Phiếu cung cấp thông tin về dự án, công trình xây dựng theo Mẫu số 04 Thông tư 24

Chuyên viên pháp lý: Đỗ Trần Quỳnh Trang
Tham vấn bởi Luật sư: Phạm Thanh Hữu
Tải về phiếu cung cấp thông tin về dự án, công trình xây dựng theo Mẫu số 04 Thông tư 24 2025 TT BXD

Nội dung chính

    Phiếu cung cấp thông tin về dự án, công trình xây dựng theo Mẫu số 04 Thông tư 24

    Căn cứ Phụ lục VI - Mẫu số 04 ban hành kèm theo Thông tư 24/2025/TT-BXD quy định mẫu Phiếu cung cấp thông tin về dự án, công trình xây dựng như sau: 

    Tải về >>> Mẫu số 04 - Phiếu cung cấp thông tin về dự án, công trình xây dựng

    Thông tư 24/2025/TT-BXD có hiệu lực từ ngày 15/10/2025

    Phiếu cung cấp thông tin về dự án, công trình xây dựng theo Mẫu số 04 Thông tư 24

    Phiếu cung cấp thông tin về dự án, công trình xây dựng theo Mẫu số 04 Thông tư 24 (Hình từ Internet)

    Quy định về yêu cầu bảo hành công trình xây dựng như thế nào?

    Theo Điều 28 Nghị định 06/2021/NĐ-CP quy định về yêu cầu về bảo hành công trình xây dựng như sau:

    (1) Nhà thầu thi công xây dựng, nhà thầu cung ứng thiết bị chịu trách nhiệm trước chủ đầu tư về việc bảo hành đối với phần công việc do mình thực hiện

    (2) Chủ đầu tư phải thỏa thuận trong hợp đồng xây dựng với các nhà thầu tham gia xây dựng công trình về quyền và trách nhiệm của các bên trong bảo hành công trình xây dựng; thời hạn bảo hành công trình xây dựng, thiết bị công trình, thiết bị công nghệ; biện pháp, hình thức bảo hành; giá trị bảo hành; việc lưu giữ, sử dụng, hoàn trả tiền bảo hành, tài sản bảo đảm, bảo lãnh bảo hành hoặc các hình thức bảo lãnh khác có giá trị tương đương.

    Các nhà thầu nêu trên chỉ được hoàn trả tiền bảo hành, tài sản bảo đảm, bảo lãnh bảo hành hoặc các hình thức bảo lãnh khác sau khi kết thúc thời hạn bảo hành và được chủ đầu tư xác nhận đã hoàn thành trách nhiệm bảo hành.

    Đối với công trình sử dụng vốn đầu tư công hoặc vốn nhà nước ngoài đầu tư công thì hình thức bảo hành được quy định bằng tiền hoặc thư bảo lãnh bảo hành của ngân hàng; thời hạn và giá trị bảo hành được quy định tại các khoản (5), (6) và (7).

    (3) Tùy theo điều kiện cụ thể của công trình, chủ đầu tư có thể thỏa thuận với nhà thầu về thời hạn bảo hành riêng cho một hoặc một số hạng mục công trình hoặc gói thầu thi công xây dựng, lắp đặt thiết bị ngoài thời gian bảo hành chung cho công trình theo quy định tại khoản (5).

    (4) Đối với các hạng mục công trình trong quá trình thi công có khiếm khuyết về chất lượng hoặc xảy ra sự cố đã được nhà thầu sửa chữa, khắc phục thì thời hạn bảo hành của các hạng mục công trình này có thể kéo dài hơn trên cơ sở thỏa thuận giữa chủ đầu tư với nhà thầu thi công xây dựng trước khi được nghiệm thu.

    (5) Thời hạn bảo hành đối với hạng mục công trình, công trình xây dựng mới hoặc cải tạo, nâng cấp được tính kể từ khi được chủ đầu tư nghiệm thu theo quy định và được quy định như sau:

    - Không ít hơn 24 tháng đối với công trình cấp đặc biệt và cấp I sử dụng vốn đầu tư công hoặc vốn nhà nước ngoài đầu tư công;

    - Không ít hơn 12 tháng đối với các công trình cấp còn lại sử dụng vốn đầu tư công hoặc vốn nhà nước ngoài đầu tư công;

    - Thời hạn bảo hành đối với công trình sử dụng vốn khác có thể tham khảo quy định nêu trên để áp dụng.

    (6) Thời hạn bảo hành đối với các thiết bị công trình, thiết bị công nghệ được xác định theo hợp đồng xây dựng nhưng không ngắn hơn thời gian bảo hành theo quy định của nhà sản xuất và được tính kể từ khi nghiệm thu hoàn thành công tác lắp đặt, vận hành thiết bị.

    (7) Đối với công trình sử dụng vốn đầu tư công hoặc vốn nhà nước ngoài đầu tư công, mức tiền bảo hành tối thiểu được quy định như sau:

    - 3% giá trị hợp đồng đối với công trình xây dựng cấp đặc biệt và cấp I;

    - 5% giá trị hợp đồng đối với công trình xây dựng cấp còn lại;

    - Mức tiền bảo hành đối với công trình sử dụng vốn khác có thể tham khảo các mức tối thiểu quy định nêu trên để áp dụng.

    Trình tự quản lý thi công xây dựng công trình có gồm bàn giao công trình xây dựng không?

    Căn cứ khoản 12 Điều 11 Nghị định 06/2021/NĐ-CP quy định như sau:

    Điều 11. Trình tự quản lý thi công xây dựng công trình
    1. Tiếp nhận mặt bằng thi công xây dựng; thực hiện việc quản lý công trường xây dựng.
    2. Quản lý vật liệu, sản phẩm, cấu kiện, thiết bị sử dụng cho công trình xây dựng.
    3. Quản lý thi công xây dựng công trình của nhà thầu.
    4. Giám sát thi công xây dựng công trình của chủ đầu tư, kiểm tra và nghiệm thu công việc xây dựng trong quá trình thi công xây dựng công trình.
    5. Giám sát tác giả của nhà thầu thiết kế trong quá trình thi công xây dựng công trình.
    6. Thí nghiệm đối chứng, thử nghiệm khả năng chịu lực của kết cấu công trình và kiểm định xây dựng trong quá trình thi công xây dựng công trình.
    7. Nghiệm thu giai đoạn thi công xây dựng, bộ phận công trình xây dựng (nếu có).
    8. Nghiệm thu hạng mục công trình, công trình hoàn thành để đưa vào khai thác, sử dụng.
    9. Kiểm tra công tác nghiệm thu công trình xây dựng của cơ quan nhà nước có thẩm quyền (nếu có).
    10. Lập và lưu trữ hồ sơ hoàn thành công trình.
    11. Hoàn trả mặt bằng.
    12. Bàn giao công trình xây dựng.

    Theo đó, trình tự quản lý thi công xây dựng công trình có bao gồm bàn giao công trình xây dựng. 

    saved-content
    unsaved-content
    1