Quần đảo Thổ Chu thuộc tỉnh nào? Quần đảo Thổ Chu có thuộc vịnh Thái Lan không?
Nội dung chính
Quần đảo Thổ Chu thuộc tỉnh nào? Quần đảo Thổ Chu có thuộc vịnh Thái Lan không?
Quần đảo Thổ Chu là một quần đảo nằm ở phía tây nam của Việt Nam, thuộc xã Thổ Châu, thành phố Phú Quốc, tỉnh Kiên Giang. Đây là một quần đảo quan trọng về cả mặt địa lý, kinh tế và an ninh quốc phòng của nước ta.
Về vị trí địa lý, quần đảo Thổ Chu nằm cách mũi Cà Mau khoảng 160 km và cách đảo Phú Quốc khoảng 100 km. Quần đảo này bao gồm nhiều đảo nhỏ, trong đó đảo Thổ Chu là đảo lớn nhất và có dân cư sinh sống.
Quần đảo Thổ Chu nằm trong vùng biển phía đông của vịnh Thái Lan, thuộc chủ quyền Việt Nam. Điều này có nghĩa là dù nằm trong vùng lân cận của vịnh Thái Lan, nhưng quần đảo này không thuộc lãnh hải của Thái Lan, mà thuộc vùng biển của Việt Nam. Với vị trí quan trọng, quần đảo Thổ Chu có ý nghĩa lớn trong việc bảo vệ chủ quyền biển đảo, đồng thời là một khu vực có tiềm năng phát triển kinh tế biển, du lịch và khai thác thủy sản.
Hiện nay, trên đảo Thổ Chu có sự hiện diện của các lực lượng biên phòng, quân đội và cư dân sinh sống, góp phần giữ vững an ninh, chủ quyền biển đảo của Việt Nam trong khu vực.
Quần đảo Thổ Chu thuộc tỉnh nào? Quần đảo Thổ Chu có thuộc vịnh Thái Lan không? (hình từ internet)
Giá đất tỉnh Kiên Giang 2025 là bảng giá đất nào?
HĐND tỉnh Kiên Giang ban hành Nghị quyết 66/NQ-HĐND năm 2024 sửa đổi, bổ sung Bảng giá đất giai đoạn 2020-2024 tỉnh Kiên Giang đã được thông qua tại Nghị quyết 290/NQ- HĐND năm 2020 của HĐND tỉnh Kiên Giang.
Nghị quyết 66/NQ-HĐND năm 2024 của HĐND tỉnh Kiên Giang quy định về Bảng giá đất trên địa bàn tỉnh Kiên Giang được áp dụng đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2025.
Căn cứ khoản 2 Điều 1 Nghị quyết 66/NQ-HĐND năm 2024 của HĐND tỉnh Kiên Giang quy định như sau:
Thông qua nội dung sửa đổi, bổ sung Bảng giá đất giai đoạn 2020-2024 tỉnh Kiên Giang đã được thông qua tại Nghị quyết số 290/NQ- HĐND ngày 02 tháng 01 năm 2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh
...
2. Bảng giá đất giai đoạn 2020-2024 tỉnh Kiên Giang được sử dụng để làm căn cứ trong các trường hợp quy định tại khoản 1, Điều 109; khoản 1, Điều 159 Luật Đất đai số 31/2024/QH15. Cụ thể các trường hợp như sau:
a) Hỗ trợ đào tạo, chuyển đổi nghề và tìm kiếm việc làm cho hộ gia đình, cá nhân khi Nhà nước thu hồi đất;
b) Tính tiền sử dụng đất khi Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất ở của hộ gia đình, cá nhân; chuyển mục đích sử dụng đất của hộ gia đình, cá nhân;
c) Tính tiền thuê đất khi Nhà nước cho thuê đất thu tiền thuê đất hằng năm;
d) Tính thuế sử dụng đất;
đ) Tính thuế thu nhập từ chuyển quyền sử dụng đất đối với hộ gia đình, cá nhân;
e) Tính lệ phí trong quản lý, sử dụng đất đai;
g) Tính tiền xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực đất đai;
h) Tính tiền bồi thường cho Nhà nước khi gây thiệt hại trong quản lý, sử dụng đất đai;
i) Tính tiền sử dụng đất, tiền thuê đất khi Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất theo hình thức giao đất có thu tiền sử dụng đất, cho thuê đất thu tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê đối với hộ gia đình, cá nhân;
k) Tính giá khởi điểm để đấu giá quyền sử dụng đất khi Nhà nước giao đất, cho thuê đất đối với trường hợp thửa đất, khu đất đã được đầu tư hạ tầng kỹ thuật theo quy hoạch chi tiết xây dựng;
l) Tính tiền sử dụng đất đối với trường hợp giao đất không thông qua đấu giá quyền sử dụng đất cho hộ gia đình, cá nhân;
m) Tính tiền sử dụng đất đối với trường hợp bán nhà ở thuộc sở hữu nhà nước cho người đang thuê.”
