Mẫu Giấy phép thăm dò khoáng sản thuộc thẩm quyền cấp của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh

Mẫu Giấy phép thăm dò khoáng sản thuộc thẩm quyền cấp của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh. Hồ sơ Cấp giấy phép thăm dò khoáng sản cấp trung ương mới nhất áp dụng từ 22/8/2025

Nội dung chính

    Mẫu Giấy phép thăm dò khoáng sản thuộc thẩm quyền cấp của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh

    Căn cứ Phụ lục III ban hành kèm theo Thông tư 37/2025/TT-BNNMT do Bộ Nông nghiệp và Môi trường ban hành trong đó có mẫu số 11 về mẫu Giấy phép thăm dò khoáng sản thuộc thẩm quyền cấp của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh như sau:

    Mẫu Giấy phép thăm dò khoáng sản thuộc thẩm quyền cấp của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh

     

    Tải về: Mẫu Giấy phép thăm dò khoáng sản thuộc thẩm quyền cấp của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh

    Lưu ý khi về mẫu Giấy phép thăm dò khoáng sản thuộc thẩm quyền cấp của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh:

    (34) Áp dụng đối với các khu vực trúng đấu giá quyền khai thác khoáng sản

    (35) Áp dụng đối với khu vực không đấu giá quyền khai thác khoáng sản

    (36) Bản đồ khu vực thăm dò khoáng sản thực hiện theo quy định tại khoản 1 Điều 4 của Thông tư 37/2025/TT-BNNMT và Mẫu số 09 của Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư 37/2025/TT-BNNMT

    Mẫu Giấy phép thăm dò khoáng sản thuộc thẩm quyền cấp của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh

    Mẫu Giấy phép thăm dò khoáng sản thuộc thẩm quyền cấp của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh (Hình từ Internet)

    Hồ sơ Cấp giấy phép thăm dò khoáng sản cấp trung ương mới nhất áp dụng từ 22/8/2025

    Căn cứ Thủ tục hành chính ban hành kèm theo Quyết định 3339/QĐ-BNNMT năm 2025 công bố thủ tục hành chính chuẩn hoá lĩnh vực địa chất và khoáng sản thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Nông nghiệp và Môi trường quy định hồ sơ Cấp giấy phép thăm dò khoáng sản cấp trung ương mới nhất áp dụng từ 22/8/2025 như sau:

    (1) Hồ sơ Cấp giấy phép thăm dò khoáng sản cấp trung ương mới nhất áp dụng từ 22/8/2025:

    - Bản chính văn bản đề nghị cấp giấy phép thăm dò khoáng sản (Mẫu số 01 - Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư 37/2025/TT-BNNMT;

    - Bản chính Bản đồ khu vực thăm dò khoáng sản (Mẫu số 09 - Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư 37/2025/TT-BNNMT);

    - Bản chính Đề án thăm dò khoáng sản và các bản vẽ kèm theo (Mẫu số 01 Phụ lục VI ban hành kèm theo Thông tư 40/2025/TT-BNNMT);

    - Bản sao y của Hồ sơ chứng minh năng lực tài chính quy định tại Điều 26 Nghị định 193/2025/NĐ-CP; cụ thể gồm:

    + Tổ chức, cá nhân thăm dò khoáng sản phải có vốn chủ sở hữu hoặc bảo lãnh ngân hàng bảo đảm 100% của tổng dự toán đề án thăm dò khoáng sản và có hồ sơ năng lực tài chính theo quy định tại các khoản 2, 3 và 4 Điều 26 Nghị định 193/2025/NĐ-CP:

    * Đối với doanh nghiệp mới thành lập trong năm: nộp hồ sơ, hồ sơ năng lực tài chính gồm bản chính hoặc bản sao y hoặc bản điện tử của ít nhất một trong các văn bản sau:

    + Biên bản giao nhận tài sản góp vốn;

    + Giấy chứng nhận phần vốn góp của các thành viên công ty, sổ đăng ký thành viên đối với Công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên;

    + Sổ đăng ký cổ đông, chứng từ thanh toán cổ phần đăng ký mua của các cổ đông sáng lập đối với Công ty cổ phần;

    + Giấy chứng nhận phần vốn góp của các thành viên công ty;

    + Quyết định giao vốn của chủ sở hữu đối với công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên mà chủ sở hữu là một tổ chức hoặc chứng từ chứng minh vốn đã góp của chủ sở hữu Công ty;

    + Văn bản chứng minh vốn đầu tư của chủ doanh nghiệp tư nhân.

    * Đối với hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã mới thành lập trong năm: nộp hồ sơ, hồ sơ năng lực tài chính gồm bản chính hoặc bản sao y hoặc bản điện tử của ít nhất một trong các văn bản sau:

    + Giấy chứng nhận góp vốn của các thành viên, hợp tác xã thành viên;

    + Văn bản chứng minh đã nhận được các khoản trợ cấp, hỗ trợ của Nhà nước, của các tổ chức, cá nhân trong nước và nước ngoài; các khoản được tặng, cho và các nguồn thu hợp pháp khác theo quy định.

    * Đối với doanh nghiệp, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã thành lập từ năm trước năm nộp hồ sơ trở về trước: hồ sơ năng lực tài chính phải có báo cáo tài chính đã được kiểm toán của năm gần nhất. - Bản sao y Hợp đồng với tổ chức kinh doanh dịch vụ thăm dò khoáng sản để thực hiện thăm dò khoáng sản theo giấy phép thăm dò khoáng sản trong trường hợp tổ chức, cá nhân đề nghị cấp giấy phép thăm dò khoáng sản không trực tiếp thực hiện thi công đề án thăm dò khoáng sản.

    Đối với trường hợp đề nghị thăm dò khoáng sản phóng xạ, kèm theo hồ sơ còn có ý kiến bằng văn bản về kết quả thẩm định báo cáo đánh giá an toàn theo quy định của pháp luật về năng lượng nguyên tử của cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền.

    Số lượng hồ sơ: 01 bộ.

    (2) Thời hạn giải quyết: 80 ngày làm việc (trường hợp phải bổ sung, chỉnh sửa hồ sơ, thời gian giải quyết có thể kéo dài thêm tối đa 25 ngày).

    Điều kiện hành nghề thăm dò khoáng sản là gì?

    Căn cứ Điều 38 Luật Địa chất và Khoáng sản 2024 quy định về điều kiện hành nghề thăm dò khoáng sản như sau:

    - Tổ chức kinh doanh dịch vụ thăm dò khoáng sản phải có đủ các điều kiện sau đây:

    + Được thành lập theo quy định của pháp luật;

    + Có nhân sự phụ trách kỹ thuật tốt nghiệp đại học hoặc tương đương thuộc ngành về địa chất, có kinh nghiệm công tác trong thăm dò khoáng sản; có hiểu biết, nắm vững tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật về thăm dò khoáng sản;

    + Có đội ngũ công nhân kỹ thuật chuyên ngành địa chất và chuyên ngành khác có liên quan;

    + Có thiết bị, công cụ chuyên dùng cần thiết để thi công công trình thăm dò khoáng sản.

    Chuyên viên pháp lý Cao Thanh An
    saved-content
    unsaved-content
    1