn thế nào?
Căn cứ khoản 4 Điều 15 Nghị định 180/2025/NĐ-CP quy định như sau:
Điều 15. Hồ sơ, nội dung thẩm định báo cáo nghiên cứu khả thi; phê duyệt dự án PPP
[...]
3. Nội dung thẩm định:
a) Sự phù hợp về căn cứ pháp lý; sự cần thiết đầu tư;
b) Sự phù hợp của loại hợp đồng; tính khả thi về tài chính; khả năng cân đối vốn nhà nước (nếu có);
c) Tình trạng pháp lý của bản quyền sở hữu công nghệ chiến lược hoặc hợp đồng chuyển giao công nghệ (nếu có).
4. Việc thẩm định báo cáo nghiên cứu khả thi dự án PPP được thực hiện trong thời hạn không quá 07 ngày kể từ ngày đơn vị được giao nhiệm vụ thẩm định nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
[...]
Như vậy, việc thẩm định báo cáo nghiên cứu khả thi dự án PPP được thực hiện trong thời hạn không quá 07 ngày kể từ ngày đơn vị được giao nhiệm vụ thẩm định nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
Chế độ, chính sách đối với Tổng công trình sư Dự án tại Nghị định 231 ra sao?
Căn cứ Điều 25 Nghị định 231/2025/NĐ-CP quy định về chế độ, chính sách đối với Tổng công trình sư Dự án như sau:
(1) Về tiền lương Tổng công trình sư Dự án
Người đứng đầu cơ quan chủ trì thực hiện dự án xem xét mức lương và thu nhập đã hưởng của người được chọn làm Tổng công trình sư Dự án để thỏa thuận mức lương và thu nhập trong hợp đồng lao động, bảo đảm tương xứng với nhiệm vụ được giao và phù hợp với mặt bằng tiền lương theo ngành, nghề, lĩnh vực công việc tương ứng trên thị trường.
(2) Về tiền thưởng, hỗ trợ ban đầu, tôn vinh, khen thưởng, chăm sóc y tế, nghỉ dưỡng, nghỉ phép trong năm, chính sách đối với thành viên gia đình và chính sách sau khi hoàn thành nhiệm vụ thực hiện theo quy định tại các khoản 2, 3, 6, 7, 8 và 9 Điều 24 Nghị định 231/2025/NĐ-CP.
(3) Bảo đảm về nguồn lực
- Được lựa chọn nhân sự cho bộ phận giúp việc Tổng công trình sư Dự án không quá 10 người và đề xuất tiền lương, chế độ, chính sách để người đứng đầu cơ quan chủ trì thực hiện dự án quyết định ký hợp đồng lao động với từng nhân sự;
- Được quyết định sử dụng kinh phí, nguồn lực được giao, bao gồm cả kinh phí để mua trực tiếp công nghệ, sản phẩm, thiết bị nước ngoài cần thiết cho việc giải mã với giá thỏa thuận, mua trực tiếp bí quyết công nghệ với giá thỏa thuận theo quy định tại hợp đồng;
- Được cấp kinh phí khảo sát, nghiên cứu khoa học trong nước và nước ngoài; tham gia hoạt động hợp tác quốc tế về khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo.
(4) Về nhà ở và phương tiện đi lại, điều kiện làm việc
- Được bố trí nhà ở công vụ (trường hợp chưa bố trí được nhà ở công vụ thì được hỗ trợ tiền thuê nhà), phương tiện đi lại và điều kiện làm việc theo tiêu chuẩn của chức danh chuyên gia cao cấp bậc 2.