Tải mẫu đơn xin nghỉ việc file word mới nhất năm 2025
Nội dung chính
Tải mẫu đơn xin nghỉ việc file word mới nhất năm 2025
Đơn xin nghỉ việc là một văn bản do người lao động gửi đến người sử dụng lao động (công ty, tổ chức) để thông báo về ý định chấm dứt hợp đồng lao động. Đây là một tài liệu quan trọng giúp quá trình nghỉ việc diễn ra minh bạch, chuyên nghiệp và tuân thủ đúng quy định của pháp luật cũng như nội quy công ty.
Nội dung cơ bản của đơn xin nghỉ việc:
- Thông tin cá nhân: Họ và tên, chức vụ, phòng ban.
- Thông tin công ty: Tên công ty, người nhận đơn (quản lý trực tiếp, phòng nhân sự).
- Lý do nghỉ việc: Nêu rõ lý do, có thể là cá nhân, sức khỏe, thay đổi công việc mới, v.v.
- Thời gian nghỉ việc: Ngày dự kiến nghỉ, đảm bảo thông báo trước theo hợp đồng lao động.
- Bàn giao công việc: Cam kết bàn giao công việc cho người tiếp nhận.
- Lời cảm ơn: Cảm ơn công ty, đồng nghiệp về thời gian làm việc.
- Chữ ký: Người làm đơn ký tên xác nhận.
Đơn xin nghỉ việc có thể viết tay hoặc đánh máy. Hiện nay, Bộ luật Lao động 2019 không quy định về mẫu đơn xin nghỉ việc. Do đó, người lao động có thể tham khảo mẫu đơn xin nghỉ việc file word sau đây:
Mẫu đơn xin nghỉ việc mới nhất năm 2025 số 1: Tải về
Mẫu đơn xin nghỉ việc mới nhất năm 2025 số 2: Tải về
Mẫu đơn xin nghỉ việc mới nhất năm 2025 số 3: Tải về
Mẫu đơn xin nghỉ việc mới nhất năm 2025 số 4: Tải về
Tải mẫu đơn xin nghỉ việc file word mới nhất năm 2025 (Hình từ Internet)
Người sử dụng lao động được chấm dứt hợp đồng lao động trong trường hợp nào?
Căn cứ khoản 1 Điều 36 Bộ luật Lao động 2019, người sử dụng lao động có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động trong trường hợp sau đây:
- Người lao động thường xuyên không hoàn thành công việc theo hợp đồng lao động được xác định theo tiêu chí đánh giá mức độ hoàn thành công việc trong quy chế của người sử dụng lao động. Quy chế đánh giá mức độ hoàn thành công việc do người sử dụng lao động ban hành nhưng phải tham khảo ý kiến tổ chức đại diện người lao động tại cơ sở đối với nơi có tổ chức đại diện người lao động tại cơ sở;
- Người lao động bị ốm đau, tai nạn đã điều trị 12 tháng liên tục đối với người làm việc theo hợp đồng lao động không xác định thời hạn hoặc đã điều trị 06 tháng liên tục đối với người làm việc theo hợp đồng lao động xác định thời hạn có thời hạn từ 12 tháng đến 36 tháng hoặc quá nửa thời hạn hợp đồng lao động đối với người làm việc theo hợp đồng lao động xác định thời hạn có thời hạn dưới 12 tháng mà khả năng lao động chưa hồi phục.
Khi sức khỏe của người lao động bình phục thì người sử dụng lao động xem xét để tiếp tục giao kết hợp đồng lao động với người lao động;
- Do thiên tai, hỏa hoạn, dịch bệnh nguy hiểm, địch họa hoặc di dời, thu hẹp sản xuất, kinh doanh theo yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền mà người sử dụng lao động đã tìm mọi biện pháp khắc phục nhưng vẫn buộc phải giảm chỗ làm việc;
- Người lao động không có mặt tại nơi làm việc sau thời hạn quy định tại Điều 31 Bộ luật Lao động 2019;
- Người lao động đủ tuổi nghỉ hưu theo quy định tại Điều 169 Bộ luật Lao động 2019, trừ trường hợp có thỏa thuận khác;
- Người lao động tự ý bỏ việc mà không có lý do chính đáng từ 05 ngày làm việc liên tục trở lên;
- Người lao động cung cấp không trung thực thông tin theo quy định tại khoản 2 Điều 16 Bộ luật Lao động 2019 khi giao kết hợp đồng lao động làm ảnh hưởng đến việc tuyển dụng người lao động.