Tải file Mẫu 08 MST về thay đổi thông tin đăng ký thuế mới nhất theo Thông tư 105

Tải file Mẫu 08 MST về thay đổi thông tin đăng ký thuế mới nhất theo Thông tư 105

Nội dung chính

    Tải file Mẫu 08 MST về thay đổi thông tin đăng ký thuế mới nhất theo Thông tư 105

    Căn cứ tại Thông tư 105/2020/TT-BTC quy định về điều chỉnh, bổ sung, thông tin đăng ký thuế tại Mẫu số 08 MST như sau:

    Mẫu số 08 MST được quy định bởi Thông tư 105/ 2020/TT-BTC:Tại đây

    Hướng dẫn ghi mẫu số 08 MST điều chỉnh, bổ sung, thông tin đăng ký thuế:

    Người viết ghi đúng họ tên, mã số thuế, địa chỉ trụ sở chính, thông tin đại lý thuế (nếu có)

    Khi viết bản đăng ký cần chú ý các cột được nêu trên tờ khai như sau:

    - Cột chỉ tiêu (1): Ghi tên các chỉ tiêu có thay đổi trên tờ khai đăng ký thuế hoặc các bảng kê kèm theo hồ sơ đăng ký thuế.

    - Cột thông tin đăng ký cũ (2): Ghi lại nội dung thông tin đăng ký thuế đã kê khai trong lần đăng ký thuế gần nhất.

    - Cột thông tin đăng ký mới (3): Ghi chính xác nội dung thông tin đăng ký thuế mới thay đổi hoặc bổ sung.

    Tải file Mẫu 08 MST về thay đổi thông tin đăng ký thuế mới nhất theo Thông tư 105

    Tải file Mẫu 08 MST về thay đổi thông tin đăng ký thuế mới nhất theo Thông tư 105 (Hình từ Internet)

    Thông báo thay đổi thông tin đăng ký thuế được quy định như thế nào?

    Căn cứ vào Điều 36 Luật Quản lý thuế 2019 quy định về thông báo thay đổi thông tin đăng ký thuế như sau:

    Thông báo thay đổi thông tin đăng ký thuế
    1. Người nộp thuế đăng ký thuế cùng với đăng ký doanh nghiệp, đăng ký hợp tác xã, đăng ký kinh doanh khi có thay đổi thông tin đăng ký thuế thì thực hiện thông báo thay đổi thông tin đăng ký thuế cùng với việc thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp, đăng ký hợp tác xã, đăng ký kinh doanh theo quy định của pháp luật.
    Trường hợp người nộp thuế thay đổi địa chỉ trụ sở dẫn đến thay đổi cơ quan thuế quản lý, người nộp thuế phải thực hiện các thủ tục về thuế với cơ quan thuế quản lý trực tiếp theo quy định của Luật này trước khi đăng ký thay đổi thông tin với cơ quan đăng ký doanh nghiệp, đăng ký hợp tác xã, đăng ký kinh doanh.
    2. Người nộp thuế đăng ký thuế trực tiếp với cơ quan thuế khi có thay đổi thông tin đăng ký thuế thì phải thông báo cho cơ quan thuế quản lý trực tiếp trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày phát sinh thông tin thay đổi.
    3. Trường hợp cá nhân có ủy quyền cho tổ chức, cá nhân chi trả thu nhập thực hiện đăng ký thay đổi thông tin đăng ký thuế cho cá nhân và người phụ thuộc thì phải thông báo cho tổ chức, cá nhân chi trả thu nhập chậm nhất là 10 ngày làm việc kể từ ngày phát sinh thông tin thay đổi; tổ chức, cá nhân chi trả thu nhập có trách nhiệm thông báo cho cơ quan quản lý thuế chậm nhất là 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận được ủy quyền của cá nhân

    Như vậy, thông báo thay đổi thông tin đăng ký thuế được quy định như trên.

