Quy trình điều chuyển tài sản kết cấu hạ tầng đường sắt đô thị theo Nghị định 15

Chuyên viên pháp lý: Lê Trần Hương Trà
Tham vấn bởi Luật sư: Nguyễn Thụy Hân
Quy trình điều chuyển tài sản kết cấu hạ tầng đường sắt đô thị theo Nghị định 15/2025/NĐ-CP? Ai có thẩm quyền quyết định điều chuyển tài sản kết cấu hạ tầng đường sắt đô thị?

Nội dung chính

    Quy trình điều chuyển tài sản kết cấu hạ tầng đường sắt đô thị theo Nghị định 15

    Căn cứ tại khoản 3 Điều 39 Nghị định 15/2025/NĐ-CP quy định quy trình điều chuyển tài sản kết cấu hạ tầng đường sắt đô thị cụ thể như sau:

    (1) Khi có tài sản kết cấu hạ tầng đường sắt đô thị cần điều chuyển, doanh nghiệp quản lý tài sản đường sắt đô thị lập hồ sơ đề nghị điều chuyển tài sản, trình cơ quan, người có thẩm quyền quy định tại điểm b khoản 2 Điều 39 Nghị định 15/2025/NĐ-CP.

    Thành phần hồ sơ đề nghị điều chuyển tài sản kết cấu hạ tầng đường sắt đô thị được thực hiện theo quy định tại điểm a khoản 3 Điều 23 Nghị định 15/2025/NĐ-CP.

    (2) Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ quy định tại điểm a khoản 3 Điều 39 Nghị định 15/2025/NĐ-CP, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xem xét, quyết định điều chuyển tài sản hoặc có văn bản hồi đáp trong trường hợp đề nghị điều chuyển tài sản chưa phù hợp.

    Trường hợp việc điều chuyển thuộc thẩm quyền quyết định Bộ trưởng Bộ Tài chính thì Ủy ban nhân dân cấp tỉnh lập hồ sơ đề nghị Bộ trưởng Bộ Tài chính xem xét, quyết định điều chuyển tài sản hoặc có văn bản hồi đáp trong trường hợp đề nghị điều chuyển tài sản chưa phù hợp. Hồ sơ đề nghị gồm:

    Văn bản của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh về việc đề nghị điều chuyển tài sản: 01 bản chính;

    Ý kiến của các cơ quan có liên quan: 01 bản sao;

    Hồ sơ quy định tại điểm a khoản này: 01 bản sao.

    (3) Nội dung chủ yếu của Quyết định điều chuyển tài sản kết cấu hạ tầng đường sắt đô thị gồm: Tên doanh nghiệp quản lý tài sản đường sắt đô thị có tài sản điều chuyển; tên cơ quan, tổ chức, đơn vị, doanh nghiệp tiếp nhận tài sản điều chuyển; danh mục tài sản điều chuyển (tên tài sản, tên tuyến, địa chỉ, năm đưa vào sử dụng; thông số cơ bản (chiều dài, diện tích, khối lượng,...); nguyên giá, giá trị còn lại; tình trạng sử dụng của tài sản); lý do điều chuyển; trách nhiệm tổ chức thực hiện.

    (4) Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày có Quyết định điều chuyển tài sản của cơ quan, người có thẩm quyền, doanh nghiệp quản lý tài sản đường sắt đô thị và cơ quan, tổ chức, đơn vị, doanh nghiệp tiếp nhận tài sản có trách nhiệm:

    Tổ chức bàn giao, tiếp nhận tài sản; việc bàn giao, tiếp nhận tài sản được lập thành biên bản theo Mẫu số 01 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định 15/2025/NĐ-CP. Doanh nghiệp có tài sản điều chuyển có trách nhiệm tổ chức thực hiện việc bảo quản, bảo vệ tài sản đến khi hoàn thành việc bàn giao tài sản cho cơ quan, tổ chức, đơn vị tiếp nhận;

    Thực hiện kế toán giảm, tăng tài sản theo quy định của pháp luật về kế toán; báo cáo kê khai biến động tài sản theo quy định tại Nghị định 15/2025/NĐ-CP.

    (5) Chi phí hợp lý có liên quan trực tiếp đến việc bàn giao, tiếp nhận tài sản do cơ quan, tổ chức, đơn vị, doanh nghiệp tiếp nhận tài sản chi trả theo quy định.

    (6) Không thực hiện thanh toán giá trị tài sản khi điều chuyển tài sản.

    Quy trình điều chuyển tài sản kết cấu hạ tầng đường sắt đô thị theo Nghị định 15

    Quy trình điều chuyển tài sản kết cấu hạ tầng đường sắt đô thị theo Nghị định 15 (Hình từ Internet)

    Ai có thẩm quyền quyết định điều chuyển tài sản kết cấu hạ tầng đường sắt đô thị?

    Căn cứ tại khoản 2 Điều 39 Nghị định 15/2025/NĐ-CP được sửa đổi bởi khoản 4 Điều 11 Nghị định 127/2025/NĐ-CP quy định điều chuyển tài sản kết cấu hạ tầng đường sắt đô thị như sau:

    Điều 39. Điều chuyển tài sản kết cấu hạ tầng đường sắt đô thị
    1. Tài sản kết cấu hạ tầng đường sắt được điều chuyển trong các trường hợp quy định tại các điểm a, b và c khoản 1 Điều 23 Nghị định này.
    2. Thẩm quyền quyết định điều chuyển:
    a) Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định điều chuyển tài sản kết cấu hạ tầng đường sắt đô thị giữa trung ương và địa phương, giữa các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.
    b) Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định điều chuyển tài sản kết cấu hạ tầng đường sắt đô thị thuộc phạm vi quy định tại điểm a khoản này giữa các cơ quan, tổ chức, đơn vị, doanh nghiệp thuộc phạm vi quản lý.
    [...]

    Như vậy, thẩm quyền quyết định điều chuyển tài sản kết cấu hạ tầng đường sắt đô thị được quy định như sau:

    - Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định điều chuyển tài sản kết cấu hạ tầng đường sắt đô thị giữa trung ương và địa phương, giữa các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.

    - Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định điều chuyển tài sản kết cấu hạ tầng đường sắt đô thị thuộc phạm vi quy định tại điểm a khoản 2 Điều 39 Nghị định 15/2025/NĐ-CP giữa các cơ quan, tổ chức, đơn vị, doanh nghiệp thuộc phạm vi quản lý.

    Quyết định giao tài sản kết cấu hạ tầng đường sắt đô thị gồm những nội dung nào?

    Căn cứ tại khoản 5 Điều 9 Nghị định 15/2025/NĐ-CP quy định nội dung chủ yếu của Quyết định giao tài sản kết cấu hạ tầng đường sắt đô thị gồm:

    - Tên doanh nghiệp được giao quản lý tài sản đường sắt đô thị.

    - Danh mục tài sản giao (tên tài sản, tên tuyến, địa chỉ, năm đưa vào sử dụng; thông số cơ bản (chiều dài, diện tích, khối lượng,...); nguyên giá, giá trị còn lại; tình trạng sử dụng của tài sản; cơ quan, tên tổ chức, đơn vị, doanh nghiệp đang quản lý, tạm quản lý tài sản).

    - Hình thức giao tài sản: Không tính thành phần vốn nhà nước tại doanh nghiệp.

    - Trách nhiệm tổ chức thực hiện.

    saved-content
    unsaved-content
    1