Tải mẫu đơn chứng minh thu nhập để mua nhà ở xã hội 2025 mới nhất

Tải mẫu đơn chứng minh thu nhập để mua nhà ở xã hội 2025 mới nhất? Giá bán, giá thuê mua nhà ở xã hội được xác định như thế nào?

Nội dung chính

    Tải mẫu đơn chứng minh thu nhập để mua nhà ở xã hội 2025 mới nhất

    Dưới đây là mẫu đơn chứng minh điều kiện về thu nhập để mua nhà ở xã hội:

    Căn cứ theo Điều 8 Thông tư 05/2024/TT-BXD:

    Điều 8. Mẫu giấy tờ chứng minh điều kiện về thu nhập để được mua, thuê mua nhà ở xã hội
    1. Mẫu giấy tờ chứng minh điều kiện về thu nhập để được mua, thuê mua nhà ở xã hội thực hiện theo Mẫu số 04 (đối với trường hợp là các đối tượng quy định tại khoản 5, khoản 6, khoản 7 và khoản 8 Điều 76 của Luật Nhà ở) hoặc Mẫu số 05 (đối với đối tượng quy định tại khoản 5 Điều 76 của Luật Nhà ở nhưng không có hợp đồng lao động) tại Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư này.
    Trường hợp người đứng đơn đăng ký mua, thuê mua nhà ở xã hội đã kết hôn thì vợ hoặc chồng của người đó cũng phải kê khai mẫu giấy tờ chứng minh điều kiện về thu nhập theo Mẫu số 04 hoặc Mẫu số 05 tại Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư này.
    2. Cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp nơi các đối tượng sau đây đang làm việc thực hiện việc xác nhận mẫu giấy tờ chứng minh điều kiện về thu nhập để được mua, thuê mua nhà ở xã hội:
    a) Người thu nhập thấp tại khu vực đô thị (đối với trường hợp có hợp đồng lao động);
    b) Công nhân, người lao động đang làm việc tại doanh nghiệp, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã trong và ngoài khu công nghiệp;
    c) Sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, hạ sĩ quan thuộc lực lượng vũ trang nhân dân, công nhân công an, công chức, công nhân và viên chức quốc phòng đang phục vụ tại ngũ; người làm công tác cơ yếu, người làm công tác khác trong tổ chức cơ yếu hưởng lương từ ngân sách nhà nước đang công tác;
    d) Cán bộ, công chức, viên chức theo quy định của pháp luật về cán bộ, công chức, viên chức.
    Trường hợp các đối tượng nêu tại khoản này nghỉ chế độ (nghỉ hưu) thì giấy tờ chứng minh điều kiện về thu nhập là quyết định nghỉ việc hưởng chế độ hưu trí của người đó.
    3. Đối với các đối tượng quy định tại các khoản 2, 3 và 4 Điều 76 của Luật Nhà ở thì giấy tờ chứng minh điều kiện về thu nhập để được mua, thuê mua nhà ở xã hội là bản sao có chứng thực giấy chứng nhận hộ gia đình nghèo, cận nghèo.

    Tùy vào từng đối tượng mà mẫu đơn chứng minh điều kiện về thu nhập để mua nhà ở xã hội là mẫu só 4 hoặc số 5 sau đây:

    > Đối với đối tượng quy định tại khoản 5, khoản 6, khoản 7 và khoản 8 Điều 76 Luật Nhà ở 2023: Mẫu số 4 tại đây

    > Đối với NLĐ có thu nhập thấp nhưng không có hợp đồng lao động: Mẫu số 5 tại đây

    Trên đây là Tải mẫu đơn chứng minh thu nhập để mua nhà ở xã hội 2025 mới nhất

    Tải mẫu đơn chứng minh thu nhập để mua nhà ở xã hội 2025 mới nhất

    Tải mẫu đơn chứng minh thu nhập để mua nhà ở xã hội 2025 mới nhất (Hình từ Internet)

    Giá bán, giá thuê mua nhà ở xã hội được xác định như thế nào theo Nghị quyết 201?

    Căn cứ theo quy định tại Điều 8 Nghị quyết 201/2025/QH15:

    Theo đó, giá bán, giá thuê mua nhà ở xã hội được xác định như sau:

    - Căn cứ phương pháp xác định giá bán, giá thuê mua nhà ở xã hội và lợi nhuận định mức theo quy định của pháp luật về nhà ở, chủ đầu tư tự xây dựng, thuê tư vấn có đủ điều kiện năng lực về hoạt động xây dựng để thẩm tra trước khi chủ đầu tư phê duyệt giá bán, giá thuê mua nhà ở xã hội.

