Mẫu Văn bản đề nghị cấp lại giấy phép thăm dò khoáng sản theo Thông tư 37
Nội dung chính
Mẫu Văn bản đề nghị cấp lại giấy phép thăm dò khoáng sản theo Thông tư 37
Căn cứ Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư 37/2025/TT-BNNM trong đó có mẫu số 3 về mẫu Văn bản đề nghị cấp lại giấy phép thăm dò khoáng sản như sau:
Tải về: Mẫu Văn bản đề nghị cấp lại giấy phép thăm dò khoáng sản
Hướng dẫn viết mẫu Văn bản đề nghị cấp lại giấy phép thăm dò khoáng sản như sau:
(6) Áp dụng đối với doanh nghiệp nước ngoài
(7) Áp dụng đối với cá nhân
(8) Bản đồ khu vực thăm dò khoáng sản thực hiện theo quy định tại khoản 1 Điều 4 của Thông tư này và Mẫu số 09 của Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư 37/2025/TT-BNNM.
(9) Áp dụng đối với trường hợp thăm dò nước nóng thiên nhiên, nước khoáng thiên nhiên
(10) Áp dụng đối với trường hợp tổ chức, cá nhân đề nghị cấp lại giấy phép thăm dò khoáng sản thuê tổ chức khác lập đề án thăm dò khoáng sản.
Mẫu Văn bản đề nghị cấp lại giấy phép thăm dò khoáng sản theo Thông tư 37 (Hình từ Internet)
Quy định về diện tích khu vực thăm dò khoáng sản
Diện tích khu vực thăm dò khoáng sản theo Điều 41 Luật Địa chất và Khoáng sản 2024 sửa đổi tại khoản 6 Điều 32 Nghị định 136/2025/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 01/07/2025 như sau:
- Trừ trường hợp quy định tại khoản 3 Điều 41 Luật Địa chất và Khoáng sản 2024, diện tích khu vực thăm dò của 01 giấy phép đối với loại hoặc nhóm khoáng sản, được quy định như sau:
+ Không quá 100 kilômét vuông (km2) đối với than, bôxít;
+ Không quá 50 kilômét vuông (km2) đối với đá quý, đá bán quý, khoáng sản kim loại, trừ bôxít;
+ Không quá 10 kilômét vuông (km2) đối với khoáng sản phi kim loại ở đất liền, trừ khoáng sản nhóm III;
+ Không quá 200 kilômét vuông (km2) đối với khoáng sản ở vùng biển, trừ khoáng sản nhóm III. Trường hợp đặc biệt cần diện tích lớn hơn do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Môi trường thực hiện;
+ Không quá 02 kilômét vuông (km2) ở đất liền, không quá 30 kilômét vuông (km2) ở khu vực biển đối với khoáng sản nhóm III, trừ nước khoáng thiên nhiên, nước nóng thiên nhiên;
+ Diện tích khu vực thăm dò đối với nước khoáng thiên nhiên, nước nóng thiên nhiên được xác định theo đề án thăm dò.
- Mức sâu thăm dò phải bảo đảm khống chế hết thân khoáng sản và các cấu trúc địa chất có triển vọng đối với loại khoáng sản dự kiến thăm dò theo đề án thăm dò khoáng sản, trừ khoáng sản làm vật liệu xây dựng, khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường.
- Trường hợp thăm dò khoáng sản chiến lược, quan trọng theo thỏa thuận trong hiệp định liên Chính phủ, diện tích khu vực thăm dò khoáng sản được thực hiện theo hiệp định.
Quy định về đề án thăm dò khoáng sản theo Luật Địa chất và khoáng sản ra sao?
Căn cứ Điều 42 Luật Địa chất và Khoáng sản 2024 quy định về đề án thăm dò khoáng sản như sau:
Điều 42. Đề án thăm dò khoáng sản
1. Đề án thăm dò khoáng sản phải có các nội dung chính sau đây:
a) Hệ phương pháp thăm dò phù hợp để xác định được trữ lượng, chất lượng khoáng sản, điều kiện khai thác, khả năng chế biến và sử dụng các loại khoáng sản có trong diện tích thăm dò;
b) Khối lượng công tác thăm dò, số lượng, chủng loại mẫu vật cần lấy phân tích, bảo đảm đánh giá đầy đủ tài nguyên, trữ lượng và chất lượng khoáng sản theo mục tiêu thăm dò;
c) Giải pháp bảo vệ môi trường, an toàn lao động và vệ sinh lao động trong quá trình thăm dò khoáng sản;
d) Phương pháp tính trữ lượng khoáng sản;
đ) Giải pháp tổ chức thi công, tiến độ thực hiện đề án thăm dò khoáng sản;
e) Dự toán chi phí thăm dò khoáng sản được lập theo bộ đơn giá các công trình địa chất và các bộ đơn giá khác có liên quan do cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền quy định;
g) Thời gian thực hiện đề án thăm dò khoáng sản.
2. Cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép thăm dò khoáng sản có trách nhiệm tổ chức thẩm định đề án thăm dò khoáng sản trước khi cấp giấy phép thăm dò khoáng sản.
Như vậy, đề án thăm dò khoáng sản gồm:
- Hệ phương pháp thăm dò phù hợp để xác định được trữ lượng, chất lượng khoáng sản, điều kiện khai thác, khả năng chế biến và sử dụng các loại khoáng sản có trong diện tích thăm dò;
- Khối lượng công tác thăm dò, số lượng, chủng loại mẫu vật cần lấy phân tích, bảo đảm đánh giá đầy đủ tài nguyên, trữ lượng và chất lượng khoáng sản theo mục tiêu thăm dò;
- Giải pháp bảo vệ môi trường, an toàn lao động và vệ sinh lao động trong quá trình thăm dò khoáng sản;
- Phương pháp tính trữ lượng khoáng sản;
- Giải pháp tổ chức thi công, tiến độ thực hiện đề án thăm dò khoáng sản;
- Dự toán chi phí thăm dò khoáng sản được lập theo bộ đơn giá các công trình địa chất và các bộ đơn giá khác có liên quan do cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền quy định;
- Thời gian thực hiện đề án thăm dò khoáng sản.
Lưu ý: Cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép thăm dò khoáng sản có trách nhiệm tổ chức thẩm định đề án thăm dò khoáng sản trước khi cấp giấy phép thăm dò khoáng sản.