Mức đóng BHXH bắt buộc năm 2019 được quy định như thế nào theo pháp luật hiện hành?
Nội dung chính
Mức đóng BHXH bắt buộc năm 2019 được quy định như thế nào theo pháp luật hiện hành?
Theo Quyết định 595/QĐ-BHXH năm 2017 thì tỷ lệ đóng các loại BHXH bắt buộc như sau:
Tiêu chí | BHXH | BHYT | BHTN | BHBNN-TNLĐ | Tổng |
Người lao động | 8% | 1.5% | 1% | 10.5% | |
Doanh nghiệp | 17% | 3% | 1% | 0,5% | 21.5% |
32.5% |
Tiền lương tháng đóng BHXH bắt buộc: Điều 6 Quyết định 595/QĐ-BHXH năm 2017
Đối với đơn vị hành chính sự nghiệp: Là tiền lương theo ngạch, bậc, cấp bậc quân hàm và các khoản phụ cấp chức vụ, phụ cấp thâm niên vượt khung, phụ cấp thâm niên nghề (nếu có). Tiền lương này tính trên mức lương cơ sở.
Tiền lương tháng đóng BHXH bắt buộc quy định tại điểm này bao gồm cả hệ số chênh lệch bảo lưu theo quy định của pháp luật về tiền lương.
Đối với Doanh nghiệp: Do đơn vị quyết định. Tiền lương tháng đóng BHXH bắt buộc là mức lương và phụ cấp lương theo quy định và các khoản bổ sung khác.
Các khoản không đóng BHXH bắt buộc:
Tiền thưởng theo quy định tại Điều 103 của Bộ luật lao động, tiền thưởng sáng kiến; tiền ăn giữa ca; các khoản hỗ trợ xăng xe, điện thoại, đi lại, tiền nhà ở, tiền giữ trẻ, nuôi con nhỏ; hỗ trợ khi người lao động có thân nhân bị chết, người lao động có người thân kết hôn, sinh nhật của người lao động, trợ cấp cho người lao động gặp hoàn cảnh khó khăn khi bị tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp và các khoản hỗ trợ, trợ cấp khác ghi thành mục riêng trong HĐLĐ theo Khoản 11 Điều 4 của Nghị định số 05/2015/NĐ-CP.
Mức tiền lương tháng đóng BHXH bắt buộc không thấp hơn mức lương tối thiểu vùng 2019. (Đơn vị: đồng)
Doanh nghiệp | NLĐ làm công việc đơn giản, trong điều kiện bình thường | NLĐ đã qua học nghề, đào tạo phải cộng thêm 7% |
Vùng 1 | 4.180.000 | 4.472.600 |
Vùng 2 | 3.710.000 | 3.969.700 |
Vùng 3 | 3.250.000 | 3.477.500 |
Vùng 4 | 2.920.000 | 3.124.400 |