Mã Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất là gì?

Chuyên viên pháp lý: Nguyễn Xuân An Giang
Tham vấn bởi Luật sư: Nguyễn Thụy Hân
Mã Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất là gì? Các ký tự trong Mã Giấy chứng nhận thể hiện gì?

Nội dung chính

    Mã Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất là gì?

    Căn cứ khoản 1 và khoản 2 Điều 15 Thông tư 10/2024/TT-BTNMT quy định như sau:

    Điều 15. Mã Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất
    1. Mã Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất (sau đây gọi là Mã Giấy chứng nhận) là duy nhất trên toàn quốc, được cấp phát tự động từ phần mềm ứng dụng của hệ thống thông tin đất đai khi Hệ thống thông tin quốc gia về đất đai được đưa vào vận hành, khai thác chính thức.
    2. Mã Giấy chứng nhận được thể hiện ở góc trên bên phải ngay phía dưới phần mã QR trang 1 của Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất, có cấu trúc gồm tập hợp 12 (mười hai) ký tự chữ và số được thể hiện theo quy định tại các khoản 3, 4 và 5 của Điều này.
    [...]

    Như vậy, mã Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất (gọi tắt là Mã Giấy chứng nhận) là:

    - Mã duy nhất trên toàn quốc, không trùng lặp;

    - Được cấp phát tự động từ phần mềm ứng dụng của hệ thống thông tin đất đai khi Hệ thống thông tin quốc gia về đất đai đi vào vận hành, khai thác chính thức;

    - Được thể hiện ở góc trên bên phải, ngay dưới phần mã QR của trang 1 trên Giấy chứng nhận;

    - Có cấu trúc gồm 12 ký tự chữ và số, được thể hiện theo quy định tại các khoản 3, 4 và 5 Điều 15 Thông tư 10/2024/TT-BTNMT.

    Mã Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất là gì?

    Mã Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất là gì? (Hình từ Internet)

    Hai ký tự đầu tiên của Mã Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất thể hiện gì?

    Căn cứ khoản 3 Điều 15 Thông tư 10/2024/TT-BTNMT được sửa đổi bởi khoản 3 Điều 5 Thông tư 23/2025/TT-BNNMT quy định hai (02) ký tự đầu tiên của Mã Giấy chứng nhận thể hiện thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất, cụ thể như sau:

    (1) Trường hợp cơ quan có chức năng quản lý đất đai cấp tỉnh cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất lần đầu thì thể hiện: “T1”;

    (2) Trường hợp Văn phòng đăng ký đất đai cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất cho tổ chức, cá nhân nước ngoài khi thực hiện thủ tục đăng ký biến động đất đai, tài sản gắn liền với đất thì thể hiện: “T2”;

    (3) Trường hợp Văn phòng đăng ký đất đai cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất cho cá nhân, người gốc Việt Nam định cư ở nước ngoài, cộng đồng dân cư khi thực hiện thủ tục đăng ký biến động đất đai, tài sản gắn liền với đất thì thể hiện: “T3”;

    (4) Trường hợp Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất lần đầu thì thể hiện: “X1”;

    (5) Trường hợp Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất cho cá nhân, người gốc Việt Nam định cư ở nước ngoài, cộng đồng dân cư khi thực hiện thủ tục đăng ký biến động đất đai, tài sản gắn liền với đất thì thể hiện: “X2”.

    Tám ký tự cuối của Mã Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất thể hiện gì?

    Căn cứ khoản 1 và khoản 2 Điều 15 Thông tư 10/2024/TT-BTNMT có cụm từ bị thay thế bởi điểm a khoản 4 Điều 10 Thông tư 23/2025/TT-BNNMT quy định như sau:

    Điều 15. Mã Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất
    [...]
    4. Hai (02) ký tự tiếp theo của Mã Giấy chứng nhận thể hiện mã đơn vị hành chính cấp tỉnh của cơ quan cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất, cấu trúc mã được thể hiện theo bảng danh mục và mã số các đơn vị hành chính Việt Nam theo quy định của Chính phủ.
    5. Tám (08) ký tự tiếp theo của Mã Giấy chứng nhận thể hiện số thứ tự của Mã Giấy chứng nhận trong phạm vi của tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, được cấp phát tự động từ phần mềm của Hệ thống thông tin quốc gia về đất đai và bắt đầu từ 00000001.
    Ví dụ: cấp Mã Giấy chứng nhận cho Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất cấp lần đầu do Sở Nông nghiệp và Môi trường thành phố Hà Nội cấp:
    6. Cơ quan có chức năng tham mưu giúp Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Môi trường quản lý nhà nước về lập, chỉnh lý hồ sơ địa chính, đăng ký đất đai, cấp Giấy chứng nhận thực hiện quản lý tập trung thống nhất Mã Giấy chứng nhận trên phạm vi cả nước.

    Như vậy, tám (08) ký tự cuối của Mã Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất thể hiện số thứ tự của Mã Giấy chứng nhận trong phạm vi của tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, được cấp phát tự động từ phần mềm của Hệ thống thông tin quốc gia về đất đai.

    Số thứ tự này bắt đầu từ 00000001 và được cấp tự động theo thứ tự thời gian.

    >>> Xem thêm:

    Trường hợp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất đã có quyết định thu hồi thì cơ quan nào thực hiện việc cấp lại giấy chứng nhận quyền sử dụng đất?

    Khi nào được cấp đổi sổ đỏ đã cấp?

    saved-content
    unsaved-content
    1