    Hồ sơ trong trường hợp thay đổi thông tin đăng ký thuế nhưng không làm thay đổi cơ quan thuế quản lý trực tiếp quy định như thế nào?

    Căn cứ tại khoản 1 Điều 10 Thông tư 105/2020/NĐ-CP quy định như sau:

    Địa điểm nộp và hồ sơ thay đổi thông tin đăng ký thuế thực hiện theo quy định tại Điều 36 Luật Quản lý thuế 2019 và các quy định về thay đổi thông tin đăng ký thuế nhưng không làm thay đổi cơ quan thuế quản lý trực tiếp như sau:

    Người nộp thuế theo quy định tại điểm a, b, c, d, đ, e, h, i, n Khoản 2 Điều 4 Thông tư 105/2020/NĐ-CP nộp hồ sơ đến cơ quan thuế quản lý trực tiếp như sau:

    (1) Hồ sơ thay đổi thông tin đăng ký thuế của người nộp thuế theo quy định tại điểm a, b, c, đ, h, n khoản 2 Điều 4 Thông tư 105/2020/NĐ-CP, gồm:

    + Tờ khai điều chỉnh, bổ sung thông tin đăng ký thuế mẫu 08-MST ban hành kèm theo Thông tư này;

    + Bản sao Giấy phép thành lập và hoạt động, hoặc Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động đơn vị phụ thuộc, hoặc Quyết định thành lập, hoặc Giấy phép tương đương do cơ quan có thẩm quyền cấp nếu thông tin trên các Giấy tờ này có thay đổi.

    (2) Hồ sơ thay đổi thông tin đăng ký thuế của người nộp thuế theo quy định tại điểm d khoản 2 Điều 4 Thông tư 105/2020/NĐ-CP, gồm: Tờ khai điều chỉnh, bổ sung thông tin đăng ký thuế mẫu 08-MST ban hành kèm theo Thông tư này.

    (3) Hồ sơ thay đổi thông tin đăng ký thuế của nhà cung cấp ở nước ngoài quy định tại điểm e khoản 2 Điều 4 Thông tư 105/2020/NĐ-CP thực hiện theo quy định tại Thông tư của Bộ Tài chính về hướng dẫn thi hành một số điều Luật Quản lý thuế 2019

    (4) Hồ sơ thay đổi thông tin đăng ký thuế của hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh theo quy định tại Điểm i Khoản 2 Điều 4 Thông tư 105/2020/NĐ-CP, gồm:

    - Tờ khai điều chỉnh, bổ sung thông tin đăng ký thuế mẫu số 08-MST ban hành kèm theo Thông tư 105/2020/NĐ-CP hoặc Hồ sơ khai thuế theo quy định của pháp luật về quản lý thuế;

    - Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh nếu thông tin trên Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh có thay đổi;

    - Bản sao Thẻ căn cước công dân hoặc bản sao Giấy chứng minh nhân dân còn hiệu lực đối với cá nhân là người có quốc tịch Việt Nam; bản sao Hộ chiếu còn hiệu lực đối với cá nhân là người có quốc tịch nước ngoài và người có quốc tịch Việt Nam sinh sống tại nước ngoài nếu thông tin trên các Giấy tờ này có thay đổi.

    Người nộp thuế là nhà thầu, nhà đầu tư tham gia hợp đồng dầu khí quy định tại điểm h khoản 2 Điều 4 Thông tư 105/2020/NĐ-CP khi chuyển nhượng phần vốn góp trong tổ chức kinh tế hoặc chuyển nhượng một phần quyền lợi tham gia hợp đồng dầu khí, nộp hồ sơ thay đổi thông tin đăng ký thuế tại Cục Thuế nơi người điều hành đặt trụ sở.

    Hồ sơ thay đổi thông tin đăng ký thuế, gồm: Tờ khai điều chỉnh, bổ sung thông tin đăng ký thuế mẫu 08-MST ban hành kèm theo Thông tư 105/2020/NĐ-CP.

    13