Mẫu hợp đồng ủy quyền quản lý nhà ở mới nhất năm 2025

Chuyên viên pháp lý: Nguyễn Thị Ngọc Huyền
Tham vấn bởi Luật sư: Nguyễn Thụy Hân
Đối tượng nào có quyền ủy quyền quản lý nhà ở tại Việt Nam? Điều kiện của các bên tham gia giao dịch này là gì? Mẫu hợp đồng ủy quyền quản lý nhà ở mới nhất năm 2025

Nội dung chính

    Đối tượng nào có quyền ủy quyền quản lý nhà ở tại Việt Nam?

    Căn cứ theo quy định tại điểm d khoản 1 Điều 10, Điều 20 Luật Nhà ở 2023, những đối tượng sau đây được ủy quyền quản lý nhà ở tại Việt Nam:

    (1) Chủ sở hữu nhà ở là tổ chức, cá nhân trong nước, người Việt Nam định cư ở nước ngoài;

    (2) Tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài đầu tư xây dựng nhà ở theo dự án tại Việt Nam;

    (3) Tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài, chi nhánh, văn phòng đại diện của doanh nghiệp nước ngoài, quỹ đầu tư nước ngoài và chi nhánh ngân hàng nước ngoài đang hoạt động tại Việt Nam (sau đây gọi chung là tổ chức nước ngoài);

    (4) Cá nhân nước ngoài được phép nhập cảnh vào Việt Nam.

    Mẫu hợp đồng ủy quyền quản lý nhà ở mới nhất năm 2025

    Mẫu hợp đồng ủy quyền quản lý nhà ở mới nhất năm 2025 (Hình từ Internet)

    Điều kiện của các bên tham gia giao dịch ủy quyền quản lý nhà ở là gì?

    Căn cứ theo quy định tại Điều 161 Luật Nhà ở 2023, điều kiện của các bên tham gia giao dịch ủy quyền quản lý nhà ở như sau:

    (1) Điều kiện của bên ủy quyền quản lý nhà ở

    Phải đáp ứng điều kiện về chủ thể tham gia giao dịch theo quy định của pháp luật về dân sự.

    Cụ thể, theo quy định tại Điều 117 Bộ luật Dân sự 2015, bên ủy quyền quản lý nhà ở phải có năng lực pháp luật dân sự, năng lực hành vi dân sự phù hợp với giao dịch ủy quyền quản lý nhà ở được xác lập và việc tham gia vào giao dịch này là hoàn toàn tự nguyện.

    (2) Bên được ủy quyền quản lý nhà ở

    - Nếu là cá nhân phải đáp ứng điều kiện về chủ thể tham gia giao dịch theo quy định của pháp luật về dân sự, cụ thể là phải có năng lực pháp luật dân sự, năng lực hành vi dân sự phù hợp với giao dịch ủy quyền quản lý nhà ở được xác lập và việc tham gia vào giao dịch này là hoàn toàn tự nguyện. Đồng thời:

    + Nếu là cá nhân trong nước thì không bắt buộc phải có đăng ký cư trú tại nơi có nhà ở được giao dịch;

    + Nếu là cá nhân nước ngoài, người Việt Nam định cư ở nước ngoài thì phải thuộc đối tượng được sở hữu nhà ở tại Việt Nam và không bắt buộc phải có đăng ký cư trú tại nơi có nhà ở được giao dịch.

    Đối với người Việt Nam định cư ở nước ngoài còn phải tuân thủ quy định của Luật Đất đai.

    - Nếu là tổ chức thì phải đáp ứng điều kiện sau:

    + Phải đáp ứng điều kiện về chủ thể tham gia giao dịch theo quy định của pháp luật về dân sự, cụ thể là phải có năng lực pháp luật dân sự, năng lực hành vi dân sự phù hợp với giao dịch ủy quyền quản lý nhà ở được xác lập và việc tham gia vào giao dịch này là hoàn toàn tự nguyện;

    + Không phụ thuộc vào nơi đăng ký kinh doanh, nơi thành lập;

    + Tổ chức nước ngoài thì còn phải thuộc đối tượng được sở hữu nhà ở tại Việt Nam;

    + Phải có chức năng kinh doanh dịch vụ bất động sản và đang hoạt động tại Việt Nam theo quy định của pháp luật về kinh doanh bất động sản.

    Mẫu hợp đồng ủy quyền quản lý nhà ở mới nhất năm 2025

    Pháp luật hiện hành không có quy định cụ thể về Mẫu hợp đồng ủy quyền quản lý nhà ở, người đọc có thể tham khảo và tải về Mẫu hợp đồng ủy quyền quản lý nhà ở mới nhất năm 2025 Tại đây

     

    HỢP ĐỒNG ỦY QUYỀN QUẢN LÝ NHÀ Ở

    (Số:…………./HĐUQLNO)

    Hôm nay, ngày …. tháng……. năm ….., Tại ………………………………………Chúng tôi gồm có:

    Bên ủy quyền (Bên A):

    Ông (Bà): ........................................ Sinh ngày: …….tháng............năm........

