Phí thường niên BIDV 2025 bao nhiêu? Phí thường niên BIDV 1 năm là bao nhiêu?
Nội dung chính
Phí thường niên BIDV 2025 bao nhiêu? Phí thường niên BIDV thẻ ghi nợ nội địa 2025? Phí thường niên BIDV 1 năm là bao nhiêu?
Phí thường niên BIDV là khoản phí mà chủ thẻ ghi nợ nội địa (hay thẻ ATM) cần thanh toán hàng năm để duy trì việc sử dụng thẻ. Ngân hàng BIDV sẽ công bố mức phí cụ thể khi khách hàng mở thẻ, tuy nhiên, mức phí này có thể thay đổi tùy theo từng loại thẻ.
BIDV trừ phí thường niên bao nhiêu? Mức phí thường niên áp dụng đối với thẻ ghi nợ nội địa hiện nay (hay còn gọi là thẻ ATM) được quy định tại Phụ lục về Biểu khung mức phí dịch vụ thẻ ghi nợ nội địa ban hành kèm theo Thông tư 35/2012/TT-NHNN như sau:
Stt | Loại phí | Mức phí (Chưa bao gồm thuế VAT) |
|
1. | Phí phát hành thẻ | Từ 0 đồng đến 100.000 đồng/thẻ |
|
2. | Phí thường niên | Từ 0 đồng đến 60.000 đồng/thẻ/năm |
|
3. | Phí giao dịch ATM |
|
|
a) | Vấn tin tài khoản (không in chứng từ) | Nội mạng | 0 đồng/giao dịch |
Ngoại mạng | Từ 0 đồng đến 500 đồng/giao dịch |
|
|
b) | In sao kê tài khoản hoặc in chứng từ vấn tin tài khoản | Nội mạng | Từ 100 đồng đến 500 đồng/giao dịch |
Ngoại mạng | Từ 300 đồng đến 800 đồng/giao dịch |
|
|
c) | Rút tiền mặt | Nội mạng | Từ 01/03/2013 đến 31/12/2013: Từ 0 đồng đến 1.000 đồng/giao dịch Từ 01/01/2014 đến 31/12/2014: Từ 0 đồng đến 2.000 đồng/giao dịch Từ 01/01/2015 trở đi: Từ 0 đồng đến 3.000 đồng/giao dịch |
Ngoại mạng | Từ 0 đồng đến 3.000 đồng/giao dịch |
|
|
d) | Chuyển khoản | Từ 0 đồng đến 15.000 đồng/giao dịch |
|
đ) | Giao dịch khác tại ATM | Theo biểu phí dịch vụ thẻ của tổ chức phát hành thẻ |
|
4. | Phí dịch vụ thẻ khác | Theo biểu phí dịch vụ thẻ của tổ chức phát hành thẻ |
|
Theo đó, mức phí thường niên áp dụng đối với thẻ ATM cũng như phí thường niên BIDV thẻ ghi nợ nội địa là từ 0 đồng - 60.000 đồng/thẻ/năm (Chưa gồm VAT).
Tuỳ từng loại thẻ ATM mà ngân hàng BIDV có quy định riêng về mức phí thường niên. Cụ thể mức phí thường niên BIDV 2025 như sau:
Thẻ ghi nợ nội địa | Phí thường niên BIDV (Chưa bao gồm thuế VAT) |
Thẻ BIDV Smart | 60.000 VND/thẻ/năm Miễn phí với thẻ Phi vật lý |
Thẻ BIDV Harmony | 60.000 VND/thẻ/năm |
Thẻ BIDV Moving | 30.000 VND/thẻ/năm |
Thẻ BIDV eTrans | 30.000 VND/thẻ/năm |
Lưu ý: Phí thường niên được áp dụng cho thẻ ATM ở các trạng thái ACTV, HOT, CHOT, CPIN.
- Đối với Chương trình TSC thu tập trung: Phí được xác định dựa trên trạng thái thẻ tại thời điểm thu phí.
- Đối với Chương trình do Chi nhánh tự duyệt thu: Phí được xác định theo trạng thái thẻ tại thời điểm lấy dữ liệu thu phí.
Phí thường niên BIDV 2025 bao nhiêu? Phí thường niên BIDV 1 năm là bao nhiêu? (Hình từ Internet)
Nguyên tắc thu phí dịch vụ thẻ ghi nợ nội địa?
Theo Điều 4 Thông tư 35/2012/TT-NHNN thì nguyên tắc thu phí dịch vụ thẻ ghi nợ nội địa như sau"
- Tổ chức phát hành thẻ được thu phí dịch vụ thẻ đối với chủ thẻ theo loại phí, mức phí do Tổng Giám đốc (Giám đốc) tổ chức phát hành thẻ quy định tại biểu phí dịch vụ thẻ của tổ chức mình nhưng phải bảo đảm nằm trong khuôn khổ và lộ trình quy định đối với các loại phí nêu tại Biểu khung mức phí dịch vụ thẻ ghi nợ nội địa (Phụ lục) ban hành kèm theo Thông tư 35/2012/TT-NHNN
- Tổ chức phát hành thẻ không được thu thêm phí ngoài biểu phí dịch vụ thẻ đã ban hành.
- Tổ chức phát hành thẻ không được thu phí từ chủ thẻ đối với những giao dịch thẻ không thành công hoặc giao dịch thẻ bị sai sót không phải do lỗi của chủ thẻ.
- Tổ chức thanh toán thẻ, tổ chức chuyển mạch thẻ không được thu phí dịch vụ thẻ đối với chủ thẻ.
- Đơn vị chấp nhận thẻ không được thu phí giao dịch POS đối với chủ thẻ.
Trách nhiệm của tổ chức phát hành thẻ ghi nợ nội địa?
Theo Điều 5 Thông tư 35/2012/TT-NHNN thì trách nhiệm của tổ chức phát hành thẻ ghi nợ nội địa là:
- Tối thiểu 15 ngày trước khi áp dụng biểu phí dịch vụ thẻ (ban hành mới hoặc điều chỉnh, bổ sung), tổ chức phát hành thẻ phải gửi biểu phí dịch vụ thẻ của đơn vị mình cho Ngân hàng Nhà nước (Vụ Thanh toán và Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng) để báo cáo và giám sát.
- Niêm yết công khai biểu phí dịch vụ thẻ theo đúng quy định của pháp luật.
- Phổ biến, hướng dẫn cho khách hàng biết về dịch vụ thẻ, quy trình thao tác sử dụng thẻ, biểu phí dịch vụ thẻ hiện hành và các quy định khác có liên quan đến dịch vụ thẻ của đơn vị mình, đảm bảo khách hàng có đủ thông tin cần thiết để xem xét, lựa chọn và quyết định việc sử dụng dịch vụ thẻ.
- Giải đáp, xử lý kịp thời các thắc mắc, khiếu nại hoặc sự cố kỹ thuật cho chủ thẻ. Hoàn trả số tiền giao dịch đã thu cho chủ thẻ nếu giao dịch thẻ không thành công và bồi thường thiệt hại cho chủ thẻ theo quy định của pháp luật nếu thiệt hại xảy ra do lỗi của tổ chức phát hành thẻ.
- Thực hiện nghiêm túc, đầy đủ quy định của Ngân hàng Nhà nước về việc trang bị, quản lý, vận hành, sử dụng và bảo đảm an toàn hoạt động của ATM và các thiết bị đọc thẻ.