08:30 - 15/12/2025

Thông tin nhà ở xã hội tại khu nhà ở ngõ 226 Lê Lai phường Ngô Quyền TP Hải Phòng

Việc cập nhật thông tin các đối tượng được mua, thuê mua, thuê nhà ở xã hội được định ra sao? Thông tin nhà ở xã hội tại khu nhà ở ngõ 226 Lê Lai phường Ngô Quyền TP Hải Phòng

Mua bán Căn hộ chung cư tại Hải Phòng

Xem thêm Mua bán Căn hộ chung cư tại Hải Phòng

Nội dung chính

    Thông tin nhà ở xã hội tại khu nhà ở ngõ 226 Lê Lai phường Ngô Quyền TP Hải Phòng

    Công ty Cổ phần Xuất nhập khẩu vật liệu Kim Trang đã có Công văn 24/CV-XNKKT năm 2025 về việc đề nghị cấp giấy phép môi trường của dự án “Dự án đầu tư xây dựng khu nhà ở tại khu vực ngõ 226 Lê Lai, phường Máy Chai quận Ngô Quyền, thành phổ Hải Phòng" (nay là phường Ngô Quyền TP Hải Phòng).

    Cụ thể, tại báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường của “Dự án đầu tư xây dựng khu nhà ở tại khu vực ngõ 226 Lê Lai, phường Máy Chai quận Ngô Quyền, thành phố Hải Phòng” kèm theo Công văn 24/CV-XNKKT năm 2025 có nêu thông tin nhà ở xã hội tại khu nhà ở ngõ 226 Lê Lai phường Ngô Quyền TP Hải Phòng như sau:

    [1] Khu nhà ở xã hội 01 NOXH 01

    Khu nhà ở xã hội 01 – NOXH 01 bao gồm 01 tầng hầm và 02 tòa cao tầng (CT01 và CT02). Quy mô xây dựng, công năng chính như sau:

    * Phần hầm:

    + Số tầng hầm: 01 tầng hầm

    + Diện tích: 8.831,1 m2

    + Chiều cao tầng hầm: 3,5 m

    + Công năng chính: Để xe và không gian kỹ thuật khác.

    * Tòa CT01:

    + Tầng 1: Diện tích khoảng 2.393,6 m2 . Bố trí các chức năng chính như sảnh, cầu thang, hành lang giao thông, phòng làm việc BQL, phòng kỹ thuật, căn hộ, nhà trẻ và khu sinh hoạt cộng đồng.

    Trong đó: Khu vực sinh hoạt cộng đồng diện tích 479,6 m2 , phòng làm việc BQL diện tích 50,5 m2 , nhà trẻ có diện tích 279 m2 .

    Tầng được thiết kế 20 căn hộ, các căn hộ với diện tích khoảng từ 49,5 m2 đến 79,2 m2 . Các lối ra vào toà nhà được bố trí hợp lý xung quanh tòa nhà để tiện tiếp cận, tất cả các chức năng chính có lối tiếp cận riêng đảm bảo tính chất của từng chức năng. Tầng 1 có chiều cao khoảng 4,5 m.

    + Tầng 2 – 9: Có chức năng căn hộ, diện tích sàn xây dựng khoảng 2.393,6 m2 /tầng, mỗi tầng được thiết kế 35 căn hộ. Các căn hộ với diện tích khoảng từ 49,5 m2 đến 79,2 m2 . Các tầng căn hộ có chiều cao khoảng 3,6 m.

    + Tầng Tum: Diện tích khoảng 133,64 m2 có chức năng kỹ thuật. Chiều cao tầng khoảng 3,6 m.

    * Tòa CT02:

    + Tầng 1: Diện tích khoảng 1.938,0 m2 .

    Bố trí các chức năng chính như sảnh, cầu thang, hành lang giao thông, phòng làm việc BQL, phòng kỹ thuật, căn hộ. Tầng được thiết kế 25 căn hộ, các căn hộ với diện tích khoảng từ 49,5 m2 đến 79,2 m2 . Các lối ra vào toà nhà được bố trí hợp lý xung quanh tòa nhà để tiện tiếp cận, tất cả các chức năng chính có lối tiếp cận riêng đảm bảo tính chất của từng chức năng. Tầng 1 có chiều cao khoảng 4,5 m.

    + Tầng 2 – 9: Có chức năng căn hộ, diện tích sàn xây dựng khoảng 1.938,0 m2 /tầng, mỗi tầng được thiết kế 28 căn hộ. Các căn hộ với diện tích khoảng từ 49,5 m2 đến 79,2 m2 . Các tầng căn hộ có chiều cao khoảng 3,6 m.

    + Tầng Tum: Diện tích khoảng 133,64 m2 có chức năng kỹ thuật. Chiều cao tầng khoảng 3,6 m.

