Điều này được sửa đổi bởi Điều 1, Điều 2, Điều 3 và Điều 4 Nghị quyết 66/NQ-HĐND năm 2024 có hiệu lực từ ngày 18/11/2024
Điều 1. Thông qua nội dung sửa đổi, bổ sung Bảng giá đất giai đoạn 2020-2024 tỉnh Kiên Giang đã được thông qua tại Nghị quyết số 290/NQ- HĐND ngày 02 tháng 01 năm 2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh
1. Nghị quyết này quy định về Bảng giá đất trên địa bàn tỉnh Kiên Giang được áp dụng đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2025.
2. Bảng giá đất giai đoạn 2020-2024 tỉnh Kiên Giang được sử dụng để làm căn cứ trong các trường hợp quy định tại khoản 1, Điều 109; khoản 1, Điều 159 Luật Đất đai số 31/2024/QH15. Cụ thể các trường hợp như sau:
a) Hỗ trợ đào tạo, chuyển đổi nghề và tìm kiếm việc làm cho hộ gia đình, cá nhân khi Nhà nước thu hồi đất;
b) Tính tiền sử dụng đất khi Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất ở của hộ gia đình, cá nhân; chuyển mục đích sử dụng đất của hộ gia đình, cá nhân;
c) Tính tiền thuê đất khi Nhà nước cho thuê đất thu tiền thuê đất hằng năm;
d) Tính thuế sử dụng đất;
đ) Tính thuế thu nhập từ chuyển quyền sử dụng đất đối với hộ gia đình, cá nhân;
e) Tính lệ phí trong quản lý, sử dụng đất đai;
g) Tính tiền xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực đất đai;
h) Tính tiền bồi thường cho Nhà nước khi gây thiệt hại trong quản lý, sử dụng đất đai;
i) Tính tiền sử dụng đất, tiền thuê đất khi Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất theo hình thức giao đất có thu tiền sử dụng đất, cho thuê đất thu tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê đối với hộ gia đình, cá nhân;
k) Tính giá khởi điểm để đấu giá quyền sử dụng đất khi Nhà nước giao đất, cho thuê đất đối với trường hợp thửa đất, khu đất đã được đầu tư hạ tầng kỹ thuật theo quy hoạch chi tiết xây dựng;
l) Tính tiền sử dụng đất đối với trường hợp giao đất không thông qua đấu giá quyền sử dụng đất cho hộ gia đình, cá nhân;
m) Tính tiền sử dụng đất đối với trường hợp bán nhà ở thuộc sở hữu nhà nước cho người đang thuê.”
3. Sửa đổi nội dung “huyện Phú Quốc” thành “thành phố Phú Quốc”, “thị trấn An Thới” thành “phường An Thới”, “thị trấn Dương Đông” thành “phường Dương Đông”.
4. Bổ sung quy định về vị trí, giới hạn mỗi vị trí, mức giá đất các vị trí đối với các trường hợp phải xác định giá đất cụ thể theo quy định trên địa bàn tỉnh Kiên Giang (trừ trường hợp không phải xác định giá đất cụ thể và trường hợp xác định giá đất cụ thể để tính tiền bồi thường khi Nhà nước thu hồi đất vẫn thực hiện theo Nghị quyết số 290/NQ-HĐND ngày 02 tháng 01 năm 2020 Hội đồng nhân dân tỉnh) cụ thể như sau:
a) Quy định về vị trí: được phân tối đa làm 3 vị trí
b) Giới hạn mỗi vị trí được xác định như sau
- Đối với dự án tiếp giáp các bãi biển trên địa bàn thành phố Phú Quốc (trừ Bãi Trường):
+ Vị trí 1 : Được tính từ hành lang bãi biển vào đến mét thứ 400.
+ Vị trí 2: Tính từ sau mét thứ 400 đến mét thứ 800.
+ Vị trí 3: Tính từ sau mét thứ 800 đến hết giới hạn quy hoạch dự án.
- Giới hạn vị trí đất tại Bãi Trường, thành phố Phú Quốc:
+ Vị trí 1 : Được tính từ hành lang bãi biển vào đến mét thứ 350.
+ Vị trí 2: Tính từ sau mét thứ 350 đến mét thứ 700.
+ Vị trí 3: Tính từ sau mét thứ 700 đến đường Cửa Lấp - An Thới.