    CCCD/Căn cước/Hộ chiếu số…….do………cấp ngày.......tháng.......năm.........

    Cùng vợ (chồng) là Bà (Ông): ......................Sinh ngày ……tháng.........năm......

    CCCD/Căn cước/Hộ chiếu số:……….do….…cấp ngày.......tháng.......năm.........

    Cả hai ông bà cùng thường trú tại số: ………………đường...........................

    phường/xã………..quận/huyện......................thành phố/tỉnh………….............(1)

    Ông và Bà: ................................................................................................................

    là chủ sở hữu nhà ở và sử dụng đất ở nêu trên theo Giấy chứng nhận … số: ………….ngày.......tháng.........năm...........do……….cấp.

    Bên được ủy quyền (Bên B):

    Ông (Bà): ................................................ Sinh ngày:…….tháng............năm......

    CCCD/Căn cước/Hộ chiếu số:…….do…….…cấp ngày.......tháng.......năm.........

    Địa chỉ thường trú : ……………………………………………………………….…

    Bằng hợp đồng này, Bên ủy quyền đồng ý ủy quyền cho Bên được ủy quyền với những thỏa thuận sau đây:

    ĐIỀU 1: PHẠM VI ỦY QUYỀN

    Bên ủy quyền ủy quyền cho Bên được ủy quyền quản lý toàn bộ ngôi nhà nêu trên. Nhân danh Bên ủy quyền, Bên được ủy quyền thực hiện các việc sau đây :

    - Bảo quản và giữ gìn ngôi nhà, trong trường hợp ngôi nhà bị hư hỏng hoặc giảm sút giá trị, thì sửa chữa, khôi phục giá trị của ngôi nhà đó.

    ĐIỀU 2: THỜI HẠN ỦY QUYỀN 

    Thời hạn ủy quyền là ………………………kể từ ngày ........ tháng ....... năm ...........

    ĐIỀU 3: QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA BÊN ỦY QUYỀN

    1. Bên ủy quyền có các nghĩa vụ sau đây :

    - Giao ngôi nhà và cung cấp thông tin, tài liệu, phương tiện cần thiết để Bên được ủy quyền thực hiện công việc được ủy quyền;

    - Chịu trách nhiệm về những việc đã giao cho Bên được ủy quyền thực hiện;

    - Thanh toán cho Bên được ủy quyền các chi phí hợp lý khi thực hiện các việc được ủy quyền;

    - Trả thù lao cho Bên được ủy quyền với số tiền là ……………………(nếu có);

    - Chịu trách nhiệm nộp lệ phí công chứng hợp đồng ủy quyền này.

    2. Bên ủy quyền có quyền yêu cầu Bên được ủy quyền thông báo đầy đủ về việc thực hiện công việc thuộc phạm vi ủy quyền .

    ĐIỀU 4: NGHĨA VỤ VÀ QUYỀN CỦA BÊN ĐƯỢC ỦY QUYỀN

    1. Bên được ủy quyền có các nghĩa vụ sau đây:

    - Bảo quản, giữ gìn các tài liệu, phương tiện đã được giao để thực hiện việc ủy quyền;

    - Thực hiện công việc theo ủy quyền và báo cho Bên ủy quyền về tiến độ và kết quả thực hiện;

    - Giao cho Bên ủy quyền ngôi nhà và các tài liệu, phương tiện nêu trên khi hết thời hạn ủy quyền.

    2. Bên được ủy quyền có các quyền sau đây:

    - Yêu cầu Bên ủy quyền cung cấp thông tin, tài liệu, phương tiện cần thiết để thực hiện công việc được ủy quyền;

    - Được thanh toán các chi phí hợp lý để thực hiện các việc được ủy quyền nêu trên và được nhận thù lao như đã thỏa thuận.

    ĐIỀU 5: CHẤM DỨT HỢP ĐỒNG ỦY QUYỀN QUẢN LÝ NHÀ Ở

    1. Hợp đồng uỷ quyền hết hạn.

    2. Nội dung uỷ quyền đã được thực hiện.

    3. Bên uỷ quyền hoặc bên được uỷ quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng uỷ quyền quản lý nhà ở theo quy định tại Điều 6 Hợp đồng này.

