Mẫu đơn khởi kiện đất đai 2026? Tải về mẫu đơn khởi kiện đất đai mới nhất
Nội dung chính
Mẫu đơn khởi kiện đất đai 2026? Tải về mẫu đơn khởi kiện đất đai mới nhất
Đơn khởi kiện đất đai là văn bản của cá nhân, tổ chức bị xâm hại đến quyền, lợi ích hợp pháp về đất đai gửi lên Tòa án nhân dân có thẩm quyền trong đó nguyên đơn dân sự yêu cầu Tòa án giải quyết tranh chấp với bị đơn về quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà, quyền sở hữu tài sản trên đất.
Cụ thể, đơn khởi kiện đất đai dùng để:
- Yêu cầu Tòa án giải quyết tranh chấp phát sinh với bên bị kiện, yêu cầu của nguyên đơn với Tòa có thể bao gồm nhưng không giới hạn các nội dung như: xác định quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà, quyền sở hữu tài sản trên đất, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà, quyền sở hữu tài sản trên đất,...
- Là căn cứ để Tòa án thụ lý vụ án và giải quyết tranh chấp theo quy định của pháp luật.
- Là căn cứ để Tòa án xác định thẩm quyền giải quyết vụ án và thời hiệu khởi kiện.
Sau đây là mẫu đơn khởi kiện đất đai chuẩn pháp lý, mới nhất 2026 được thực hiện theo Mẫu số 23-DS ban hành kèm theo Nghị quyết 01/2017/NQ-HĐTP:
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ĐƠN KHỞI KIỆN Kính gửi: Toà án nhân dân (2)…………………………………… Người khởi kiện: (3).................................................................................. Địa chỉ: (4) ................................................................................................ Số điện thoại: …………………(nếu có); số fax: ………………….(nếu có) Địa chỉ thư điện tử: ………................................................. (nếu có) Người bị kiện: (5)...................................................................................... Địa chỉ (6) ................................................................................................. Số điện thoại: …………………(nếu có); số fax: ………………….(nếu có) Địa chỉ thư điện tử: ………................................................. (nếu có) Người có quyền, lợi ích được bảo vệ (nếu có)(7)....................................... Địa chỉ: (8)............................................................................... Số điện thoại: …………………(nếu có); số fax: ………………...(nếu có) Địa chỉ thư điện tử : ………………………………............(nếu có) Người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan (nếu có) (9)................................. Địa chỉ: (10) ............................................................................................... Số điện thoại: …………………(nếu có); số fax: ………………….(nếu có) Địa chỉ thư điện tử: ..………………………..……............. (nếu có) Yêu cầu Tòa án giải quyết những vấn đề sau đây:(11)............................. ................................................................................................................ Người làm chứng (nếu có) (12).................................................................... Địa chỉ: (13) ............................................................................................... Số điện thoại: …………………(nếu có); số fax: ………………….(nếu có) Địa chỉ thư điện tử: ………………………...…….…......... (nếu có). .... <<<<<< Xem thêm>>>>> |
Tải về mẫu đơn khởi kiện đất đai mới nhất hiện nay

Mẫu đơn khởi kiện đất đai 2026? Tải về mẫu đơn khởi kiện đất đai mới nhất (Hình từ Internet)
Cách viết đơn khởi kiện đất đai? Hướng dẫn chi tiết cách viết đơn khởi kiện đất đai
Căn cứ theo Nghị quyết 01/2017/NQ-HĐTP đã có hướng dẫn chi tiết về cách viết đơn khởi kiện đất đai như sau:
(1) Ghi địa điểm làm đơn khởi kiện
(2) Ghi tên Toà án có thẩm quyền giải quyết vụ án; nếu là Toà án nhân dân cấp huyện, thì cần ghi rõ Toà án nhân dân huyện nào thuộc tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nào, nếu là Toà án nhân dân cấp tỉnh, thì ghi rõ Toà án nhân dân tỉnh (thành phố) nào và địa chỉ của Toà án đó.
(3) Nếu người khởi kiện là cá nhân thì ghi họ tên; đối với trường hợp người khởi kiện là người chưa thành niên, người mất năng lực hành vi dân sự, người hạn chế năng lực hành vi dân sự, người có khó khăn trong nhận thức làm chủ hành vi thì ghi họ tên, địa chỉ của người đại diện hợp pháp của cá nhân đó; nếu người khởi kiện là cơ quan, tổ chức thì ghi tên cơ quan, tổ chức và ghi họ, tên của người đại điện hợp pháp của cơ quan, tổ chức khởi kiện đó.