    [2] Khu nhà ở xã hội 02 NOXH 02

    Khu nhà ở xã hội 02 – NOXH 02 bao gồm 01 tầng hầm và 02 tòa cao tầng (CT03 và CT04).

    Quy mô xây dựng, công năng chính như sau:

    * Phần hầm:

    + Số tầng hầm: 01 tầng hầm

    + Diện tích: 5.025,4 m2

    + Chiều cao tầng hầm: 3,5 m

    + Công năng chính: Để xe và không gian kỹ thuật khác.

    * Tòa CT03:

    + Tầng 1: Diện tích khoảng 1.116,0 m2 . Bố trí các chức năng chính như sảnh, cầu thang, hành lang giao thông, khu để xe, phòng làm việc BQL, phòng kỹ thuật, căn hộ, nhà trẻ. Trong đó: Nhà trẻ có diện tích 157,5 m2 . Tầng được thiết kế 8 căn hộ loại A diện tích 49 m2 . Các lối ra vào toà nhà được bố trí hợp lý xung quanh tòa nhà để tiện tiếp cận, tất cả các chức năng chính có lối tiếp cận riêng đảm bảo tính chất của từng chức năng. Tầng 1 có chiều cao khoảng 4,5 m.

    + Tầng 2 – 9: Có chức năng căn hộ, diện tích sàn xây dựng khoảng 1.116,0 m2 /tầng, mỗi tầng được thiết kế 18 căn hộ. Các căn hộ với diện tích khoảng từ 38,1 m2 đến 64,5 m2 . Các tầng căn hộ có chiều cao khoảng 3,6 m

    Tầng Tum: Diện tích khoảng 196,2 m2 có chức năng kỹ thuật. Chiều cao tầng khoảng 3,6 m.

    * Tòa CT04:

    + Tầng 1: Diện tích khoảng 1.336,0 m2 .

    Bố trí các chức năng chính như sảnh, cầu thang, hành lang giao thông, khu để xe, phòng làm việc BQL, phòng kỹ thuật, căn hộ và khu sinh hoạt cộng đồng. Trong đó: khu sinh hoạt cộng đồng diện tích 244,5 m2 . Tầng được thiết kế 10 căn hộ loại A diện tích 49 m2 . Các lối ra vào toà nhà được bố trí hợp lý xung quanh tòa nhà để tiện tiếp cận, tất cả các chức năng chính có lối tiếp cận riêng đảm bảo tính chất của từng chức năng. Tầng 1 có chiều cao khoảng 4,5 m.

    + Tầng 2 – 9: Có chức năng căn hộ, diện tích sàn xây dựng khoảng 1.336,0 m2 /tầng, mỗi tầng được thiết kế 22 căn hộ. Các căn hộ với diện tích khoảng từ 49 m2 đến 53,8 m2 . Các tầng căn hộ có chiều cao khoảng 3,6 m.

    + Tầng Tum: Diện tích khoảng 207,2 m2 có chức năng kỹ thuật. Chiều cao tầng khoảng 3,6 m.

    (*) Trên đây là thông tin nhà ở xã hội tại khu nhà ở ngõ 226 Lê Lai phường Ngô Quyền TP Hải Phòng

    Thông tin nhà ở xã hội tại khu nhà ở ngõ 226 Lê Lai phường Ngô Quyền TP Hải Phòng

    Thông tin nhà ở xã hội tại khu nhà ở ngõ 226 Lê Lai phường Ngô Quyền TP Hải Phòng (Hình từ Internet)

    Chủ đầu tư dự án đầu tư xây dựng nhà ở xã hội không bằng vốn đầu tư công thì có thể vay vốn ở đâu?

    Căn cứ quy định tại khoản 1 Điều 25 Nghị định 100/2024/NĐ-CP về vay vốn ưu đãi của chủ đầu tư dự án xây dựng nhà ở xã hội không bằng vốn đầu tư công, nguồn tài chính công đoàn như sau:

    Điều 25. Vay vốn ưu đãi của chủ đầu tư dự án đầu tư xây dựng nhà ở xã hội không bằng vốn đầu tư công, nguồn tài chính công đoàn
    Ngân hàng Chính sách xã hội, Ngân hàng Phát triển Việt Nam, tổ chức tín dụng thực hiện cho vay ưu đãi tuân thủ quy định pháp luật về hoạt động cho vay của Ngân hàng Chính sách xã hội, Ngân hàng Phát triển Việt Nam và pháp luật hiện hành về hoạt động cho vay của tổ chức tín dụng đối với khách hàng là chủ đầu tư dự án đầu tư xây dựng nhà ở xã hội không bằng vốn đầu tư công, nguồn tài chính công đoàn quy định tại khoản 2 Điều 85 của Luật Nhà ở theo quy định sau:
    1. Điều kiện được vay vốn:
    a) Có dự án đầu tư phát triển nhà ở xã hội đã được cấp có thẩm quyền chấp thuận chủ trương đầu tư theo quy định của pháp luật về đầu tư;
    b) Đã được lựa chọn chủ đầu tư dự án theo quy định của pháp luật về đất đai, pháp luật về đầu tư, pháp luật về nhà ở và pháp luật có liên quan;
    c) Đủ điều kiện vay vốn theo quy định của pháp luật về hoạt động cho vay của tổ chức tín dụng đối với khách hàng;
    d) Áp dụng biện pháp bảo đảm trong hoạt động cho vay theo quy định của pháp luật và quy định của Ngân hàng Chính sách xã hội, tổ chức tín dụng.
    [...]

