Trọn bộ hồ sơ đăng ký biến động đất đai mới nhất 2026
Nội dung chính
Trọn bộ hồ sơ đăng ký biến động đất đai mới nhất 2026
Dưới đây, là trọn bộ hồ sơ đăng ký biến động đất đai mới nhất 2026 cụ thể như sau:
(1) Mẫu tờ khai lệ phí trước bạ đối với nhà, đất năm 2026 là Mẫu 01/LPTB được ban hành kèm theo Thông tư 80/2021/TT-BTC (được sửa đổi, bổ sung bởi khoản 7 Điều 1 Thông tư 40/2025/TT-BTC)
(2) Mẫu đơn đăng ký biến động đất đai mới nhất áp dụng cho năm 2026 chuẩn quy định là Mẫu số 18 Phụ lục II ban hành kèm Nghi định 151/2025/NĐ-CP, thay thế cho Mẫu số 11 ĐK tại Phụ lục Nghị định 101/2024/NĐ-CP
(3) Mẫu 03 BĐS TNCN tờ khai thuế TNCN mới nhất 2026 được ban hành tại Phụ lục II Thông tư 80/2021/TT-BTC, mẫu này được sửa đổi bởi Thông tư 40/2025/TT-BTC.
| STT | Tên mẫu đơn | |
| 1 | Mẫu số 01 - Tờ khai lệ phí trước bạ nhà, đất | Tải về |
| 2 | Mẫu số 18 - Đơn đăng ký biến động đất đai, tài sản gắn liền với đất | Tải về |
3 | Mẫu 03 BĐS TNCN - Tờ khai thuế thu nhập cá nhân | Tải về |
| 4 | Bản gốc giấy chứng nhận (sổ đỏ, sổ hồng) đã được cấp; | |
| 5 | Hợp đồng chuyển nhượng/tặng cho quyền sử dụng đất đã công chứng/chứng thực; | |
| 6 | Các giấy tờ, tài liệu chứng minh thuộc đối tượng miễn thuế thu nhập cá nhân, lệ phí trước bạ (nếu có). | |
| 7 | Giấy tờ chứng minh nội dung biến động đất đai, tài sản gắn liền với đất theo từng trường hợp |
Trọn bộ hồ sơ đăng ký biến động đất đai mới nhất 2026 (Hình từ Internet)
Đăng ký biến động đất đai trong năm 2026 bắt buộc phải cấp mới sổ đỏ khi nào?
Căn cứ theo Điều 23 Nghị định 101/2024/NĐ-CP quy định các trường hợp đăng ký biến động đất đai, tài sản gắn liền với đất phải cấp mới Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất (còn được gọi phổ biến là Sổ đỏ) như sau:
(1) Hợp thửa đất hoặc tách thửa đất.
(2) Người thuê, thuê lại quyền sử dụng đất của nhà đầu tư được Nhà nước giao đất, cho thuê đất để đầu tư xây dựng kinh doanh kết cấu hạ tầng.
(3) Dự án đầu tư có sử dụng đất mà điều chỉnh quy hoạch xây dựng chi tiết dự án theo quy định của pháp luật về xây dựng hoặc trường hợp chủ đầu tư dự án đã được cấp Giấy chứng nhận cho toàn bộ diện tích đất thực hiện dự án mà có nhu cầu cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất cho từng thửa đất theo quy hoạch xây dựng chi tiết đã được phê duyệt.
(4) Chứng nhận quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất trên thửa đất đã được cấp Giấy chứng nhận.
(5) Thay đổi toàn bộ các thông tin thửa đất do đo đạc lập bản đồ địa chính; thay đổi diện tích đất ở do xác định lại diện tích đất ở theo quy định tại khoản 6 Điều 141 Luật Đất đai 2024.
(6) Các trường hợp đăng ký biến động về quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất mà trên Giấy chứng nhận đã cấp không còn dòng trống để xác nhận thay đổi hoặc trường hợp người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất có nhu cầu cấp mới Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất.
Đăng ký biến động đất đai có phải là thủ tục hành chính đất đai không?
Căn cứ vào Điều 131 Luật Đất đai 2024 quy định cụ thể như sau:
Điều 131. Nguyên tắc đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất
1. Đăng ký đất đai là bắt buộc đối với người sử dụng đất và người được giao đất để quản lý.
2. Tài sản gắn liền với đất là nhà ở, công trình xây dựng được đăng ký theo yêu cầu của chủ sở hữu.
3. Đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất bao gồm đăng ký lần đầu và đăng ký biến động, được thực hiện bằng hình thức đăng ký trên giấy hoặc đăng ký điện tử và có giá trị pháp lý như nhau.
4. Người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất, người được giao đất để quản lý đã kê khai đăng ký được ghi vào hồ sơ địa chính và được xem xét cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất nếu đủ điều kiện theo quy định của Luật này.
5. Chính phủ quy định chi tiết việc đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất.
Theo đó, đăng ký biến động đất đai là một hình thức đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất.
Dẫn chiếu đến Điều 223 Luật Đất đai 2024 về các thủ tục hành chính về đất đai
Điều 223. Các thủ tục hành chính về đất đai
1. Các thủ tục hành chính về đất đai bao gồm:
a) Thủ tục thu hồi đất, giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất, gia hạn sử dụng đất, điều chỉnh thời hạn sử dụng đất;
b) Thủ tục đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất;
c) Thủ tục cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất; thủ tục đính chính, thu hồi, hủy giấy chứng nhận đã cấp;
d) Thủ tục thực hiện các quyền của người sử dụng đất;
đ) Thủ tục tách thửa đất, hợp thửa đất;
e) Thủ tục cưỡng chế thực hiện quyết định kiểm đếm bắt buộc, cưỡng chế thực hiện quyết định thu hồi đất;
g) Thủ tục hòa giải tranh chấp đất đai, giải quyết tranh chấp đất đai tại cơ quan hành chính;
h) Thủ tục xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực đất đai;
i) Thủ tục cung cấp thông tin, dữ liệu đất đai;
k) Thủ tục hành chính khác về đất đai.
2. Chính phủ quy định chi tiết Điều này.
Như vậy, thủ tục đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất là một thủ tục hành chính đất đai. Nên đăng ký biến động cũng được xem là thủ tục hành chính đất đai.