    - Việc xác định giá bán, giá thuê mua nhà ở xã hội được thực hiện đối với một hoặc một số công trình của dự án đầu tư xây dựng nhà ở xã hội theo giai đoạn thực hiện hoặc theo phân kỳ đầu tư, từng dự án thành phần hoặc toàn bộ dự án.

    - Sau khi nghiệm thu hoàn thành công trình xây dựng đưa vào sử dụng, chủ đầu tư có trách nhiệm thực hiện kiểm toán, quyết toán về chi phí đầu tư xây dựng theo quy định của pháp luật, gửi cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh để kiểm tra giá bán, giá thuê mua nhà ở xã hội. Trường hợp giá bán, giá thuê mua nhà ở xã hội theo kiểm toán, quyết toán cao hơn giá bán, giá thuê mua nhà ở xã hội do chủ đầu tư đã ký hợp đồng thì chủ đầu tư không được thu thêm phần chênh lệch của người mua, thuê mua nhà ở xã hội; trường hợp thấp hơn thì chủ đầu tư phải hoàn trả lại phần chênh lệch cho người mua, thuê mua nhà ở xã hội.

    Người đã sở hữu nhà ở có được mua thêm nhà ở xã hội?

    Căn cứ theo quy định tại điểm a khoản 1 Điều 78 Luật Nhà ở 2023:

    Điều 78. Điều kiện được hưởng chính sách hỗ trợ về nhà ở xã hội
    1. Đối tượng quy định tại các khoản 1, 4, 5, 6, 7, 8, 9 và 10 Điều 76 của Luật này mua, thuê mua nhà ở xã hội thì phải đáp ứng đủ các điều kiện sau đây:
    a) Điều kiện về nhà ở: đối tượng quy định tại các khoản 1, 4, 5, 6, 7, 8, 9 và 10 Điều 76 của Luật này để được mua, thuê mua nhà ở xã hội thì phải chưa có nhà ở thuộc sở hữu của mình tại tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương nơi có dự án đầu tư xây dựng nhà ở xã hội đó, chưa được mua hoặc thuê mua nhà ở xã hội, chưa được hưởng chính sách hỗ trợ nhà ở dưới mọi hình thức tại tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương nơi có dự án đầu tư xây dựng nhà ở xã hội đó hoặc có nhà ở thuộc sở hữu của mình tại tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương nơi có dự án nhà ở xã hội nhưng diện tích nhà ở bình quân đầu người thấp hơn mức diện tích nhà ở tối thiểu; trường hợp thuộc đối tượng quy định tại các điểm b, c, d, đ, e và g khoản 1 Điều 45 của Luật này thì phải không đang ở nhà ở công vụ. Chính phủ quy định chi tiết điểm này;
    b) Điều kiện về thu nhập: đối tượng quy định tại các khoản 5, 6, 7 và 8 Điều 76 của Luật này để được mua, thuê mua nhà ở xã hội thì phải đáp ứng điều kiện về thu nhập theo quy định của Chính phủ; đối tượng quy định tại khoản 4 Điều 76 của Luật này thì phải thuộc trường hợp hộ gia đình nghèo, cận nghèo theo quy định của Chính phủ.
    ...

    Theo quy định trên, người đã sở hữu nhà thì vẫn có thể mua nhà ở xã hội nếu đáp ứng đủ các điều kiện dưới đây:

    Nếu người làm đơn đã có nhà ở thuộc địa bàn tỉnh nơi có dự án tại thời điểm nộp hồ sơ thì không được đăng kí mua nhà ở xã hội nữa, tuy nhiên đáp ứng các điều kiện sau thì vẫn được đăng ký mua nhà ở xã hội:

    - Thuộc đối tượng được mua nhà ở xã hội theo quy định tại Điều 76 Luật Nhà ở 2023.

    - Nhà ở thuộc sở hữu của mình tại tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương nơi có dự án nhà ở xã hội có diện tích bình quân dưới 15m² sàn/người.

    - Phải đáp ứng điều kiện về thu nhập

     

    Chuyên viên pháp lý Nguyễn Hoàng Nam
    saved-content
    unsaved-content
    54