    4. Bên uỷ quyền hoặc bên được uỷ quyền quản lý nhà ở chết hoặc bị Toà án tuyên là đã chết.

    5. Bên được uỷ quyền quản lý nhà ở mất tích hoặc bị Toà án tuyên mất năng lực hành vi dân sự.

    6. Theo yêu cầu của cơ quan có thẩm quyền khi giải quyết tranh chấp, xử lý vi phạm pháp luật về nhà ở.

    7. Hợp đồng ủy quyền bị hủy bỏ, bị đơn phương chấm dứt thực hiện;

    8. Hợp đồng chấm dứt do hoàn cảnh thay đổi cơ bản tại Điều 420 Bộ luật Dân sự 2015;

    9. Theo thoả thuận khác của hai bên.

     

    ĐIỀU 6: ĐƠN PHƯƠNG CHẤM DỨT HỢP ĐỒNG ỦY QUYỀN QUẢN LÝ NHÀ Ở

    1. Bên uỷ quyền quản lý nhà ở đơn phương chấm dứt hợp đồng trong các trường hợp sau đây:

    a) Nếu việc uỷ quyền có chi phí quản lý thì bên uỷ quyền quản lý nhà ở không phải báo trước cho bên được uỷ quyền quản lý nhà ở biết về việc đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng uỷ quyền nhưng phải thanh toán cho bên được uỷ quyền quản lý nhà ở các chi phí quản lý tương ứng với công việc mà bên được uỷ quyền quản lý nhà ở đã thực hiện và phải bồi thường thiệt hại cho bên được uỷ quyền quản lý nhà ở;

    b) Nếu việc uỷ quyền không có chi phí quản lý thì bên uỷ quyền quản lý nhà ở phải thông báo cho bên được uỷ quyền quản lý nhà ở biết trước ít nhất một tháng về việc đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng uỷ quyền.

    2. Bên được uỷ quyền quản lý nhà ở đơn phương chấm dứt hợp đồng trong các trường hợp sau đây:

    a) Nếu việc uỷ quyền có chi phí quản lý thì không phải báo trước cho bên uỷ quyền quản lý nhà ở biết về việc đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng uỷ quyền nhưng phải bồi thường thiệt hại cho bên uỷ quyền quản lý nhà ở (nếu có);

    b) Nếu việc uỷ quyền không có chi phí quản lý thì phải thông báo cho bên uỷ quyền quản lý nhà ở biết trước ít nhất một tháng về việc đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng uỷ quyền.

    3. Bên uỷ quyền và bên được uỷ quyền quản lý nhà ở phải thông báo cho bên thứ ba có liên quan biết về việc đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng uỷ quyền quản lý nhà ở.

    ĐIỀU 7: CÁC THỎA THUẬN KHÁC

    Việc sửa đổi, bổ sung hoặc hủy bỏ hợp đồng này phải lập thành văn bản trước khi đăng ký quyền sở hữu và phải được công chứng hoặc chứng thực mới có giá trị để  thực hiện.

    ĐIỀU 8: CAM KẾT CỦA CÁC BÊN

    Bên ủy quyền và Bên được ủy quyền chịu trách nhiệm trước pháp luật về những lời cùng cam kết sau đây:

    1. Đã khai đúng sự thật và tự chịu trách nhiệm về tính chính xác của những thông tin về nhân thân đã ghi trong hợp đồng này.

    2. Thực hiện đúng và đầy đủ tất cả những nội dung đã thoả thuận trong hợp đồng này; nếu bên nào vi phạm mà gây thiệt hại, thì phải bồi thường cho bên kia hoặc cho người thứ ba (nếu có).

    ĐIỀU 9: ĐIỀU KHOẢN CUỐI CÙNG

    1. Hai bên đã hiểu rõ quyền, nghĩa vụ và lợi ích hợp pháp của mình, ý nghĩa và hậu quả pháp lý của việc công chứng này, sau khi đã được nghe lời giải thích của Công chứng viên dưới đây.

    2. Hai bên đã tự đọc lại hợp đồng này, đã hiểu và đồng ý tất cả các điều khoản ghi trong hợp đồng này.

    3. Hợp đồng được lập thành 02 (hai) bản mỗi bên giữ một bản và có giá trị như nhau.

                      BÊN ỦY QUYỀN                                BÊN ĐƯỢC ỦY QUYỀN

                 (Ký và ghi rõ họ và tên)                            (Ký và ghi rõ họ và tên)





    Ghi chú:

    (1) Trong trường hợp vợ chồng có địa chỉ thường trú khác nhau, thì ghi địa chỉ thường trú từng người và của cả hai người.

     

    23
    Chủ quản: Công ty TNHH ThuVienNhaDat. Giấy phép số: đang chạy thử nghiệm. Mã số thuế: 0318679464 Địa chỉ trụ sở: Số 15 Đường 32, Khu Vạn Phúc, P. Hiệp Bình Phước, TP. Thủ Đức, TP. HCM, Việt Nam Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