Nhà chung cư hạng 1 hiện nay có bao nhiêu tiêu chí phân hạng?
Nội dung chính
Nhà chung cư hạng 1 hiện nay có bao nhiêu tiêu chí phân hạng?
Căn cứ theo Phụ lục XII ban hành kèm theo Nghị định 95/2024/NĐ-CP thì có 13 tiêu chí phân hạng nhà chung cư hạng 1 bao gồm: 08 tiêu chí bắt buộc và 5 tiêu chí bổ sung.
Sau đây là 13 tiêu chí phân hạng nhà chung cư hạng 1 chi tiết:
TIÊU CHÍ BẮT BUỘC
(1) Tiêu chí 01: Vị trí, địa điểm nhà chung cư
- Tuyến đường đấu nối trực tiếp với nhà chung cư.
- Khoảng cách đến trung tâm thương mại hoặc chợ.
- Khoảng cách đến cơ sở giáo dục.
- Khoảng cách đến điểm dừng của phương tiện giao thông công cộng.
- Khoảng cách đến cơ sở y tế.
- Khoảng cách đến công viên hoặc khu vui chơi giải trí.
(2) Tiêu chí 02: Tiện ích trong khuôn viên nhà chung cư
- Không gian sinh hoạt cộng đồng.
- Khu vui chơi trẻ em.
- Trung tâm thương mại hoặc siêu thị.
- Bể bơi.
- Khu dịch vụ giáo dục hoặc y tế hoặc thể thao.
(3) Tiêu chí 03: Chỗ để xe
- Số lượng tối thiểu chỗ để xe ô tô được xây dựng theo tiêu chuẩn, quy chuẩn cho mỗi 02 căn hộ chung cư.
- Bố trí địa điểm sạc điện cho xe động cơ điện.
- Vị trí đỗ xe ô tô trong tầng hầm.
(4) Tiêu chí 04:Hành lang, sảnh
- Sảnh chính khu căn hộ được bố trí độc lập.
- Hệ thống điều hòa, hệ thống thông gió cưỡng bức.
- Phòng vệ sinh nam, nữ riêng.
- Phòng vệ sinh cho người khuyết tật đi bằng xe lăn.
- Khu vực hút thuốc riêng.
(5) Tiêu chí 05: Thang máy
- Số lượng căn hộ mỗi thang máy phục vụ.
- Thang máy chở hàng riêng.
- Tải trọng và kích thước thang máy.
(6) Tiêu chí 06: Cấp điện
- Máy phát điện dự phòng đảm bảo cho việc phục vụ phòng cháy chữa cháy và thoát nạn.
- Máy phát điện dự phòng đảm bảo công suất tối thiểu cho hệ thống thang máy.
- Công suất phát điện dự phòng đảm bảo cho hệ thống bơm nước sử dụng chung và hệ thống chiếu sáng khu vực hành lang, sảnh.
- Công suất phát điện dự phòng đảm bảo cung cấp cho hệ thống thông gió chung toàn tòa nhà.
- Công suất phát điện dự phòng đảm bảo cung cấp cho hệ thống chiếu sáng và hệ thống điều hòa không khí cho các căn hộ.
(7) Tiêu chí 07: Căn hộ
- Tỷ lệ số lượng căn hộ có diện tích sử dụng dưới 45 m2 so với tổng số căn hộ.
- Phòng ngủ trong căn hộ có tiếp xúc bên ngoài.
- Chủ đầu tư lắp đặt hệ thống hút mùi bếp trong căn hộ.
- Chủ đầu tư lắp đặt hệ thống hút mùi vệ sinh trong căn hộ.
- Chủ đầu tư lắp đặt hoàn thiện hệ thống điều hòa trong căn hộ.
- Chủ đầu tư lắp đặt hệ thống bếp trong căn hộ.
(8) Tiêu chí 08: Tiêu chí tối thiểu
- Tuân thủ QCVN 01:2021/BXD Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về quy hoạch xây dựng.
- Tuân thủ QCVN 04:2021/BXD Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nhà chung cư.
- Tuân thủ QCXDVN 05:2008/BXD Quy chuẩn xây dựng Việt Nam nhà ở và công trình công cộng - An toàn sinh mạng và sức khỏe.
- Tuân thủ QCVN 06:2022/BXD Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về an toàn cháy cho nhà và công trình.
- Tuân thủ QCVN 09:2017/BXD Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về các công trình xây dựng sử dụng năng lượng hiệu quả.
- Tuân thủ QCVN 12:2014/BXD Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về hệ thống điện của nhà ở và nhà công cộng.
- Tuân thủ QCVN 14:2008/BTNMT Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải sinh hoạt.
- Tuân thủ các quy chuẩn khác có liên quan đến nhà ở chung cư.
TIÊU CHÍ BỔ SUNG
(9) Tiêu chí 09: Dịch vụ quản lý vận hành
- Quản lý vận hành tòa nhà.
- Dịch vụ vệ sinh khu vực chung.
- Dịch vụ an ninh khu vực chung.
- Lễ tân tại sảnh tòa nhà.
- Mức phí dịch vụ dự kiến trong hợp đồng mua bán.
- Bố trí hộp thư của cư dân.
(10) Tiêu chí 10: Môi trường
- Lưu lượng, áp lực, chất lượng cấp nước.
- Khu vực đổ rác; phòng gom, chứa rác tập trung.
- Khoang đệm phòng thu rác tập trung.
- Vệ sinh định kỳ, xử lý mùi khu vực đổ rác; phòng gom chứa rác
- Vòi nước vệ sinh khu vực trong khoang đệm
- Thùng chứa và quy định để phân loại rác.
