Quy định về điều chỉnh danh mục công trình kiến trúc có giá trị?

Chuyên viên pháp lý: Lê Trần Hương Trà
Tham vấn bởi Luật sư: Nguyễn Thụy Hân
Quy định về điều chỉnh danh mục công trình kiến trúc có giá trị? Công trình kiến trúc có giá trị được phân thành bao nhiêu loại?

Nội dung chính

    Quy định về điều chỉnh danh mục công trình kiến trúc có giá trị?

    Căn cứ tại khoản 5 Điều 3 Luật Kiến trúc 2019 quy định công trình kiến trúc có giá trị là công trình kiến trúc tiêu biểu, có giá trị về kiến trúc, lịch sử, văn hóa, nghệ thuật được cấp có thẩm quyền phê duyệt.

    Căn cứ tại khoản 6 Điều 5 Nghị định 85/2020/NĐ-CP quy định về trình tự lập, thẩm định, phê duyệt, điều chỉnh danh mục công trình kiến trúc có giá trị như sau:

    Điều 5. Trình tự lập, thẩm định, phê duyệt, điều chỉnh danh mục công trình kiến trúc có giá trị
    [...]
    4. Cơ quan lập danh mục công trình kiến trúc có giá trị căn cứ kết quả thẩm định tiếp thu, giải trình và hoàn chỉnh hồ sơ, trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phê duyệt danh mục công trình kiến trúc có giá trị.
    5. Thời gian thẩm định danh mục công trình kiến trúc có giá trị tối đa 20 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, thời gian phê duyệt danh mục công trình kiến trúc có giá trị tối đa 15 ngày kể từ ngày có đủ hồ sơ hoàn thiện theo kết quả thẩm định.
    6. Điều chỉnh danh mục công trình kiến trúc có giá trị:
    a) Cơ quan lập danh mục công trình kiến trúc có giá trị rà soát, đánh giá các công trình kiến trúc có giá trị trên địa bàn hằng năm, báo cáo Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định điều chỉnh danh mục công trình kiến trúc có giá trị phù hợp tình hình, điều kiện thực tế.
    b) Nội dung cần điều chỉnh trong danh mục công trình kiến trúc có giá trị phải được lấy ý kiến, thẩm định, phê duyệt theo trình tự, thời gian quy định tại điểm đ khoản 1, khoản 2, khoản 3, khoản 4, khoản 5 Điều này; nội dung không điều chỉnh của danh mục đã được phê duyệt vẫn giữ nguyên giá trị pháp lý.

    Như vậy, việc điều chỉnh danh mục công trình kiến trúc có giá trị quy định như sau:

    - Cơ quan lập danh mục công trình kiến trúc có giá trị rà soát, đánh giá các công trình kiến trúc có giá trị trên địa bàn hằng năm, báo cáo Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định điều chỉnh danh mục công trình kiến trúc có giá trị phù hợp tình hình, điều kiện thực tế.

    - Nội dung cần điều chỉnh trong danh mục công trình kiến trúc có giá trị phải được lấy ý kiến, thẩm định, phê duyệt theo trình tự, thời gian quy định tại điểm đ khoản 1, khoản 2, khoản 3, khoản 4, khoản 5 Điều 5 Nghị định 85/2020/NĐ-CP; nội dung không điều chỉnh của danh mục đã được phê duyệt vẫn giữ nguyên giá trị pháp lý.

    Quy định về điều chỉnh danh mục công trình kiến trúc có giá trị?

    Quy định về điều chỉnh danh mục công trình kiến trúc có giá trị? (Hình từ Internet)

    Công trình kiến trúc có giá trị được phân thành bao nhiêu loại?

    Căn cứ tại khoản 1 Điều 4 Nghị định 85/2020/NĐ-CP quy định về phân loại công trình kiến trúc có giá trị như sau:

    Điều 4. Phân loại công trình kiến trúc có giá trị
    1. Công trình kiến trúc có giá trị được phân thành 03 loại:
    Loại I khi đáp ứng hai tiêu chí về giá trị nghệ thuật kiến trúc, cảnh quan và tiêu chí về giá trị lịch sử, văn hóa; tiêu chí về giá trị nghệ thuật kiến trúc, cảnh quan phải đạt từ 80 điểm trở lên. Loại II khi đáp ứng hai tiêu chí; loại III khi đáp ứng một trong hai tiêu chí trên.
    2. Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương (sau đây viết tắt là Ủy ban nhân dân cấp tỉnh) căn cứ quy định tại khoản 1 Điều này phân loại và quyết định biện pháp, kinh phí thực hiện để quản lý, bảo vệ và phát huy các giá trị của công trình kiến trúc.

    Như vậy, công trình kiến trúc có giá trị được phân thành 03 loại:

    - Loại I khi đáp ứng hai tiêu chí về giá trị nghệ thuật kiến trúc, cảnh quan và tiêu chí về giá trị lịch sử, văn hóa; tiêu chí về giá trị nghệ thuật kiến trúc, cảnh quan phải đạt từ 80 điểm trở lên.

    - Loại II khi đáp ứng hai tiêu chí;

    - Loại III khi đáp ứng một trong hai tiêu chí trên.

    Bảng tính điểm đánh giá công trình kiến trúc có giá trị?

    Căn cứ tại Phụ lục 1 ban hành kèm theo Nghị định 85/2020/NĐ-CP quy định bảng tính điểm đánh giá công trình kiến trúc có giá trị như sau:

    STT

    Tiêu chí

    Điểm

    Điểm tối thiểu đạt

    1

    Giá trị nghệ thuật kiến trúc, cảnh quan

    100 điểm

    50 điểm

    a

    Tiêu biểu cho một loại hình kiến trúc, phong cách kiến trúc.

    01 đến 20 điểm

    10 điểm

    b

    Giá trị nghệ thuật kiến trúc của bản thân công trình và tổng thể không gian trong phạm vi khuôn viên công trình.

    01 đến 40 điểm

    20 điểm

    c

    Giá trị gắn liền với cảnh quan, đóng góp vào cảnh quan chung đô thị, danh lam thắng cảnh, cảnh quan thiên nhiên.

    01 đến 30 điểm

    15 điểm

    d

    Giá trị về kỹ thuật, công nghệ xây dựng, sử dụng vật liệu xây dựng.

    01 đến 10 điểm

    05 điểm

    2

    Giá trị lịch sử, văn hóa

    100 điểm

    50 điểm

    a

    Tiêu biểu cho giai đoạn lịch sử.

    01 đến 40 điểm

    24 điểm

    b

    Gắn với đặc điểm, tính chất tiêu biểu về văn hóa của địa phương.

    01 đến 40 điểm

    24 điểm

    c

    Niên đại xây dựng, tuổi thọ công trình:

    - Công trình có niên đại ≥100 năm:

    - Công trình có niên đại ≥ 75 năm và <100 năm:

    - Công trình có niên đại ≥ 50 năm và <75 năm:

    01 đến 20 điểm

    11 đến 20 điểm

    06 đến 10 điểm

    01 đến 05 điểm

    02 điểm


    saved-content
    unsaved-content
    3