Ủy quyền quản lý nhà ở là gì? Nội dung, phạm vi ủy quyền quản lý nhà ở được quy định thế nào?

Ủy quyền quản lý nhà ở là gì? Nội dung, phạm vi ủy quyền quản lý nhà ở được quy định thế nào? Ủy quyền quản lý nhà ở có cần phải có Giấy chứng nhận về nhà ở hay không?

Nội dung chính

    Ủy quyền quản lý nhà ở là gì? Nội dung, phạm vi ủy quyền quản lý nhà ở được quy định thế nào?

    Căn cứ vào Điêu 186 Luật Nhà ở 2023 quy định về nội dung, phạm vi ủy quyền quản lý nhà ở như sau:

    Nội dung, phạm vi ủy quyền quản lý nhà ở
    1. Ủy quyền quản lý nhà ở là việc chủ sở hữu nhà ở ủy quyền cho tổ chức, cá nhân khác thực hiện quyền và nghĩa vụ của chủ sở hữu nhà ở trong việc quản lý nhà ở trong thời hạn được ủy quyền. Việc ủy quyền quản lý nhà ở chỉ được thực hiện đối với nhà ở có sẵn.
    2. Nội dung, thời hạn ủy quyền quản lý nhà ở do các bên thỏa thuận và được ghi trong hợp đồng ủy quyền quản lý nhà ở theo quy định của pháp luật về dân sự.
    3. Bên ủy quyền quản lý nhà ở phải trả chi phí quản lý, trừ trường hợp các bên có thỏa thuận khác.

    Như vậy, có thể hiểu ủy quyền quản lý nhà ở là việc chủ sở hữu nhà ở ủy quyền cho tổ chức, cá nhân khác thực hiện quyền và nghĩa vụ của chủ sở hữu nhà ở trong việc quản lý nhà ở trong thời hạn được ủy quyền.

    Xác định phạm vi và nội dung ủy quyền như sau:

    (1) Phạm vi ủy quyền

    Ủy quyền quản lý nhà ở chỉ được thực hiện đối với nhà ở có sẵn.

    (2) Nội dung ủy quyền

    - Nội dung, thời hạn ủy quyền quản lý nhà ở do các bên thỏa thuận và được ghi trong hợp đồng ủy quyền quản lý nhà ở theo quy định của pháp luật về dân sự.

    - Bên ủy quyền quản lý nhà ở phải trả chi phí quản lý, trừ trường hợp các bên có thỏa thuận khác.

    Ủy quyền quản lý nhà ở là gì? Nội dung, phạm vi ủy quyền quản lý nhà ở được quy định thế nào?Ủy quyền quản lý nhà ở là gì? Nội dung, phạm vi ủy quyền quản lý nhà ở được quy định thế nào? (Hình từ Internet)

    Ủy quyền quản lý nhà ở có cần phải có Giấy chứng nhận về nhà ở hay không?

    Căn cứ vào khoản 2 Điều 160 Luật Nhà ở 2023 quy định về điều kiện của nhà ở tham gia giao dịch như sau:

    Điều kiện của nhà ở tham gia giao dịch
    ...
    2. Giao dịch về nhà ở sau đây thì nhà ở không bắt buộc phải có Giấy chứng nhận:
    a) Mua bán, thuê mua, thế chấp nhà ở hình thành trong tương lai; bán nhà ở trong trường hợp giải thể, phá sản;
    b) Tổ chức tặng cho nhà tình nghĩa, nhà tình thương, nhà đại đoàn kết;
    c) Mua bán, thuê mua nhà ở có sẵn của chủ đầu tư dự án đầu tư xây dựng nhà ở trong các trường hợp sau đây: nhà ở thuộc tài sản công; nhà ở xã hội, nhà ở cho lực lượng vũ trang nhân dân, nhà ở phục vụ tái định cư không thuộc tài sản công;
    d) Cho thuê, cho mượn, cho ở nhờ, ủy quyền quản lý nhà ở;
    đ) Nhận thừa kế nhà ở.
    Giấy tờ chứng minh điều kiện nhà ở tham gia giao dịch quy định tại khoản này thực hiện theo quy định của Chính phủ.
    3. Trường hợp nhà ở cho thuê thì ngoài điều kiện quy định tại các điểm c, d và đ khoản 1 Điều này, nhà ở còn phải bảo đảm chất lượng, an toàn cho bên thuê nhà ở, có đầy đủ hệ thống điện, cấp nước, thoát nước, bảo đảm vệ sinh môi trường, trừ trường hợp các bên có thỏa thuận khác.

    Như vậy, ủy quyền quản lý nhà ở thuộc vào trường hợp giao dịch về nhà ở không bắt buộc phải có Giấy chứng nhận.

    Ủy quyền quản lý nhà ở có cần phải lập thành hợp đồng? Hợp đồng ủy quyền quản lý nhà ở có những nội dung nào?

    Căn cứ vào khoản 1 Điều 162 Luật Nhà ở 2023 quy định về trình tự, thủ tục thực hiện giao dịch về nhà ở như sau:

    Trình tự, thủ tục thực hiện giao dịch về nhà ở
    1. Các bên tham gia giao dịch nhà ở thỏa thuận lập hợp đồng mua bán, thuê mua, thuê, tặng cho, đổi, thế chấp, góp vốn, cho mượn, cho ở nhờ, ủy quyền quản lý nhà ở (sau đây gọi chung là hợp đồng về nhà ở) có các nội dung quy định tại Điều 163 của Luật này; trường hợp tổ chức tặng cho nhà tình nghĩa, nhà tình thương, nhà đại đoàn kết thì chỉ cần lập hợp đồng tặng cho.
    ...

    Như vậy, ủy quyền quản lý nhà ở cần phải được lập thành hợp đồng để ghi lại sự thỏa thuận của cá bên tham gia giao dịch.

    Theo quy định tại Điều 163 Luật Nhà ở 2023 quy định về hợp đồng về nhà ở. Theo đó, hợp đồng về nhà ở nói chung và hợp đồng ủy quyền quản lý nhà ở nói riêng do các bên thỏa thuận và phải được lập thành văn bản bao gồm các nội dung sau đây:

    - Họ và tên của cá nhân, tên của tổ chức và địa chỉ của các bên;

    - Mô tả đặc điểm của nhà ở giao dịch và đặc điểm của thửa đất ở gắn với nhà ở đó.

    - Giá trị góp vốn, giá giao dịch nhà ở nếu hợp đồng có thỏa thuận về giá; trường hợp mua bán, cho thuê mua, cho thuê nhà ở mà Nhà nước có quy định về giá thì các bên phải thực hiện theo quy định đó;

    - Thời hạn và phương thức thanh toán tiền nếu là trường hợp mua bán, cho thuê mua, cho thuê nhà ở;

    - Thời gian giao nhận nhà ở; thời gian bảo hành nhà ở nếu là mua, thuê mua nhà ở được đầu tư xây dựng mới; thời hạn cho thuê mua, cho thuê, thế chấp, cho mượn, cho ở nhờ, ủy quyền quản lý nhà ở; thời hạn góp vốn; thời hạn sở hữu đối với trường hợp mua bán nhà ở có thời hạn;

    - Quyền và nghĩa vụ của các bên.

    - Cam kết của các bên;

    - Thỏa thuận khác;

    - Thời điểm có hiệu lực của hợp đồng;

    - Ngày, tháng, năm ký kết hợp đồng;

    - Chữ ký và ghi rõ họ, tên của các bên, nếu là tổ chức thì phải đóng dấu (nếu có) và ghi rõ chức vụ của người ký.

    11