- Đối với dự án tiếp giáp các tuyến đường và các bãi biển áp dụng chung cho toàn tỉnh (trừ bãi biển ở Phú Quốc):
+ Vị trí 1 : Được tính từ hành lang lộ giới hoặc hành lang bãi biển vào đến mét thứ 50.
+ Vị trí 2: Tính từ sau mét thứ 50 đến mét thứ 100.
+ Vị trí 3: Tính từ sau mét thứ 100 đến hết giới hạn quy hoạch dự án.
- Đối với các dự án tiếp giáp các tuyến đường nhánh của tuyến đường chính mà tuyến đường nhánh đó chưa có tên trong bảng giá đất thì xác định vị trí 2, 3 của tuyến đường chính. Trong đó:
+ Vị trí 2: Tính từ hành lang lộ giới của đường nhánh được đấu nối với đường chính có tên trong bảng giá đất mà thửa đất, khu đất đó tiếp giáp vào đến mét thứ 50;
+ Vị trí 3: Tính từ sau mét thứ 50 đến hết giới hạn quy hoạch của dự án.
- Trường hợp thửa đất, khu đất bị điều chỉnh bởi các mức giá khác nhau (vừa tiếp giáp tuyến đường, vừa tiếp giáp bãi biển; tiếp giáp 02 tuyến đường song song,...) thì giới hạn vị trí đất được xác định theo vị trí có mức giá đất cao nhất, nếu giới hạn vị trí giao nhau thì giới hạn vị trí theo vị trí có mức giá đất cao hơn tại vị trí giao nhau đó.
Điều 2. Thông qua nội dung bãi bỏ giá đất khu công nghiệp trong Bảng giá đất giai đoạn 2020-2024 trên địa bàn tỉnh Kiên Giang đã được thông qua tại Nghị quyết số 290/NQ-HĐND ngày 02 tháng 01 năm 2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh
Điều 3. Thông qua nội dung sửa đổi, bổ sung giá đất sử dụng cho hoạt động khoáng sản; sản xuất vật liệu xây dựng, làm đồ gốm đã được thông qua tại Nghị quyết số 290/NQ-HĐND ngày 02 tháng 01 năm 2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh như sau:
1. Đất khai thác đá, đá vôi, sỏi, cát: 308.000 đồng/m2.
2. Đất khai thác than bùn : 280.000 đồng/m2.
3. Đất khai thác đất sét: 182.000 đồng/m2.”
Điều 4. Thông qua nội dung sửa đổi, bổ sung các Phụ lục ban hành kèm theo Bảng giá đất giai đoạn 2020-2024 tỉnh Kiên Giang đã được thông qua tại Nghị quyết số 290/NQ-HĐND ngày 02 tháng 01 năm 2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh
1. Sửa đổi, bổ sung Phụ lục 01 Bảng giá đất thành phố Rạch Giá (tại Phụ lục Số 01 kèm theo Nghị quyết này);
2. Sửa đổi, bổ sung Phụ lục 02 Bảng giá đất thành phố Hà Tiên (tại Phụ lục số 02 kèm theo Nghị quyết này);
3. Sửa đổi, bổ sung Phụ lục 03 Bảng giá đất huyện An Biên (tại Phụ lục số 03 kèm theo Nghị quyết này);
4. Sửa đổi, bổ sung Phụ lục 04 Bảng giá đất huyện An Minh (tại Phụ lục số 04 kèm theo Nghị quyết này);
5. Sửa đổi, bổ sung Phụ lục 05 Bảng giá đất huyện Châu Thành (tại Phụ lục số 05 kèm theo Nghị quyết này);
6. Sửa đổi, bổ sung Phụ lục 06 Bảng giá đất huyện Giang Thành (tại Phụ lục số 06 kèm theo Nghị quyết này);
7. Sửa đổi, bổ sung Phụ lục 07 Bảng giá đất huyện Giồng Riềng (tại Phụ lục số 07 kèm theo Nghị quyết này);
8. Sửa đổi, bổ sung Phụ lục 08 Bảng giá đất huyện Gò Quao (tại Phụ lục số 08 kèm theo Nghị quyết này);
9. Sửa đổi, bổ sung Phụ lục 09 Bảng giá đất huyện Hòn Đất (tại Phụ lục số 09 kèm theo Nghị quyết này);
10. Sửa đổi, bổ sung Phụ lục 10 Bảng giá đất huyện Kiên Hải (tại Phụ lục số 10 kèm theo Nghị quyết này);
11. Sửa đổi, bổ sung Phụ lục 11 Bảng giá đất huyện Kiên Lương (tại Phụ lục số 11 kèm theo Nghị quyết này);
12. Sửa đổi, bổ sung Phụ lục 12 Bảng giá đất thành phố Phú Quốc (tại Phụ lục số 12 kèm theo Nghị quyết này);
13. Sửa đổi, bổ sung Phụ lục 13 Bảng giá đất huyện Tân Hiệp (tại Phụ lục số 13 kèm theo Nghị quyết này);
14. Sửa đổi, bổ sung Phụ lục 14 Bảng giá đất huyện U Minh Thượng (tại Phụ lục số 14 kèm theo Nghị quyết này);
15. Sửa đổi, bổ sung Phụ lục 15 Bảng giá đất huyện Vĩnh Thuận (tại Phụ lục số 15 kèm theo Nghị quyết này).
...
PHỤ LỤC 01 SỬA ĐỔI, BỔ SUNG BẢNG GIÁ ĐẤT THÀNH PHỐ RẠCH GIÁ
...
PHỤ LỤC 02 SỬA ĐỔI, BỔ SUNG BẢNG GIÁ ĐẤT THÀNH PHỐ HÀ TIÊN
...
PHỤ LỤC 03 SỬA ĐỔI, BỔ SUNG BẢNG GIÁ ĐẤT HUYỆN AN BIÊN
...
PHỤ LỤC 04 SỬA ĐỔI, BỔ SUNG BẢNG GIÁ ĐẤT HUYỆN AN MINH
...
PHỤ LỤC 05 SỬA ĐỔI, BỔ SUNG BẢNG GIÁ ĐẤT HUYỆN CHÂU THÀNH
...
PHỤ LỤC 06 SỬA ĐỔI, BỔ SUNG BẢNG GIÁ ĐẤT HUYỆN GIANG THÀNH
...
PHỤ LỤC 07 SỬA ĐỔI, BỔ SUNG BẢNG GIÁ ĐẤT HUYỆN GIỒNG RIỀNG
...
PHỤ LỤC 08 SỬA ĐỔI, BỔ SUNG BẢNG GIÁ ĐẤT HUYỆN GÒ QUAO
...
PHỤ LỤC 09 SỬA ĐỔI, BỔ SUNG BẢNG GIÁ ĐẤT HUYỆN HÒN ĐẤT
...
PHỤ LỤC 10 SỬA ĐỔI, BỔ SUNG BẢNG GIÁ ĐẤT HUYỆN KIÊN HẢI
...
PHỤ LỤC 11 SỬA ĐỔI, BỔ SUNG BẢNG GIÁ ĐẤT HUYỆN KIÊN LƯƠNG
...
PHỤ LỤC 12 SỬA ĐỔI, BỔ SUNG BẢNG GIÁ ĐẤT THÀNH PHỐ PHÚ QUỐC
...
PHỤ LỤC 13 SỬA ĐỔI, BỔ SUNG BẢNG GIÁ ĐẤT HUYỆN TÂN HIỆP
...
PHỤ LỤC 14 SỬA ĐỔI, BỔ SUNG BẢNG GIÁ ĐẤT HUYỆN U MINH THƯỢNG
...
PHỤ LỤC 15 SỬA ĐỔI, BỔ SUNG BẢNG GIÁ ĐẤT HUYỆN VĨNH THUẬN
(Xem nội dung chi tiết tại văn bản)
Xem nội dung VBĐiều 1. Thông qua Bảng giá đất giai đoạn 2020 - 2024 trên địa bàn tỉnh Kiên Giang tại Tờ trình số 251/TTr-UBND ngày 11 tháng 12 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang
Điều này được sửa đổi bởi Điều 1 Nghị quyết 24/NQ-HĐND năm 2021 có hiệu lực kể từ ngày 06/10/2021 (VB hết hiệu lực: 05/08/2022)
Điều 1. Thông qua Bảng giá đất giai đoạn 2020 - 2024 trên địa bàn tỉnh Kiên Giang tại Tờ trình số 251/TTr-UBND ngày 11 tháng 12 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang
Điều này được sửa đổi bởi Điều 1, Điều 2 Nghị quyết 77/NQ-HĐND năm 2022 có hiệu lực kể từ ngày 05/08/2022 (VB hết hiệu lực: 18/11/2024)
Điều 1. Thông qua nội dung sửa đổi, bổ sung Bảng giá đất giai đoạn 2020-2024 đã được thông qua tại Nghị quyết số 290/NQ-HĐND ngày 02 tháng 01 năm 2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh Kiên Giang, cụ thể như sau:
1. Sửa đổi nội dung “huyện Phú Quốc” thành “thành phố Phú Quốc”, “thị trấn An Thới” thành “phường An Thới”, “thị trấn Dương Đông” thành “phường Dương Đông”.