(4) Ghi nơi cư trú tại thời điểm nộp đơn khởi kiện. Nếu người khởi kiện là cá nhân, thì ghi đầy đủ địa chỉ nơi cư trú; nếu người khởi kiện là cơ quan, tổ chức, thì ghi địa chỉ trụ sở chính của cơ quan, tổ chức đó.
(5), (7), (9) và (12) Ghi tương tự như hướng dẫn tại điểm (3).
(6), (8), (10) và (13) Ghi tương tự như hướng dẫn tại điểm (4).
(11) Nêu cụ thể từng vấn đề yêu cầu Toà án giải quyết.
(14) Ghi rõ tên các tài liệu kèm theo đơn khởi kiện gồm có những tài liệu nào và phải đánh số thứ tự .
(15) Ghi những thông tin mà người khởi kiện xét thấy cần thiết cho việc giải quyết vụ án.
(16) Nếu người khởi kiện là cá nhân thì phải có chữ ký hoặc điểm chỉ của người khởi kiện đó; trường hợp người khởi kiện là người chưa thành niên, người mất năng lực hành vi dân sự, người hạn chế năng lực hành vi dân sự, người có khó khăn trong nhận thức làm chủ hành vi thì người đại diện hợp pháp đó phải ký tên điểm chỉ; trường hợp người khởi kiện, người đại diện hợp pháp không biết chữ, không nhìn được, không tự mình làm đơn khởi kiện, không tự mình ký tên hoặc điểm chỉ thì người có năng lực hành vi tố tụng dân sự đầy đủ làm chứng, ký xác nhận vào đơn khởi kiện.
Nếu là cơ quan tổ chức khởi kiện, thì người đại điện hợp pháp của cơ quan, tổ chức khởi kiện ký tên, ghi rõ họ tên, chức vụ của mình và đóng dấu của cơ quan, tổ chức đó. Trường hợp tổ chức khởi kiện là doanh nghiệp thì việc sử dụng con dấu theo quy định của Luật Doanh nghiệp 2020. Nếu người khởi kiện không biết chữ thì phải có người làm chứng ký xác nhận theo quy định tại điểm c khoản 2 Điều 189 của Bộ luật Tố tụng Dân sự 2015.
Khởi kiện tranh chấp đất đai tốn bao nhiêu tiền tạm ứng án phí?
Căn cứ theo khoản 2 Điều 7 Nghị quyết 326/2016/UBTVQH14 quy định mức tạm ứng án phí, tạm ứng lệ phí Tòa án như sau:
Điều 7. Mức tạm ứng án phí, tạm ứng lệ phí Tòa án
[...]
2. Mức tạm ứng án phí dân sự sơ thẩm trong vụ án dân sự không có giá ngạch bằng mức án phí dân sự sơ thẩm không có giá ngạch. Mức tạm ứng án phí dân sự sơ thẩm trong vụ án dân sự có giá ngạch bằng 50% mức án phí dân sự sơ thẩm có giá ngạch mà Tòa án dự tính theo giá trị tài sản có tranh chấp do đương sự yêu cầu giải quyết nhưng tối thiểu không thấp hơn mức án phí dân sự sơ thẩm trong vụ án dân sự không có giá ngạch.
Mức tạm ứng án phí dân sự phúc thẩm trong vụ án dân sự bằng mức án phí dân sự phúc thẩm.
Do đó, căn cứ theo Danh mục án phí, lệ phí tòa án ban hành kèm theo Nghị quyết 326/2016/UBTVQH14 như sau:
(1) Đối với tranh chấp đất đai không có giá ngạch
- Mức tạm ứng án phí phải nộp là: 300.000 đồng.
(2) Đối với tranh chấp đất đai có giá ngạch
- Mức tạm ứng án phí phải nộp được xác định dựa trên tài sản tranh chấp, cụ thể như sau:
+ Từ 6.000.000 đồng trở xuống: 300.000 đồng
+ Từ trên 6.000.000 đồng đến 400.000.000 đồng: 5% giá trị tài sản có tranh chấp x 50%
+ Từ trên 400.000.000 đồng đến 800.000.000 đồng: (20.000.000 đồng + 4% của phần giá trị tài sản có tranh chấp vượt quá 400.000.000 đồng) x 50%
+ Từ trên 800.000.000 đồng đến 2.000.000.000 đồng: (36.000.000 đồng + 3% của phần giá trị tài sản có tranh chấp vượt 800.000.000 đồng) x 50%
+ Từ trên 2.000.000.000 đồng đến 4.000.000.000 đồng: (72.000.000 đồng + 2% của phần giá trị tài sản có tranh chấp vượt 2.000.000.000 đồng) x 50%
+ Từ trên 4.000.000.000 đồng: (112.000.000 đồng + 0,1% của phần giá trị tài sản tranh chấp vượt 4.000.000.000 đồng.) x 50%
