Mẫu hợp đồng mua bán căn hộ chung cư mới nhất năm 2025
Nội dung chính
Căn hộ chung cư là gì? Căn hộ chung cư có phải là nhà chung cư không?
Căn cứ theo quy định tại tiểu mục 1.4.1 và tiểu mục 1.4.6 Mục 1 Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 04:2021/BXD về Nhà chung cư ban hành kèm theo Thông tư 03/2021/TT-BXD, nhà chung cư và căn hộ chung cư được định nghĩa như sau:
(1) Nhà chung cư
Nhà có từ 2 tầng trở lên, có nhiều căn hộ, có lối đi, cầu thang chung, có phần sở hữu riêng, phần sở hữu chung và hệ thống công trình hạ tầng sử dụng chung cho các hộ gia đình, cá nhân, tổ chức, bao gồm nhà chung cư được xây dựng với mục đích để ở và nhà chung cư được xây dựng có mục đích sử dụng hỗn hợp.
(2) Căn hộ chung cư
Căn hộ nằm trong nhà chung cư hoặc nhà chung cư hỗn hợp, phục vụ mục đích để ở cho một gia đình, cá nhân hay tập thể.
Theo đó, nhà chung cư và căn hộ chung cư là hai khái niệm khác nhau, căn hộ chung cư có phạm vi nhỏ hơn, là căn hộ nằm trong nhà chung cư.
Mẫu hợp đồng mua bán căn hộ chung cư mới nhất năm 2025 (Hình từ Internet)
Mẫu hợp đồng mua bán căn hộ chung cư mới nhất năm 2025
Mẫu hợp đồng mua bán căn hộ chung cư mới nhất năm 2025 là Mẫu số Ia tại Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định 96/2024/NĐ-CP.
Xem và tải mẫu hợp đồng mua bán căn hộ chung cư về Tại đây
Hồ sơ công chứng hợp đồng mua bán căn hộ chung cư
Căn cứ theo quy điịnh tại khoản 1 và khoản 2 Điều 164 Luật Nhà ở 2023, mua bán căn hộ chung cư thì phải thực hiện công chứng hoặc chứng thực hợp đồng, trừ trường hợp mua bán căn hộ chung cư thuộc tài sản công; mua bán căn hộ chung cư mà một bên là tổ chức, bao gồm: nhà ở xã hội, nhà ở cho lực lượng vũ trang nhân dân, nhà ở phục vụ tái định cư.
Theo đó, trừ các trường hợp ngoại lệ, hợp đồng mua bán căn hộ chung cư phải được công chứng, chứng thực.
Hồ sơ công chứng hợp đồng mua bán căn hộ chung cư như sau:
Trường hợp 1: Hồ sơ công chứng hợp đồng mua bán căn hộ chung cư đã được soạn thảo sẵn
Hồ sơ công chứng hợp đồng mua bán căn hộ chung cư đã được soạn thảo sẵn được quy định tại khoản 1 Điều 40 Luật Công chứng 2014 bao gồm các giấy tờ sau:
(1) Phiếu yêu cầu công chứng, trong đó có thông tin về họ tên, địa chỉ người yêu cầu công chứng, nội dung cần công chứng, danh mục giấy tờ gửi kèm theo; tên tổ chức hành nghề công chứng, họ tên người tiếp nhận hồ sơ yêu cầu công chứng, thời điểm tiếp nhận hồ sơ;
(2) Dự thảo hợp đồng mua bán căn hộ chung cư;
(3) Bản sao giấy tờ tùy thân của người yêu cầu công chứng (CCCD/Thẻ căn cước/Hộ chiếu,...)
(4) Bản sao Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở, Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất, Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất (Sổ hồng).
(5) Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân/ Giấy đăng ký kết hôn.
(6) Hợp đồng ủy quyền/ Giấy ủy quyền (nếu được ủy quyền để thực hiện việc mua/bán đất)
(7) Bản sao giấy tờ khác có liên quan đến hợp đồng, giao dịch mà pháp luật quy định phải có.
Trường hợp 2: Hồ sơ công chứng hợp đồng mua bán căn hộ chung cư chưa được soạn thảo
Hồ sơ công chứng hợp đồng mua bán căn hộ chung cư chưa được soạn thảo được quy định tại khoản 1 Điều 41 Luật Công chứng 2014, cụ thể người yêu cầu công chứng chuẩn bị hồ sơ bao gồm các giấy tờ tại (1), (3), (4), (5), (6), (7) và và nêu nội dung, ý định giao kết hợp đồng mua bán đất.
Lưu ý: Bản sao là bản chụp, bản in hoặc bản đánh máy có nội dung đầy đủ, chính xác như bản chính và không phải chứng thực (khoản 2 Điều 40 Luật Công chứng 2014).
Xem thêm: Điều kiện mua bán căn hộ chung cư mới nhất năm 2024