Tải Phụ lục Bảng giá đất tỉnh Đắk Lắk theo Quyết định 13/2025/QĐ-UBND
Nội dung chính
Tải Phụ lục Bảng giá đất tỉnh Đắk Lắk theo Quyết định 13/2025/QĐ-UBND
Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Lắk ban hành Quyết định 13/2025/QĐ-UBND về việc điều chỉnh, bổ sung bảng giá đất giai đoạn 2020 - 2024 trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk, có hiệu lực thi hành kể từ ngày 26/02/2025 đến hết ngày 31/12/2025.
Căn cứ bảng giá đất bổ sung dựa theo Quyết định 13/2025/QĐ-UBND , giá đất cao nhất trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk nằm ở khu vực trung tâm TP Buôn Ma Thuột có giá khoảng 97,92 triệu đồng/m2. Tại các tuyến đường: Nơ Trang Lơng (từ ngã sáu đến Lê Hồng Phong), Quang Trung (từ Phan Chu Trinh đến Lê Hồng Phong).
Giá thấp nhất là các thửa đất khu vực đường Nguyễn Khoa Đăng: 3 triệu đồng/m2, đường Phan Văn Đạt 2,25 triệu đồng/m2.
Theo đó, Điều 1 Quyết định 13/2025/QĐ-UBND Điều chỉnh, bổ sung bảng giá đất giai đoạn 2020 - 2024 trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk đã được kéo dài thời gian thực hiện theo Quyết định số 59/2024/QĐ-UBND ngày 20/12/2024 của UBND tỉnh kéo dài thời hạn áp dụng các Quyết định về Bảng giá đất do UBND tỉnh ban hành theo quy định của Luật Đất đai năm 2013.
(Chi tiết tại các Phụ lục bảng giá đất kèm theo Quyết định 13/2025/QĐ-UBND)
Tải về Phụ lục Bảng giá đất tỉnh Đắk Lắk theo Quyết định 13/2025/QĐ-UBND
Tải Phụ lục Bảng giá đất tỉnh Đắk Lắk theo Quyết định 13/2025/QĐ-UBND (hình từ internet)
Giá đất trồng cây lâu năm trên địa bàn TP Buôn Ma Thuột?
Căn cứ Mục 3 Phụ lục I được ban hành kèm theo Quyết định 13/2025/QĐ-UBND Giá đất trồng cây lâu năm trên địa bàn TP Buôn Ma Thuột như sau:
(1) Phường Tân Lập
- Vị trí 1: Tổ dân phố 6, 8, 9, buôn Păn Lăm, buôn Kô siêr
- Vị trí 2: Các khu vực còn lại
(2) Phường Tân Hòa
- Vị trí 1: Tổ dân phố 5
- Vị trí 2: Các khu vực còn lại
(3) Phường Tân An
- Vị trí 1: Tổ dân phố 9, 10 (Khu bằng phẳng), 11 (Khu bằng phẳng), 12
- Vị trí 2: Các khu vực còn lại
(4) Phường Thành Nhất
- Vị trí 1: Tổ dân phố 1,2, 4, tổ dân phố 7 (Từ đường trục ngang đến chân đồi
559 về hướng Bắc), một nửa buôn Ky (Về phía Bắc từ suối hướng UBND phường theo tỉnh lộ 1)
- Vị trí 2: Tổ dân phố 5, tổ dân phố 6
- Vị trí 3: Các khu vực còn lại
(5) Phường Tân Lợi
- Vị trí 1: Tổ dân phố 1, 2, 3, 3A, 4, 4A, 5
- Vị trí 2: Tổ dân phố 6, 6A, 6B, 7, 7A, 10
- Vị trí 3: Các khu vực còn lại
(6) Phường Thành Công
- Tính 01 vị trí trong toàn phường
(7) Phường Tân Thành
- Vị trí 1: Tổ dân phố 1, 2, 3, 7, 8, 10, 11, 12, 13
- Vị trí 2: Tổ dân phố 4. 6, 9
- Vị trí 3: Các khu vực còn lại
(8) Phường Tân Tiến
- Vị trí 1: Tính từ Tượng đài chiến thắng đến đường Mai Xuân Thưởng, và phường Thống Nhất cũ.
- Vị trí 2: Phần còn lại của Tổ dân phố 8 (tính từ đường Mai Xuân Thưởng đến đường Nguyễn Thị Định)
(9) Phường Tự An
- Vị trí 1: Tổ dân phố 9
- Vị trí 2: Tổ dân phố 8
- Vị trí 3: Các khu vực còn lại
(10) Phường Ea Tam
- Vị trí 1: Tổ dân phố 4, 11, buôn M’Đuk
- Vị trí 2: Các khu vực còn lại
(11) Phường Khánh Xuân
- Vị trí 1: Tổ dân phố 1, 6, 8, 9, 10, 11, 13, buôn Ea Drang
- Vị trí 2: Tổ dân phố 2, 3, 4, 5, 7, 12
- Vị trí 3: Các khu vực còn lại
(12) Xã Hòa Thuận
- Vị trí 1: Thôn 2, 3, 5, 6
- Vị trí 2: Thôn 4, 7, 8
- Vị trí 3: Các khu vực còn lại
(13) Xã Cư Êbur
- Vị trí 1: Buôn Đũng, buôn Dhã Prõng
- Vị trí 2: Thôn 2, thôn 3, buôn Ea Bông
- Vị trí 3: Các khu vực còn lại
(14) Xã Ea Tu
- Vị trí 1: Thôn 1, thôn 2, thôn 3, thôn 4, buôn Jù, buôn Kô Tam, thôn 12
- Vị trí 2: Thôn Tân Hiệp, buôn Krông A, buôn Krông B
- Vị trí 3: Các khu vực còn lại
(15) Xã Hòa Thắng
- Vị trí 1: Thôn 1, 2, 3
- Vị trí 2: Thôn 4, 5, 7, 9, 10, 11
- Vị trí 2: Các khu vực còn lại
(16) Xã Ea Kao
- Vị trí 1: Thôn Tân Hưng, Cao Thành, thôn 1, thôn 3, thôn 2, thôn 4.
- Vị trí 2: Buôn Cư Mblĩm, buôn Bông, buôn Tăng Ju, thôn Cao Thắng, buôn Đỡk
- Vị trí 3: Các khu vực còn lại
(17) Xã Hòa Phú
- Vị trí 1: Thôn 1, 2, 3,7
- Vị trí 2: Thôn 4, 8, buôn M'rê
- Vị trí 3: Các khu vực còn lại
(18) Xã Hòa Khánh
- Vị trí 1: Thôn 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 12, 13, 14, 16, 18, 20
- Vị trí 2: Thôn 15, 17
- Vị trí 3: Các khu vực còn lại
(19) Xã Hòa Xuân
- Vị trí 1: Buôn Cư Dluê, thôn 1, thôn 2, thôn 3, thôn 4, Buôn Drai H’ling,
Buôn Buôr
- Vị trí 2: Các khu vực còn lại
Quyết định 13/2025/QĐ-UBNDcó hiệu lực thi hành kể từ ngày 26/02/2025 đến hết ngày 31/12/2025.