Thời gian thực hiện thủ tục đăng ký biến động đất đai, tài sản gắn liền với đất
Nội dung chính
Thời gian thực hiện thủ tục đăng ký biến động đất đai, tài sản gắn liền với đất
Căn cứ Mục 2 Phần II của "Phần A. TIẾP NHẬN HỒ SƠ, TRẢ KẾT QUẢ, THỜI GIAN THỰC HIỆN THỦ TỤC ĐĂNG KÝ ĐẤT ĐAI, TÀI SẢN GẮN LIỀN VỚI ĐẤT" thuộc Phần V Phụ lục 1 ban hành kèm theo Nghị định 151/2025/NĐ-CP quy định về thời gian thực hiện thủ tục đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất.
Theo đó, đăng ký biến động đất đai, tài sản gắn liền với đất thì thời gian thực hiện cụ thể như sau:
(1) Không quá 08 ngày làm việc
- Chuyển đổi quyền sử dụng đất nông nghiệp (không theo phương án dồn điền đổi thửa).
- Chuyển nhượng, thừa kế, tặng cho, góp vốn bằng quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất.
- Bán, thừa kế, tặng cho, góp vốn bằng tài sản gắn liền với đất thuê trả tiền hàng năm (không tính thời gian xác định giá đất, ký hợp đồng thuê đất).
- Hộ gia đình, cá nhân thành lập doanh nghiệp tư nhân và sử dụng đất vào vào hoạt động sản xuất kinh doanh.
- Nhận quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất theo hòa giải thành, bản án/quyết định của Tòa án, quyết định thi hành án, quyết định hoặc phán quyết của Trọng tài thương mại Việt Nam.
- Nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất do xử lý tài sản thế chấp.
- Chia, tách, hợp nhất, sáp nhập, chuyển đổi mô hình tổ chức, loại hình doanh nghiệp hoặc thỏa thuận giữa hộ gia đình, vợ chồng, nhóm sử dụng đất, nhóm đồng sở hữu tài sản.
(2) Không quá 10 ngày làm việc
- Trường hợp theo điểm a khoản 2 Điều 24 Nghị định 101/2024/NĐ-CP (phần diện tích tăng thêm do nhận chuyển quyền sử dụng một phần thửa đất đã được cấp Giấy chứng nhận nhưng trước ngày Nghị định 101/2024/NĐ-CP có hiệu lực chưa làm thủ tục chuyển quyền).
- Thay đổi quyền sử dụng đất xây dựng công trình trên mặt đất phục vụ cho việc vận hành, khai thác sử dụng công trình ngầm; quyền sở hữu công trình ngầm.
- Bán tài sản, điều chuyển, chuyển nhượng quyền sử dụng đất là tài sản công theo quy định của pháp luật về quản lý, sử dụng tài sản công.
- Giảm diện tích thửa đất do sạt lở tự nhiên.
(3) Không quá 20 ngày làm việc
Trường hợp theo điểm b, điểm c khoản 2 Điều 24 Nghị định 101/2024/NĐ-CP (phần diện tích tăng thêm có giấy tờ về quyền sử dụng đất theo Điều 137 Luật Đất đai 2024 hoặc đủ điều kiện cấp Giấy chứng nhận theo Điều 138, 139, 140 Luật Đất đai 2024).
(4) Không quá 04 ngày làm việc
- Cho thuê, cho thuê lại quyền sử dụng đất trong dự án xây dựng kinh doanh kết cấu hạ tầng.
- Đổi tên, thay đổi thông tin người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất, thay đổi số hiệu hoặc địa chỉ thửa đất.
(5) Không quá 03 ngày làm việc
Xóa đăng ký cho thuê, cho thuê lại quyền sử dụng đất trong dự án xây dựng kinh doanh kết cấu hạ tầng.
(6) Không quá 05 ngày làm việc
- Thay đổi hạn chế quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất, quyền đối với thửa đất liền kề.
- Đăng ký thay đổi tài sản đã được chứng nhận quyền sở hữu trên Giấy chứng nhận.
- Trường hợp theo khoản 3 Điều 23 Nghị định 101/2024/NĐ-CP (cấp Giấy chứng nhận theo quy hoạch xây dựng chi tiết hoặc điều chỉnh quy hoạch xây dựng chi tiết).
(7) Không quá 07 ngày làm việc
Trường hợp theo khoản 3 Điều 121 Luật Đất đai 2024 (đăng ký biến động chuyển mục đích sử dụng đất trường hợp chuyển lại thành đất ở từ đất có nguồn gốc đất ở hoặc đất phi nông nghiệp có thời hạn ổn định lâu dài, phù hợp quy hoạch).
(8) Không quá 08 hoặc 05 ngày làm việc
- Đăng ký quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất đã có Giấy chứng nhận: không quá 08 ngày làm việc.
- Nếu tài sản đã chứng nhận trên Giấy chứng nhận mà chỉ đăng ký thay đổi: không quá 05 ngày làm việc.
(9) Giải quyết ngay trong ngày
Xóa ghi nợ tiền sử dụng đất, lệ phí trước bạ: trong ngày làm việc nhận đủ hồ sơ; nếu nộp hồ sơ sau 15h thì giải quyết vào ngày làm việc kế tiếp.
Thời gian thực hiện thủ tục đăng ký biến động đất đai, tài sản gắn liền với đất (Hình từ Internet)
Nguyên tắc đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất là gì?
Căn cứ Điều 131 Luật Đất đai 2024 quy định về nguyên tắc đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất như sau:
- Đăng ký đất đai là bắt buộc đối với người sử dụng đất và người được giao đất để quản lý.
- Tài sản gắn liền với đất là nhà ở, công trình xây dựng được đăng ký theo yêu cầu của chủ sở hữu.
- Đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất bao gồm đăng ký lần đầu và đăng ký biến động, được thực hiện bằng hình thức đăng ký trên giấy hoặc đăng ký điện tử và có giá trị pháp lý như nhau.
- Người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất, người được giao đất để quản lý đã kê khai đăng ký được ghi vào hồ sơ địa chính và được xem xét cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất nếu đủ điều kiện theo quy định Luật Đất đai 2024.
- Chính phủ quy định chi tiết việc đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất.
Nộp hồ sơ đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất ở đâu?
Căn cứ khoản 1 Điều 18 Nghị định 151/2025/NĐ-CP quy định như sau:
Điều 18. Quy định liên quan đến thủ tục, hồ sơ đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất, hồ sơ địa chính
1. Việc nộp hồ sơ quy định tại khoản 3 và khoản 4 Điều 21 Nghị định số 101/2024/NĐ-CP thì người yêu cầu đăng ký được lựa chọn một trong các nơi nộp hồ sơ trên địa bàn cấp tỉnh.
[...]
Như vậy, được quyền chọn nơi nộp hồ sơ đăng ký biến động đất đai tại bất kỳ địa điểm tiếp nhận hồ sơ nào trên địa bàn cấp tỉnh.