(11) Tiêu chí 11: An ninh, an toàn, phòng chống cháy nổ
- Trang bị các hệ thống biển báo, thiết bị phòng cháy chữa cháy.
- Camera giám sát an ninh khu vực để xe, sảnh, hành lang, cầu thang
- Diễn tập phòng cháy chữa cháy.
- Vận hành thử hệ thống phòng cháy chữa cháy
- Kiểm soát an ninh ra vào.
(12) Tiêu chí 12: Công trình xanh, sử dụng năng lượng hiệu quả
- Sử dụng vật liệu thân thiện với môi trường.
- Sử dụng thiết bị sử dụng năng lượng tiết kiệm, hiệu quả.
- Thoát nước, xử lý chất thải
Hoặc được chứng nhận của tổ chức cấp chứng nhận công trình xanh trong nước hoặc quốc tế.
(13) Tiêu chí 13: Số hóa và nhà ở thông minh
- Khả năng kết nối của hạ tầng internet có sẵn.
- Hệ thống giám sát, điều hành thông minh, tập trung.
- Hệ thống thiết bị thông minh trong căn hộ.
- Hệ thống phòng cháy chữa cháy thông minh.
- Hệ thống thang máy thông minh.
- Hệ thống âm thanh thông minh.
- Hệ thống giám sát an ninh thông minh.
- Hệ thống ánh sáng thông minh.
- Hệ thống điện nước thông minh.

Nhà chung cư hạng 1 hiện nay có bao nhiêu tiêu chí phân hạng? (Hình từ Internet)
Thời hạn sử dụng nhà chung cư là bao lâu?
Căn cứ theo Điều 58 Luật Nhà ở 2023 quy định thời hạn sử dụng nhà chung cư cụ thể như sau:
(1) Thời hạn sử dụng nhà chung cư được xác định theo hồ sơ thiết kế và thời gian sử dụng thực tế nhà chung cư theo kết luận kiểm định của cơ quan có thẩm quyền.
- Thời hạn sử dụng nhà chung cư theo hồ sơ thiết kế phải được ghi rõ trong văn bản thẩm định của cơ quan có thẩm quyền theo quy định của pháp luật về xây dựng.
(2) Thời hạn sử dụng nhà chung cư được tính từ khi nghiệm thu nhà chung cư đưa vào sử dụng theo quy định của pháp luật về xây dựng.
(3) Khi nhà chung cư hết thời hạn sử dụng theo hồ sơ thiết kế quy định tại khoản 1 Điều 58 Luật Nhà ở 2023 hoặc chưa hết thời hạn sử dụng theo hồ sơ thiết kế nhưng bị hư hỏng, có nguy cơ sập đổ, không bảo đảm an toàn cho chủ sở hữu, người sử dụng nhà chung cư thì Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phải chỉ đạo thực hiện việc kiểm định, đánh giá chất lượng công trình nhà chung cư theo quy định tại Điều 61 Luật Nhà ở 2023.
(4) Việc công bố nhà chung cư hết thời hạn sử dụng được thực hiện theo quy định của Luật Nhà ở 2023 và pháp luật về xây dựng.
Kiểm định, đánh giá chất lượng nhà chung cư như thế nào?
Căn cứ theo Điều 61 Luật Nhà ở 2023 quy định kiểm định, đánh giá chất lượng nhà chung cư cụ thể như sau:
(1) Ủy ban nhân dân cấp tỉnh chỉ đạo cơ quan quản lý nhà ở cấp tỉnh chủ trì, phối hợp với cơ quan chức năng của địa phương và Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi có nhà chung cư thực hiện kiểm định, đánh giá chất lượng nhà chung cư được xây dựng trên địa bàn. Đối với khu chung cư thì thực hiện kiểm định, đánh giá toàn khu trước khi đưa vào kế hoạch cải tạo, xây dựng lại nhà chung cư.
- Các chủ sở hữu nhà chung cư có trách nhiệm phối hợp với cơ quan quy định tại khoản 1 Điều 61 Luật Nhà ở 2023 và đơn vị tham gia kiểm định trong việc thực hiện kiểm định, đánh giá chất lượng nhà chung cư theo quy định của Luật Nhà ở 2023 và pháp luật về xây dựng.
(2) Tổ chức được giao thực hiện kiểm định, đánh giá chất lượng nhà chung cư phải xác định rõ chất lượng nhà chung cư thuộc trường hợp phải phá dỡ theo quy định tại khoản 2 Điều 59 Luật Nhà ở 2023 hoặc chưa phải phá dỡ trong báo cáo kết quả kiểm định gửi cơ quan quản lý nhà ở cấp tỉnh. Việc kiểm định, đánh giá chất lượng nhà chung cư được thực hiện theo quy định của pháp luật về xây dựng và quy định của Luật Nhà ở 2023.
(3) Sau khi nhận được báo cáo kết quả kiểm định, cơ quan quản lý nhà ở cấp tỉnh phải xem xét, ban hành kết luận kiểm định chất lượng nhà chung cư.
- Kết luận kiểm định phải nêu rõ các nội dung kiểm định theo quy định của pháp luật về xây dựng và phải xác định nhà chung cư kiểm định chưa thuộc trường hợp phải phá dỡ hoặc thuộc trường hợp phải phá dỡ theo quy định tại khoản 2 Điều 59 Luật Nhà ở 2023; trường hợp nhà chung cư chưa thuộc trường hợp phải phá dỡ thì trong kết luận kiểm định phải nêu rõ thời gian được tiếp tục sử dụng đến khi nhà chung cư thuộc trường hợp phải phá dỡ.
(4) Kết luận kiểm định phải được đăng tải công khai trên Cổng thông tin điện tử của cơ quan quản lý nhà ở cấp tỉnh.