    Theo đó, chủ đầu tư dự án nhà ở xã hội không bằng vốn đầu tư công có thể vay vốn tại Ngân hàng Chính sách xã hội, Ngân hàng Phát triển Việt Nam, tổ chức tín dụng thực hiện cho vay vốn ưu đãi.

    Ngoài ra, chủ đầu tư dự án đầu tư xây dựng nhà ở xã hội không bằng vốn đầu tư công phải đáp ứng đầy đủ các điều kiện để được vay vốn ưu đãi như sau:

    [1] Có dự án đầu tư phát triển nhà ở xã hội đã được cấp có thẩm quyền chấp thuận chủ trương đầu tư theo quy định của pháp luật về đầu tư;

    [2] Đã được lựa chọn chủ đầu tư dự án theo quy định của pháp luật về đất đai, pháp luật về đầu tư, pháp luật về nhà ở và pháp luật có liên quan;

    [3] Đủ điều kiện vay vốn theo quy định của pháp luật về hoạt động cho vay của tổ chức tín dụng đối với khách hàng;

    [4] Áp dụng biện pháp bảo đảm trong hoạt động cho vay theo quy định của pháp luật và quy định của Ngân hàng Chính sách xã hội, tổ chức tín dụng.

    Việc cập nhật thông tin các đối tượng được mua, thuê mua, thuê nhà ở xã hội được định ra sao?

    Căn cứ Điều 44 Nghị định 100/2024/NĐ-CP quy định về việc cập nhật thông tin các đối tượng được mua, thuê mua, thuê nhà ở xã hội như sau:

    [1] Sau 15 ngày kể từ khi nhận được Danh sách đối tượng đã ký Hợp đồng mua, thuê mua, thuê nhà ở xã hội theo quy định tại điểm g khoản 1 Điều 38 của Nghị định 100/2024/NĐ-CP Sở Xây dựng địa phương nơi có dự án có trách nhiệm kiểm tra, cập nhật Danh sách các đối tượng được mua, thuê mua, thuê nhà ở xã hội lên Trang Thông tin điện tử của Sở Xây dựng theo các nội dung quy định tại khoản 2 Điều 44 Nghị định 100/2024/NĐ-CP.

    [2] Nội dung thông tin cập nhật:

    - Họ và tên;

    - Căn cước công dân/số định danh cá nhân;

    - Địa chỉ nơi đăng ký thường trú/đăng ký tạm trú;

    - Những người có tên trong hộ gia đình (nếu đối tượng là hộ gia đình);

    - Tên dự án đầu tư xây dựng nhà ở xã hội.

    [3] Trường hợp người có nhu cầu mua, thuê mua, thuê nhà ở xã hội đã được chủ đầu tư dự án ký Hợp đồng, nhưng thuộc trường hợp chấm dứt Hợp đồng thì chủ đầu tư dự án đó có trách nhiệm báo cáo Sở Xây dựng để cập nhật lại Danh sách đối tượng được mua, thuê mua, thuê nhà ở xã hội trên Trang Thông tin điện tử của Sở Xây dựng và Cổng thông tin điện tử của Bộ Xây dựng.

    [4] Trường hợp chưa có cơ sở dữ liệu thông tin các đối tượng được mua, thuê mua, thuê nhà ở xã hội trên Cổng thông tin điện tử của Bộ Xây dựng, Sở Xây dựng công bố Danh sách này trên Trang Thông tin điện tử của Sở Xây dựng, đồng thời gửi về Bộ Xây dựng (bản cứng và file điện tử) theo các nội dung quy định tại khoản 2 Điều 44 Nghị định 100/2024/NĐ-CP.

    Trần Thị Thu Phương
    Từ khóa
    Nhà ở xã hội tại khu nhà ở ngõ 226 Lê Lai phường Ngô Quyền Nhà ở xã hội tại khu nhà ở ngõ 226 Lê Lai Ngõ 226 Lê Lai phường Ngô Quyền Nhà ở xã hội Phường Máy Chai quận Ngô Quyền
    1