Mẫu Văn bản đề nghị điều chỉnh giấy phép thăm dò khoáng sản
Nội dung chính
Mẫu Văn bản đề nghị điều chỉnh giấy phép thăm dò khoáng sản
Căn cứ Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư 37/2025/TT-BNNM trong đó có mẫu số 4 quy định về Mẫu Văn bản đề nghị điều chỉnh giấy phép thăm dò khoáng sản như sau:
Dưới đây là Mẫu Văn bản đề nghị điều chỉnh giấy phép thăm dò khoáng sản:
Tải về: Mẫu Văn bản đề nghị điều chỉnh giấy phép thăm dò khoáng sản
Hướng dẫn viết mẫu Văn bản đề nghị điều chỉnh giấy phép thăm dò khoáng sản
(11) Tên loại khoáng sản được phép khai thác quy định trong giấy phép khai thác khoáng sản đã cấp.
(12) Nêu rõ các nội dung đề nghị điều chỉnh theo quy định.
(13) Áp dụng đối với trường hợp đề nghị điều chỉnh diện tích thăm dò khoáng sản.
(14) Áp dụng đối với trường hợp đề nghị điều chỉnh diện tích thăm dò khoáng sản.
(15) Áp dụng đối với trường hợp đề nghị điều chỉnh diện tích thăm dò khoáng sản. Bản đồ ranh giới, diện tích khu vực trả lại, khu vực tiếp tục thăm dò khoáng sản thực hiện theo quy định tại khoản 1 Điều 4 Thông tư 37/2025/TT-BNNM và Mẫu số 09 của Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư 37/2025/TT-BNNM.
Mẫu Văn bản đề nghị điều chỉnh giấy phép thăm dò khoáng sản (Hình từ Internet)
Nhiệm vụ và quyền hạn của Bộ Nông nghiệp và Môi trường về địa chất và khoáng sản là gì?
Căn cứ khoản 22 Điều 2 Nghị định 35/2025/NĐ-CP quy định nhiệm vụ và quyền hạn của Bộ Nông nghiệp và Môi trường về địa chất và khoáng sản bao gồm:
- Tổ chức lập, trình Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chiến lược địa chất, khoáng sản và công nghiệp khai khoáng; các quy hoạch về địa chất, khoáng sản theo quy định của pháp luật về địa chất, khoáng sản và phân công của Chính phủ;
- Tổ chức thực hiện và công bố kết quả điều tra cơ bản địa chất, điều tra địa chất về khoáng sản theo thẩm quyền;
- Tổ chức khoanh định và công bố khu vực có di sản địa chất, công viên địa chất, khoáng sản phân tán nhỏ, lẻ;
- Trình Thủ tướng Chính phủ phê duyệt khu vực dự trữ khoáng sản quốc gia, khu vực không đấu giá quyền khai thác khoáng sản thuộc thẩm quyền cấp phép, danh mục khoáng sản chiến lược, quan trọng;
- Thẩm định đề án, dự án, nhiệm vụ về điều tra cơ bản địa chất, điều tra địa chất về khoáng sản, thăm dò khoáng sản theo quy định của pháp luật; thẩm định báo cáo kết quả thăm dò, thăm dò bổ sung khoáng sản, báo cáo kết quả điều tra cơ bản địa chất, điều tra cơ bản địa chất về khoáng sản theo thẩm quyền; quản lý trữ lượng và xác nhận trữ lượng huy động vào dự án khai thác khoáng sản theo quy định của pháp luật;
- Tổ chức đấu giá quyền khai thác khoáng sản thuộc thẩm quyền cấp giấy phép; xác định tiền cấp quyền khai thác khoáng sản, chi phí hoàn trả việc sử dụng thông tin dữ liệu địa chất, lượng hóa và hạch toán giá trị tài nguyên địa chất, khoáng sản thuộc thẩm quyền cấp giấy phép theo quy định của pháp luật;
- Tổ chức thực hiện đăng ký hoạt động điều tra cơ bản địa chất, điều tra địa chất về khoáng sản; thống kê, kiểm kê tài nguyên địa chất và trữ lượng khoáng sản;
- Phê duyệt đề án đóng cửa mỏ, quyết định đóng cửa mỏ khoáng sản thuộc thẩm quyền theo quy định của pháp luật;
- Tổ chức kiểm tra việc tuân thủ nội dung giấy phép thăm dò khoáng sản, giấy phép khai thác khoáng sản, đề án thăm dò khoáng sản thuộc thẩm quyền cấp phép; kiểm soát hoạt động điều tra cơ bản địa chất, điều tra địa chất về khoáng sản trên phạm vi cả nước.
Điều kiện hành nghề thăm dò khoáng sản theo Luật hiện hành là gì?
Căn cứ Điều 38 Luật Địa chất và Khoáng sản 2024 quy định về điều kiện hành nghề thăm dò khoáng sản như sau:
- Tổ chức kinh doanh dịch vụ thăm dò khoáng sản phải có đủ các điều kiện sau đây:
+ Được thành lập theo quy định của pháp luật;
+ Có nhân sự phụ trách kỹ thuật tốt nghiệp đại học hoặc tương đương thuộc ngành về địa chất, có kinh nghiệm công tác trong thăm dò khoáng sản; có hiểu biết, nắm vững tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật về thăm dò khoáng sản;
+ Có đội ngũ công nhân kỹ thuật chuyên ngành địa chất và chuyên ngành khác có liên quan;
+ Có thiết bị, công cụ chuyên dùng cần thiết để thi công công trình thăm dò khoáng sản.
- Chính phủ quy định chi tiết Điều 38 Luật Địa chất và Khoáng sản 2024.
Quy định về diện tích khu vực thăm dò khoáng sản
Diện tích khu vực thăm dò khoáng sản theo Điều 41 Luật Địa chất và Khoáng sản 2024 sửa đổi tại khoản 6 Điều 32 Nghị định 136/2025/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 01/07/2025 như sau:
- Trừ trường hợp quy định tại khoản 3 Điều 41 Luật Địa chất và Khoáng sản 2024, diện tích khu vực thăm dò của 01 giấy phép đối với loại hoặc nhóm khoáng sản, được quy định như sau:
+ Không quá 100 kilômét vuông (km2) đối với than, bôxít;
+ Không quá 50 kilômét vuông (km2) đối với đá quý, đá bán quý, khoáng sản kim loại, trừ bôxít;
+ Không quá 10 kilômét vuông (km2) đối với khoáng sản phi kim loại ở đất liền, trừ khoáng sản nhóm III;
+ Không quá 200 kilômét vuông (km2) đối với khoáng sản ở vùng biển, trừ khoáng sản nhóm III. Trường hợp đặc biệt cần diện tích lớn hơn do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Môi trường thực hiện;
+ Không quá 02 kilômét vuông (km2) ở đất liền, không quá 30 kilômét vuông (km2) ở khu vực biển đối với khoáng sản nhóm III, trừ nước khoáng thiên nhiên, nước nóng thiên nhiên;
+ Diện tích khu vực thăm dò đối với nước khoáng thiên nhiên, nước nóng thiên nhiên được xác định theo đề án thăm dò.
- Mức sâu thăm dò phải bảo đảm khống chế hết thân khoáng sản và các cấu trúc địa chất có triển vọng đối với loại khoáng sản dự kiến thăm dò theo đề án thăm dò khoáng sản, trừ khoáng sản làm vật liệu xây dựng, khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường.
- Trường hợp thăm dò khoáng sản chiến lược, quan trọng theo thỏa thuận trong hiệp định liên Chính phủ, diện tích khu vực thăm dò khoáng sản được thực hiện theo hiệp định.