Tiêu chí tuyển chọn Tổng công trình sư Dự án gồm những gì?
Nội dung chính
Tiêu chí tuyển chọn Tổng công trình sư Dự án gồm những gì?
Căn cứ Điều 5,7 Nghị định 231/2025/NĐ-CP quy định tiêu chí tuyển chọn Tổng công trình sư Dự án như sau:
(1) Tiêu chí chung tuyển chọn Tổng công trình sư Dự án:
- Có trình độ chuyên ngành đào tạo phù hợp với nhiệm vụ ứng tuyển. Ưu tiên người có bằng cấp, chứng chỉ về quản lý chương trình công nghệ lõi, công nghệ tiên tiến, người đã được tặng giải thưởng quốc gia và quốc tế về lĩnh vực khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo và chuyển đổi số.
- Có mong muốn cống hiến phát triển kinh tế - xã hội cho Việt Nam, có lý lịch rõ ràng, có đạo đức tốt; đủ sức khỏe để làm việc; tâm huyết với công việc.
- Có uy tín, kinh nghiệm, năng lực vượt trội, tiêu biểu trong lĩnh vực chuyên môn phù hợp với nhiệm vụ được giao, đã có các công trình, sáng chế, sản phẩm có giá trị thực tiễn phù hợp với lĩnh vực nhiệm vụ được giao.
- Có khả năng giải quyết vấn đề kỹ thuật phức tạp, liên ngành; xử lý khủng hoảng công nghệ; đề xuất giải pháp sáng tạo đột phá giúp tăng tốc triển khai dự án trong thời gian giới hạn.
- Trường hợp ứng viên không đáp ứng đủ các tiêu chí cụ thể theo quy định tại các Điều 6, 7, 8, 9 và 10 Nghị định 231/2025/NĐ-CP nhưng có khả năng đáp ứng ngay yêu cầu, nhiệm vụ chuyên môn của Tổng công trình sư, Kiến trúc sư trưởng thì cấp có thẩm quyền tuyển chọn được quyết định việc tuyển chọn để triển khai chương trình, dự án, nhiệm vụ và chịu trách nhiệm về quyết định đó.
(2) Tiêu chí tuyển chọn Tổng công trình sư Dự án gồm:
- Có ít nhất 10 năm kinh nghiệm làm việc liên tục trong lĩnh vực khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo và chuyển đổi số tính đến thời điểm tuyển chọn.
- Có khả năng thiết kế, tổ chức và điều phối tổng thể chương trình, dự án với quy mô lớn, nhiều hợp phần, đa ngành, đa cấp, có tính đổi mới sáng tạo và rủi ro cao; có năng lực liên kết, xây dựng mạng lưới chuyên gia, nhà khoa học trong nước và quốc tế.
- Đã chủ trì tối thiểu 01 Đề án, chương trình khoa học, công nghệ quy mô liên ngành, thuộc lĩnh vực hệ thống chiến lược có chỉ số ảnh hưởng cao hoặc tối thiểu 01 sản phẩm, nhiệm vụ khoa học công nghệ liên ngành, thuộc lĩnh vực hệ thống chiến lược đã được ứng dụng, chuyển giao, thương mại hóa hoặc triển khai áp dụng thành công trong thực tế.
- Đã trực tiếp quản lý đề án, chương trình, dự án có quy mô lớn, liên ngành, lĩnh vực về khoa học, công nghệ, thông tin, tài chính, pháp lý, nhân lực hoặc liên vùng; các chương trình, dự án trong lĩnh vực hạ tầng, công nghệ lõi, chuyển đổi số cấp quốc gia, đã được ứng dụng thành công trong thực tế.
Tiêu chí tuyển chọn Tổng công trình sư Dự án gồm những gì? (Hình từ Internet)
Nhiệm vụ của Tổng công trình sư Dự án bao gồm những gì?
Căn cứ Điều 12 Nghị định 231/2025/NĐ-CP quy định về nhiệm vụ của Tổng công trình sư Dự án bao gồm:
- Xây dựng, trình duyệt và chịu trách nhiệm về kiến trúc tổng thể, lộ trình khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo và chuyển đổi số của chương trình, dự án.
- Xây dựng kế hoạch tổng thể của chương trình, dự án bảo đảm thống nhất với kiến trúc hệ thống theo hướng dẫn của Tổng công trình sư Hệ thống để áp dụng trong phạm vi quản lý.
- Phê duyệt thay đổi thiết kế lớn hoặc đề xuất điều chỉnh, cập nhật thiết kế chương trình, dự án và tháo gỡ các vướng mắc kỹ thuật phù hợp với xu hướng phát triển khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo và chuyển đổi số.
- Điều phối, chỉ đạo kỹ thuật và công nghệ
+ Tổ chức, điều phối các nhóm chuyên gia, nhóm nghiên cứu, đơn vị triển khai thực hiện chương trình, dự án;
+ Thiết kế kỹ thuật chương trình, dự án, bảo đảm tiêu chuẩn kỹ thuật và chất lượng sản phẩm;
+ Hướng dẫn chuyên môn, kỹ thuật; giải quyết các vướng mắc kỹ thuật phức tạp của chương trình, dự án;
+ Đề xuất thay đổi phương án công nghệ, giải pháp triển khai trong trường hợp cần tối ưu tiến độ, hiệu quả hoặc khắc phục rủi ro;
+ Chủ trì các phiên họp chuyên gia của chương trình, dự án được giao.
