Mẫu báo cáo tình hình sử dụng lao động 6 tháng đầu năm 2025

Mẫu báo cáo tình hình sử dụng lao động 6 tháng đầu năm 2025

Nội dung chính

    Mẫu báo cáo tình hình sử dụng lao động 6 tháng đầu năm 2025

    Mẫu báo cáo tình hình sử dụng lao động 06 tháng đầu năm 2025 sẽ là Mẫu số 01/PLI Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định 145/2020/NĐ-CP

    Tải về >>> Mẫu báo cáo tình hình sử dụng lao động 06 tháng đầu năm 2025 

    Mẫu báo cáo tình hình sử dụng lao động 6 tháng đầu năm 2025

    Mẫu báo cáo tình hình sử dụng lao động 6 tháng đầu năm 2025 (Hình từ Internet)

    Chậm nộp báo cáo tình hình sử dụng lao động năm 2025 bị phạt bao nhiêu tiền?

    Căn cứ khoản 2 Điều 8 Nghị định 12/2022/NĐ-CP quy định về xử phạt đối với hành vi vi phạm về tuyển dụng, quản lý lao động như sau:

    Điều 8. Vi phạm về tuyển dụng, quản lý lao động
    1. Phạt tiền từ 1.000.000 đồng đến 3.000.000 đồng đối với người sử dụng lao động khi có một trong các hành vi sau đây:
    a) Không khai trình việc sử dụng lao động theo quy định;
    b) Thu tiền của người lao động tham gia tuyển dụng lao động;
    c) Không thể hiện, nhập đầy đủ thông tin về người lao động vào sổ quản lý lao động kể từ ngày người lao động bắt đầu làm việc;
    d) Không xuất trình sổ quản lý lao động khi cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền yêu cầu.
    2. Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối với người sử dụng lao động có một trong các hành vi sau đây:
    a) Phân biệt đối xử trong lao động trừ các hành vi phân biệt đối xử quy định tại điểm d khoản 1 Điều 13, khoản 2 Điều 23, khoản 1 Điều 36 và khoản 2 Điều 37 Nghị định này;
    b) Sử dụng lao động chưa qua đào tạo hoặc chưa có chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia đối với nghề, công việc phải sử dụng lao động đã được đào tạo hoặc phải có chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia;
    c) Không báo cáo tình hình thay đổi về lao động theo quy định;
    d) Không lập sổ quản lý lao động hoặc lập sổ quản lý lao động không đúng thời hạn hoặc không đảm bảo các nội dung cơ bản theo quy định pháp luật.

    Như vậy, người sử dụng lao động không thực hiện cáo cáo tình hình sử dụng lao động theo đúng thời hạn quy định sẽ bị phạt từ 05 - 10 triệu đồng.

    Lưu ý: Căn cứ Điều 6 Nghị định 12/2022/NĐ-CP thì mức phạt tiền nêu trên áp dụng đối với cá nhân. Trường hợp tổ chức vi phạm thì mức phạt tiền gấp 2 lần cá nhân. 

    Nội dung phương án sử dụng lao động như thế nào?

    Căn cứ theo Điều 44 Bộ luật Lao động 2019 có quy định như sau:

    Điều 44. Phương án sử dụng lao động
    1. Phương án sử dụng lao động phải có những nội dung chủ yếu sau đây:
    a) Số lượng và danh sách người lao động tiếp tục được sử dụng, người lao động được đào tạo lại để tiếp tục sử dụng, người lao động được chuyển sang làm việc không trọn thời gian;
    b) Số lượng và danh sách người lao động nghỉ hưu;
    c) Số lượng và danh sách người lao động phải chấm dứt hợp đồng lao động;
    d) Quyền và nghĩa vụ của người sử dụng lao động, người lao động và các bên liên quan trong việc thực hiện phương án sử dụng lao động;
    đ) Biện pháp và nguồn tài chính bảo đảm thực hiện phương án.
    2. Khi xây dựng phương án sử dụng lao động, người sử dụng lao động phải trao đổi ý kiến với tổ chức đại diện người lao động tại cơ sở đối với nơi có tổ chức đại diện người lao động tại cơ sở. Phương án sử dụng lao động phải được thông báo công khai cho người lao động biết trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày được thông qua.

    Theo quy định trên, khi xây dựng phương án sử dụng lao động phải có đầy đủ 05 nội dung nêu trên. Đồng thời, phương án sử dụng lao động phải được thông báo công khai cho người lao động biết trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày được thông qua.

     

    Chuyên viên pháp lý Đỗ Trần Quỳnh Trang
    saved-content
    unsaved-content
    101