2. Bổ sung quy định về vị trí, giới hạn mỗi vị trí, mức giá đất các vị trí đối với các trường hợp phải xác định giá đất cụ thể theo quy định trên địa bàn tỉnh Kiên Giang (trừ trường hợp không phải xác định giá đất cụ thể và trường hợp xác định giá đất cụ thể để tính tiền bồi thường khi Nhà nước thu hồi đất vẫn thực hiện theo quy định tại Điều 5, Điều 6, Điều 7, Điều 8, Điều 9, Điều 10, khoản 1 đến khoản 8 Điều 11 của Quy định Bảng giá đất giai đoạn 2020 - 2024 trên địa bàn tỉnh Kiên Giang, cụ thể như sau:
a) Quy định về vị trí: được phân tối đa làm 3 vị trí
b) Giới hạn mỗi vị trí được xác định như sau
- Đối với dự án tiếp giáp các bãi biển trên địa bàn thành phố Phú Quốc (trừ bãi trường):
+ Vị trí 1: Được tính từ hành lang bãi biển vào đến mét thứ 400.
+ Vị trí 2: Tính từ sau mét thứ 400 đến mét thứ 800.
+ Vị trí 3: Tính từ sau mét thứ 800 đến hết giới hạn quy hoạch dự án.
- Giới hạn vị trí đất tại Bãi Trường, thành phố Phú Quốc:
+ Vị trí 1: Được tính từ hành lang bãi biển vào đến mét thứ 350.
+ Vị trí 2: Tính từ sau mét thứ 350 đến mét thứ 700.
+ Vị trí 3: Tính từ sau mét thứ 700 đến đường Cửa Lấp - An Thới.
- Đối với dự án tiếp giáp các tuyến đường và các bãi biển áp dụng chung cho toàn tỉnh (trừ bãi biển ở Phú Quốc):
+ Vị trí 1: Được tính từ hành lang lộ giới hoặc hành lang bãi biển vào đến mét thứ 50.
+ Vị trí 2: Tính từ sau mét thứ 50 đến mét thứ 100.
+ Vị trí 3: Tính từ sau mét thứ 100 đến hết giới hạn quy hoạch dự án.
- Đối với dự án tiếp giáp các tuyến đường nhánh của tuyến đường chính mà tuyến đường nhánh đó chưa có tên trong Bảng giá đất thì xác định là vị trí 2, 3 của tuyến đường chính, trong đó:
+ Vị trí 2: Được tính từ hành lang lộ giới mà thửa đất, khu đất đó tiếp giáp vào đến mét thứ 50.
+ Vị trí 3: Tính từ sau mét thứ 50 đến hết giới hạn quy hoạch dự án.
- Trường hợp thửa đất, khu đất bị điều chỉnh bởi các mức giá khác nhau (vừa tiếp giáp tuyến đường, vừa tiếp giáp bãi biển; tiếp giáp 02 tuyến đường song song,...) thì giới hạn vị trí đất được xác định theo vị trí có mức giá đất cao nhất, nếu giới hạn vị trí giao nhau thì giới hạn vị trí theo vị trí có mức giá đất cao hơn tại vị trí giao nhau đó.
Điều 2. Thông qua nội dung sửa đổi, bổ sung Phụ lục Bảng giá đất giai đoạn 2020 - 2024 đã được thông qua tại Nghị quyết số 290/NQ-HĐND ngày 02 tháng 01 năm 2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh, cụ thể như sau:
(Xem nội dung chi tiết tại văn bản)
Xem nội dung VBĐiều 1. Thông qua Bảng giá đất giai đoạn 2020 - 2024 trên địa bàn tỉnh Kiên Giang tại Tờ trình số 251/TTr-UBND ngày 11 tháng 12 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang