Thông tin mở bán 920 căn nhà ở xã hội Thống Nhất Smart City (Đợt 2)
Mua bán Căn hộ chung cư tại Bắc Ninh
Nội dung chính
Thông tin mở bán 920 căn nhà ở xã hội Thống Nhất Smart City (Đợt 2)
Vừa qua, Sở Xây dựng tỉnh Bắc Ninh đã ban hành Thông báo 271/TB-SXD năm 2025 V/v công bố công khai việc bán nhà ở xã hội tại Dự án đầu tư xây dựng Khu nhà ở xã hội Thống Nhất Smart City, tại xã Yên Trung và xã Tam Đa, tỉnh Bắc Ninh (đợt 2).
Theo Thông báo 271/TB-SXD năm 2025, thông tin mở bán 920 căn nhà ở xã hội Thống Nhất Smart City (Đợt 2) như sau:
[1] Tên dự án: Khu nhà ở xã hội Thống Nhất Smart City.
[2] Địa điểm thực hiện dự án: Xã Yên Trung và xã Tam Đa, tỉnh Bắc Ninh.
[3] Chủ đầu tư: Công ty Cổ phần Thương mại và ĐTPT Thống Nhất.
[4] Quy mô dự án:
Đầu tư xây dựng khu nhà ở xã hội, nhà ở liền kề, công trình thương mại, các công trình công cộng (nhà văn hóa, trạm y tế, trường học), các hạng mục phụ trợ và hệ thống hạ tầng kỹ thuật ngoài nhà trên khu đất có diện tích khoảng 85.767,2 m2, tại xã Yên Trung và xã Tam Đa, tỉnh Bắc Ninh.
Dự án gồm 10 khối nhà ký hiệu là nhà A, nhà B, nhà C, nhà D, nhà E, nhà F, nhà G, nhà H, nhà I, nhà J với tổng số khoảng 1.048 căn hộ; khu nhà ở liền kề với tổng số khoảng 107 căn hộ; Khu thương mại dịch vụ; Khu công trình công cộng (trường liên cấp, nhà văn hóa, trạm y tế) và hạ tầng kỹ thuật, các hạng mục phụ trợ.
* Nhà A: Công trình hình chữ nhật gồm 01 tầng hầm, 09 tầng nhà và 01 tầng tum, chiều cao từ mặt sân hoàn thiện đến đỉnh mái +37,05m (trong đó tầng hầm sâu 3,5m; nền nhà cao hơn mặt sân hoàn thiện 0,75m; tầng 1 cao 5,8m; tầng 2 đến tầng 9 mỗi tầng cao 3,3m; tầng tum kết hợp mái cao 4,1m); diện tích xây dựng tầng hầm khoảng 1.098,7m2; diện tích xây dựng khoảng 1.154,5m2; tổng diện tích sàn xây dựng khoảng 10.199,3m2 (trong đó tổng diện tích sàn phần nổi khoảng 9.100,6m2; tổng diện tích sàn căn hộ để ở khoảng 6.258,6m2; diện tích để xe khoảng 930,8m2; diện tích sinh hoạt cộng đồng khoảng 113m2 ); tổng số căn hộ là 94 căn.
* Nhà B, nhà C, nhà D, nhà E, nhà F, nhà G: Gồm 06 công trình có bố cục hình chữ nhật có thiết kế tương tự nhau, giải pháp thiết kế cụ thể của mỗi công trình như sau: Công trình gồm 01 tầng hầm, 09 tầng nhà và 01 tầng tum, chiều cao từ mặt sân hoàn thiện đến đỉnh mái +37,05m (trong đó tầng hầm sâu 3,5m; nền nhà cao hơn mặt sân hoàn thiện 0,75m; tầng 1 cao 5,8m; tầng 2 đến tầng 9 mỗi tầng cao 3,3m; tầng tum kết hợp mái cao 4,1m); diện tích xây dựng khoảng 1.178m2; tổng diện tích sàn xây dựng khoảng 10.544m2 (trong đó diện tích sàn tầng hầm khoảng 1.137,4m2; tổng diện tích sàn các tầng nổi khoảng 9.406,6m2; tổng diện tích sàn căn hộ để ở khoảng 6.320,3m2; diện tích để xe khoảng 965m2; diện tích phòng sinh hoạt cộng đồng khoảng 117,5m2); tổng số căn hộ là 94 căn.