...
Theo đó, bảng giá đất tỉnh Kiên Giang giai đoạn 2020-2024 được sử dụng để làm căn cứ trong các trường hợp quy định tại khoản 1 Điều 109 Luật Đất đai 2024 và khoản 1 Điều 159 Luật Đất đai 2024.
Bảng giá đất tỉnh Kiên Giang cập nhật mới nhất năm 2025
Căn cứ Điều 4 Nghị quyết 66/NQ-HĐND năm 2024 của HĐND tỉnh Kiên Giang sửa đổi, bổ sung các Phụ lục ban hành kèm theo Bảng giá đất giai đoạn 2020-2024 tỉnh Kiên Giang đã được thông qua tại Nghị quyết 290/NQ-HĐND năm 2020 của HĐND tỉnh Kiên Giang, cụ thể như sau:
STT | Khu vực | Phụ lục sửa đổi |
1 | Thành phố Rạch Giá | Phụ lục 01 ban hành kèm theo Nghị quyết 66/NQ-HĐND năm 2024 của HĐND tỉnh Kiên Giang |
2 | Thành phố Hà Tiên | Phụ lục 02 ban hành kèm theo Nghị quyết 66/NQ-HĐND năm 2024 của HĐND tỉnh Kiên Giang |
3 | Huyện An Biên | Phụ lục 03 ban hành kèm theo Nghị quyết 66/NQ-HĐND năm 2024 của HĐND tỉnh Kiên Giang |
4 | Huyện An Minh | Phụ lục 04 ban hành kèm theo Nghị quyết 66/NQ-HĐND năm 2024 của HĐND tỉnh Kiên Giang |
5 | Huyện Châu Thành | Phụ lục 05 ban hành kèm theo Nghị quyết 66/NQ-HĐND năm 2024 của HĐND tỉnh Kiên Giang |
6 | Huyện Giang Thành | Phụ lục 06 ban hành kèm theo Nghị quyết 66/NQ-HĐND năm 2024 của HĐND tỉnh Kiên Giang |
7 | Huyện Giồng Riềng | Phụ lục 07 ban hành kèm theo Nghị quyết 66/NQ-HĐND năm 2024 của HĐND tỉnh Kiên Giang |
8 | Huyện Gò Quao | Phụ lục 08 ban hành kèm theo Nghị quyết 66/NQ-HĐND năm 2024 của HĐND tỉnh Kiên Giang |
9 | Huyện Hòn Đất | Phụ lục 09 ban hành kèm theo Nghị quyết 66/NQ-HĐND năm 2024 của HĐND tỉnh Kiên Giang |
10 | Huyện Kiên Hải | Phụ lục 10 ban hành kèm theo Nghị quyết 66/NQ-HĐND năm 2024 của HĐND tỉnh Kiên Giang |
11 | Huyện Kiên Lương | Phụ lục 11 ban hành kèm theo Nghị quyết 66/NQ-HĐND năm 2024 của HĐND tỉnh Kiên Giang |
12 | Thành phố Phú Quốc | Phụ lục 12 ban hành kèm theo Nghị quyết 66/NQ-HĐND năm 2024 của HĐND tỉnh Kiên Giang |
13 | Huyện Tân Hiệp | Phụ lục 13 ban hành kèm theo Nghị quyết 66/NQ-HĐND năm 2024 của HĐND tỉnh Kiên Giang |
14 | Huyện U Minh Thượng | Phụ lục 14 ban hành kèm theo Nghị quyết 66/NQ-HĐND năm 2024 của HĐND tỉnh Kiên Giang |
15 | Huyện Vĩnh Thuận | Phụ lục 15 ban hành kèm theo Nghị quyết 66/NQ-HĐND năm 2024 của HĐND tỉnh Kiên Giang |