- Tham gia thẩm định, đánh giá các đề xuất, nhiệm vụ, hợp phần trong chương trình, dự án.
- Kiểm soát tiến độ và chất lượng
+ Quyết định vấn đề kỹ thuật, công nghệ chiến lược;
+ Giám sát kỹ thuật, kiểm soát tiến độ, chất lượng và tính đồng bộ của chương trình, dự án;
+ Theo dõi, phát hiện, đề xuất giải pháp giải quyết vướng mắc kỹ thuật phức tạp và kế hoạch xử lý nguy cơ chậm tiến độ, sai lệch kỹ thuật nhằm bảo đảm tiến độ, chất lượng và tuân thủ kiến trúc tổng thể của chương trình, dự án;
+ Thường xuyên đánh giá rủi ro, đề xuất các biện pháp nâng cao an ninh, bảo mật công nghệ trong toàn bộ dự án.
- Giới thiệu Kiến trúc sư trưởng
+ Giới thiệu hoặc đề xuất danh sách ứng viên đáp ứng tiêu chí Kiến trúc sư trưởng, trên cơ sở tham khảo mạng lưới chuyên gia trong nước, quốc tế, viện nghiên cứu, đại học, doanh nghiệp công nghệ;
+ Tham gia thẩm định, tuyển chọn Kiến trúc sư trưởng.
- Đề xuất cơ chế hợp tác và nguồn lực thực hiện
+ Đề xuất cơ quan có thẩm quyền bố trí chuyên gia, doanh nghiệp và tổ chức, đơn vị trong và ngoài nước tham gia chương trình, dự án;
+ Đề xuất chính sách đặc thù, cơ chế điều phối đặc biệt trong ngành, lĩnh vực đối với chương trình, dự án;
+ Kiến nghị cơ chế tài chính bảo đảm thực hiện chương trình, dự án;
+ Đề xuất và triển khai các hoạt động hợp tác khoa học, công nghệ quốc tế;
+ Đề xuất lộ trình thương mại hóa sản phẩm khoa học, công nghệ và việc kết nối doanh nghiệp tiếp cận sản phẩm khoa học, công nghệ.
Chi phí kiểm tra công tác nghiệm thu công trình xây dựng được quy định như nào?
Căn cứ tại Điều 16 Thông tư 10/2021/TT-BXD quy định chi phí kiểm tra công tác nghiệm thu công trình xây dựng như sau:
(1) Chi phí thực hiện kiểm tra công tác nghiệm thu trong quá trình thi công và khi hoàn thành thi công xây dựng theo quy định tại khoản 8 Điều 24 Nghị định 06/2021/NĐ-CP bao gồm:
- Chi phí kiểm tra của cơ quan chuyên môn về xây dựng, bao gồm công tác phí theo quy định và chi phí khác phục vụ cho công tác kiểm tra;
- Chi phí thuê cá nhân (chuyên gia) do cơ quan chuyên môn về xây dựng mời, bao gồm chi phí đi lại, chi phí thuê phòng nghỉ tại nơi đến công tác và tiền công chuyên gia;
- Chi phí thuê tổ chức tham gia thực hiện kiểm tra công tác nghiệm thu công trình xây dựng.
(2) Chi phí kiểm tra công tác nghiệm thu công trình xây dựng là một thành phần chi phí thuộc khoản mục chi phí khác và được tính trong tổng mức đầu tư xây dựng.
(3) Dự toán chi phí quy định tại khoản 1 Điều 16 Thông tư 10/2021/TT-BXD được lập căn cứ vào đặc điểm, tính chất của công trình; địa điểm xây dựng công trình; thời gian, số lượng cán bộ, chuyên gia (nếu có) tham gia kiểm tra công tác nghiệm thu và khối lượng công việc phải thực hiện.
Đối với công trình sử dụng vốn đầu tư công hoặc vốn nhà nước ngoài đầu tư công, chi phí quy định tại điểm c khoản 1 Điều 16 Thông tư 10/2021/TT-BXD không vượt quá 20% chi phí tư vấn giám sát thi công xây dựng công trình.
Việc lập, thẩm định, phê duyệt dự toán chi phí kiểm tra công tác nghiệm thu công trình xây dựng thực hiện theo quy định tại khoản 8 Điều 24 Nghị định 06/2021/NĐ-CP.
(4) Chủ đầu tư có trách nhiệm thanh toán các chi phí quy định tại điểm a khoản 1 Điều 16 Thông tư 10/2021/TT-BXD khi kết thúc đợt kiểm tra.
Trường hợp cơ quan chuyên môn về xây dựng mời tổ chức, cá nhân có năng lực phù hợp tham gia thực hiện việc kiểm tra, chủ đầu tư thực hiện ký hợp đồng và thanh toán theo quy định đối với các chi phí nêu tại điểm b, điểm c khoản 1 Điều 16 Thông tư 10/2021/TT-BXD.