Tiêu chí về giá trị nghệ thuật kiến trúc, cảnh quan gồm những yếu tố nào?

Chuyên viên pháp lý: Trần Thị Mộng Nhi
Tham vấn bởi Luật sư: Nguyễn Thụy Hân
Tiêu chí về giá trị nghệ thuật kiến trúc, cảnh quan gồm những yếu tố nào? Nội dung quản lý nhà nước về kiến trúc bao gồm những gì?

Nội dung chính

    Tiêu chí về giá trị nghệ thuật kiến trúc, cảnh quan gồm những yếu tố nào?

    Tiêu chí về giá trị nghệ thuật kiến trúc, cảnh quan gồm những yếu tố nào? được quy định tại Điều 3 Nghị định 85/2020/NĐ-CP như sau:

    Điều 3. Tiêu chí đánh giá công trình kiến trúc có giá trị
    1. Tiêu chí về giá trị nghệ thuật kiến trúc, cảnh quan, gồm các yếu tố sau:
    a) Tiêu biểu cho một loại hình kiến trúc, phong cách kiến trúc;
    b) Giá trị nghệ thuật kiến trúc của bản thân công trình và tổng thể không gian trong phạm vi khuôn viên công trình;
    c) Giá trị gắn liền với cảnh quan, đóng góp vào cảnh quan chung đô thị, danh lam thắng cảnh, cảnh quan thiên nhiên;
    d) Giá trị về kỹ thuật, công nghệ xây dựng, sử dụng vật liệu xây dựng.
    2. Tiêu chí về giá trị lịch sử, văn hóa, gồm các yếu tố sau:
    a) Tiêu biểu cho giai đoạn lịch sử;
    b) Gắn với đặc điểm, tính chất tiêu biểu về văn hóa của địa phương;
    c) Niên đại xây dựng, tuổi thọ công trình.
    3. Bảng tính điểm đánh giá công trình kiến trúc có giá trị quy định tại Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định này.

    Theo đó, tiêu chí về giá trị nghệ thuật kiến trúc, cảnh quan, gồm các yếu tố sau:

    - Tiêu biểu cho một loại hình kiến trúc, phong cách kiến trúc;

    - Giá trị nghệ thuật kiến trúc của bản thân công trình và tổng thể không gian trong phạm vi khuôn viên công trình;

    - Giá trị gắn liền với cảnh quan, đóng góp vào cảnh quan chung đô thị, danh lam thắng cảnh, cảnh quan thiên nhiên;

    - Giá trị về kỹ thuật, công nghệ xây dựng, sử dụng vật liệu xây dựng.

    Trên đây là quy định về tiêu chí về giá trị nghệ thuật kiến trúc, cảnh quan gồm những yếu tố nào?

    Tiêu chí về giá trị nghệ thuật kiến trúc, cảnh quan gồm những yếu tố nào?

    Tiêu chí về giá trị nghệ thuật kiến trúc, cảnh quan gồm những yếu tố nào? (Hình từ Internet)

    Nội dung quản lý nhà nước về kiến trúc bao gồm những gì?

    Căn cứ tại Điều 36 Luật Kiến trúc 2019 quy định về nội dung quản lý nhà nước về kiến trúc.

    Như vậy, nội dung quản lý nhà nước về kiến trúc bao gồm:

    - Ban hành, trình cơ quan có thẩm quyền ban hành và tổ chức thực hiện văn bản quy phạm pháp luật về hoạt động kiến trúc.

    - Xây dựng, tổ chức thực hiện định hướng phát triển kiến trúc Việt Nam, chiến lược, chương trình, đề án, kế hoạch trong hoạt động kiến trúc.

    - Tổ chức, thống nhất quản lý kiến trúc đô thị và kiến trúc nông thôn; quản lý hành nghề kiến trúc.

    - Cấp, gia hạn, thu hồi, cấp lại chứng chỉ hành nghề kiến trúc.

    - Xây dựng và ban hành tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật về kiến trúc.

    - Tổ chức, quản lý hoạt động nghiên cứu khoa học và ứng dụng công nghệ về kiến trúc; đào tạo, bồi dưỡng nhân lực hoạt động kiến trúc.

    - Tuyên truyền, phổ biến, giáo dục pháp luật về hoạt động kiến trúc.

    - Hợp tác quốc tế về kiến trúc.

    - Xây dựng, quản lý lưu trữ hồ sơ, cơ sở dữ liệu, cung cấp thông tin phục vụ hoạt động kiến trúc.

    - Hướng dẫn, thanh tra, kiểm tra việc thực hiện pháp luật về kiến trúc; giải quyết khiếu nại, tố cáo, khen thưởng và xử lý vi phạm pháp luật trong hoạt động kiến trúc.

    Thời gian thẩm định danh mục công trình kiến trúc có giá trị là khi nào?

    Tại Điều 5 Nghị định 85/2020/NĐ-CP quy định thời gian thẩm định danh mục công trình kiến trúc có giá trị là khi nào? như sau:

    Điều 5. Trình tự lập, thẩm định, phê duyệt, điều chỉnh danh mục công trình kiến trúc có giá trị
    [...]
    3. Thẩm định danh mục công trình kiến trúc có giá trị:
    a) Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định thành lập Hội đồng thẩm định danh mục công trình kiến trúc có giá trị. Thành phần Hội đồng thẩm định gồm đại diện cơ quan quản lý nhà nước, hội nghề nghiệp, các chuyên gia lĩnh vực kiến trúc, văn hóa và các tổ chức, cá nhân có liên quan.
    b) Hội đồng thẩm định danh mục công trình kiến trúc có giá trị theo tiêu chí đánh giá, phân loại quy định tại Điều 3, Điều 4 của Nghị định này.
    4. Cơ quan lập danh mục công trình kiến trúc có giá trị căn cứ kết quả thẩm định tiếp thu, giải trình và hoàn chỉnh hồ sơ, trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phê duyệt danh mục công trình kiến trúc có giá trị.
    5. Thời gian thẩm định danh mục công trình kiến trúc có giá trị tối đa 20 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, thời gian phê duyệt danh mục công trình kiến trúc có giá trị tối đa 15 ngày kể từ ngày có đủ hồ sơ hoàn thiện theo kết quả thẩm định.
    6. Điều chỉnh danh mục công trình kiến trúc có giá trị:
    a) Cơ quan lập danh mục công trình kiến trúc có giá trị rà soát, đánh giá các công trình kiến trúc có giá trị trên địa bàn hằng năm, báo cáo Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định điều chỉnh danh mục công trình kiến trúc có giá trị phù hợp tình hình, điều kiện thực tế.
    b) Nội dung cần điều chỉnh trong danh mục công trình kiến trúc có giá trị phải được lấy ý kiến, thẩm định, phê duyệt theo trình tự, thời gian quy định tại điểm đ khoản 1, khoản 2, khoản 3, khoản 4, khoản 5 Điều này; nội dung không điều chỉnh của danh mục đã được phê duyệt vẫn giữ nguyên giá trị pháp lý.

    Như vậy, thời gian thẩm định danh mục công trình kiến trúc có giá trị tối đa 20 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

    saved-content
    unsaved-content
    1