Mẫu đơn khởi kiện lấn chiếm đất đai mới nhất 2026? Tải về mẫu đơn khởi kiện lấn chiếm đất đai

Mẫu đơn khởi kiện lấn chiếm đất đai mới nhất 2026? Tải về mẫu đơn khởi kiện lấn chiếm đất đai?Hành vi lấn chiếm đất có bị nghiêm cấm trong lĩnh vực đất đai không?

Nội dung chính

    Mẫu đơn khởi kiện lấn chiếm đất đai mới nhất 2026? Tải về mẫu đơn khởi kiện lấn chiếm đất đai

    Căn cứ theo khoản 9, khoản 31 Điều 3 Luật đất đai 2024 có giải thích về chiếm đất, lấn đất cụ thể như sau:

    (1) Chiếm đất là việc sử dụng đất do Nhà nước đã quản lý mà chưa được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cho phép hoặc sử dụng đất của người sử dụng đất hợp pháp khác mà chưa được người đó cho phép

    (2) Lấn đất là việc người sử dụng đất chuyển dịch mốc giới hoặc ranh giới thửa đất để mở rộng diện tích đất sử dụng mà không được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cho phép hoặc không được người sử dụng hợp pháp diện tích đất bị lấn đó cho phép.

    Hiện nay, mẫu đơn khởi kiện lấn chiếm đất đai mới nhất năm 2025 là Mẫu số 23-DS ban hành kèm theo Nghị quyết 01/2017/NQ-HĐTP:

    CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

    Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

    ……(1), ngày….. tháng …… năm…….

     

    ĐƠN KHỞI KIỆN

                     Kính gửi: Toà án nhân dân (2)……………………………………

    Người khởi kiện: (3)..................................................................................

    Địa chỉ: (4) ................................................................................................

    Số điện thoại: …………………(nếu có); số fax: ………………….(nếu có)

    Địa chỉ thư điện tử: ………................................................. (nếu có)

    Người bị kiện: (5)......................................................................................

    Địa chỉ (6) .................................................................................................

    Số điện thoại: …………………(nếu có); số fax: ………………….(nếu có)

    Địa chỉ thư điện tử: ………................................................. (nếu có)

    Người có quyền, lợi ích được bảo vệ (nếu có)(7).......................................

    Địa chỉ: (8).................................................................................................

    Số điện thoại: …………………(nếu có); số fax: ………………...(nếu có)

    Địa chỉ thư điện tử : ………………………………............(nếu có)

    Người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan (nếu có) (9).................................

    Địa chỉ: (10) ...............................................................................................

    Số điện thoại: …………………(nếu có); số fax: ………………….(nếu có)

    Địa chỉ thư điện tử: ..………………………..……............. (nếu có)

    Yêu cầu Tòa án giải quyết những vấn đề sau đây:(11).............................

    ................................................................................................................

    Người làm chứng (nếu có) (12)....................................................................

    Địa chỉ: (13) ...............................................................................................

    Số điện thoại: …………………(nếu có); số fax: ………………….(nếu có)

    Địa chỉ thư điện tử: ………………………...…….…......... (nếu có).

    ....

    <<<< Xem thêm>>>>

    Tải về mẫu đơn khởi kiện lấn chiếm đất đai mới nhất năm 2026

    Mẫu đơn khởi kiện lấn chiếm đất đai mới nhất 2026? Tải về mẫu đơn khởi kiện lấn chiếm đất đai

    Mẫu đơn khởi kiện lấn chiếm đất đai mới nhất 2026? Tải về mẫu đơn khởi kiện lấn chiếm đất đai (Hình từ Internet)

    Hành vi lấn chiếm đất có bị nghiêm cấm trong lĩnh vực đất đai không? Có mấy hành vi bị nghiêm cấm trong lĩnh vực đất đai?

    Căn cứ theo Điều 11 Luật Đất đai 2024 quy định hành vi bị nghiêm cấm trong lĩnh vực đất đai cụ thể như sau:

    (1) Lấn đất, chiếm đất, hủy hoại đất.

    (2) Vi phạm quy định của pháp luật về quản lý nhà nước về đất đai.

    (3) Vi phạm chính sách về đất đai đối với đồng bào dân tộc thiểu số.

    (4) Lợi dụng chức vụ, quyền hạn để làm trái quy định của pháp luật về quản lý đất đai.

    (5) Không cung cấp thông tin hoặc cung cấp thông tin đất đai không chính xác, không đáp ứng yêu cầu về thời hạn theo quy định của pháp luật.

    (6) Không ngăn chặn, không xử lý hành vi vi phạm pháp luật về đất đai.

    (7) Không thực hiện đúng quy định của pháp luật khi thực hiện quyền của người sử dụng đất.

    (8) Sử dụng đất, thực hiện giao dịch về quyền sử dụng đất mà không đăng ký với cơ quan có thẩm quyền.

    (9) Không thực hiện hoặc thực hiện không đầy đủ nghĩa vụ tài chính đối với Nhà nước.

    (10) Cản trở, gây khó khăn đối với việc sử dụng đất, việc thực hiện quyền của người sử dụng đất theo quy định của pháp luật.

    (11) Phân biệt đối xử về giới trong quản lý, sử dụng đất đai.

    Như vậy, có tất cả 11 hành vi bị nghiêm cấm trong lĩnh vực đất đai và hành vi lấn chiếm đất là một trong những hành vi bị nghiêm cấm trong lĩnh vực đất đai

    Cách tính số lợi bất hợp pháp khi hàng xóm lấn chiếm đất như thế nào?

    Căn cứ điểm b khoản 2 Điều 6 Nghị định 123/2024/NĐ-CP quy định cách tính số lợi bất hợp pháp cho hành vi lấn chiếm đất như sau sẽ đóng góp vào ngân sách nhà nước cụ thể như sau:

    Hành vi lấn đất hoặc chiếm đất quy định tại Điều 13 Nghị định 123/2024/NĐ-CP trong đó có hành vi đối với hàng xóm lấn chiếm đất trái phép thì số lợi bất hợp pháp được xác định bằng giá trị quyền sử dụng đất của diện tích đất lấn hoặc chiếm, cách tính số lợi bất hợp pháp theo công thức sau đây:

    Trong đó:

    - Diện tích đất và giá đất được xác định tại thời điểm lập biên bản vi phạm hành chính;

    - Loại đất vi phạm là loại đất sau khi lấn đất hoặc chiếm đất được xác định theo hiện trạng của loại đất đang sử dụng tại thời điểm lập biên bản vi phạm hành chính;

    - Số năm vi phạm được xác định từ thời điểm lấn đất hoặc chiếm đất đến thời điểm lập biên bản vi phạm hành chính;

    - Trường hợp diện tích đất vi phạm sau khi lấn hoặc chiếm mà chưa có giá đất trong Bảng giá đất thì lấy giá đất tại thửa đất cùng loại đất sau lấn hoặc chiếm ở vị trí gần nhất với diện tích đất vi phạm để xác định số lợi bất hợp pháp;

    - Trường hợp lấn đất hoặc chiếm đất chưa sử dụng nhưng chưa sử dụng vào các mục đích có trong Bảng giá đất thì cơ quan, người có thẩm quyền xác định số lợi bất hợp pháp trên cơ sở thực tế vụ việc, chứng cứ, các chứng từ, tài liệu (nếu có).

    Chuyên viên pháp lý Đào Thị Mỹ Hồng
    saved-content
    unsaved-content
    1