* Nhà H, nhà I, nhà J: Gồm 03 công trình bố cục hình chữ nhật có thiết kế tương tự nhau, giải pháp thiết kế cụ thể của mỗi công trình như sau: Công trình gồm 01 tầng hầm, 09 tầng nhà và 01 tầng tum, chiều cao từ mặt sân hoàn thiện đến đỉnh mái là +37,05m (trong đó tầng hầm sâu 3,5m; nền nhà cao hơn mặt sân hoàn thiện 0,75m; tầng 1 cao 5,8m; tầng 2 đến tầng 9 mỗi tầng cao 3,3m; tầng tum kết hợp mái cao 4,1m); diện tích xây dựng khoảng 1.529,9m2; tổng diện tích xây dựng khoảng 13.851,7m2 (trong đó diện tích sàn tầng hầm khoảng 1.476,8m2; tổng diện tích sàn các tầng nổi khoảng 12.374,9m2; tổng diện tích sàn căn hộ để ở khoảng 8661,1m2; diện tích để xe khoảng 1.261m2; diện tích sinh hoạt cộng đồng khoảng 111m2 ), tổng số căn hộ 130 căn.
[5] Tiến độ thực hiện dự án:
- Tại thời điểm thông báo, tình hình xây dựng các hạng mục nhà ở xã hội như sau:
+ Công trình nhà D,E,F,G: Đã thi công xong đang trong thời gian chạy thử, nghiệm thu hoàn thành;
+ Công trình nhà A,B,C: Đã thi công xong kết cấu khung BTCT, đang triển khai thi công hoàn thiện.
+ Công trình nhà H,I,J: đã thi công xong kết cấu khung BTCT, đang thi công phần thô.
Danh sách 920 căn nhà ở xã hội Thống Nhất Smart City (Đợt 2) mở bán như sau:

>>> Xem chi tiết danh sách: TẠI ĐÂY
>>>> Lịch mở bán nhà ở xã hội Thống Nhất Smart City (Đợt 2): Xem chi tiết
Trên đây là toàn bộ thông tin về việc mở bán 920 căn nhà ở xã hội Thống Nhất Smart City (Đợt 2).

Thông tin mở bán 920 căn nhà ở xã hội Thống Nhất Smart City (Đợt 2) (Hình từ Internet)
Công nhận quyền sở hữu nhà ở được quy định chi tiết như thế nào?
Căn cứ theo Điều 9 Luật Nhà ở 2023 quy định công nhận quyền sở hữu nhà ở như sau:
- Tổ chức, cá nhân có đủ điều kiện và có nhà ở hợp pháp quy định tại Điều 8 Luật Nhà ở 2023 được cơ quan nhà nước có thẩm quyền công nhận quyền sở hữu nhà ở thông qua việc cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất (sau đây gọi chung là Giấy chứng nhận), trừ trường hợp nhà ở thuộc tài sản công.
Nhà ở được ghi nhận quyền sở hữu trong Giấy chứng nhận phải là nhà ở có sẵn. Trình tự, thủ tục cấp Giấy chứng nhận cho chủ sở hữu nhà ở được thực hiện theo quy định của pháp luật về đất đai.
- Trường hợp mua bán nhà ở có thời hạn theo quy định tại khoản 1 Điều 165 Luật Nhà ở 2023 thì bên mua nhà ở được cấp Giấy chứng nhận trong thời hạn sở hữu theo thỏa thuận; khi hết thời hạn sở hữu nhà ở thì quyền sở hữu nhà ở được chuyển lại cho chủ sở hữu đã bán nhà ở theo thỏa thuận trong hợp đồng; trường hợp khi hết thời hạn sở hữu mà bên bán không nhận lại nhà ở thì giải quyết theo quy định tại Điều 166 Luật Nhà ở 2023 và quy định khác của pháp luật có liên quan.
- Cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận phải ghi rõ trong Giấy chứng nhận loại nhà ở, cấp nhà ở theo quy định của Luật Nhà ở 2023 và pháp luật về xây dựng; trường hợp nhà ở là căn hộ chung cư thì phải ghi rõ diện tích sàn xây dựng và diện tích sử dụng căn hộ; trường hợp nhà ở được xây dựng theo dự án thì phải ghi đúng tên dự án đầu tư xây dựng nhà ở đã được cơ quan có thẩm quyền chấp thuận hoặc quyết định chủ trương đầu tư.
- Đối với nhà ở được đầu tư xây dựng theo dự án để bán, cho thuê mua thì không cấp Giấy chứng nhận cho chủ đầu tư dự án đầu tư xây dựng nhà ở mà cấp Giấy chứng nhận cho người mua, thuê mua nhà ở, trừ trường hợp chủ đầu tư dự án đầu tư xây dựng nhà ở có nhu cầu cấp Giấy chứng nhận đối với nhà ở chưa bán, chưa cho thuê mua; trường hợp chủ đầu tư dự án đầu tư xây dựng nhà ở để cho thuê thì được cấp Giấy chứng nhận đối với nhà ở đó.
Đối tượng và điều kiện được sở hữu nhà ở tại Việt Nam được quy định như thế nào?
Căn cứ theo Điều 8 Luật Nhà ở 2023 quy định đối tượng và điều kiện được sở hữu nhà ở tại Việt Nam như sau:
[1] Đối tượng được sở hữu nhà ở tại Việt Nam bao gồm:
- Tổ chức, cá nhân trong nước;
- Người Việt Nam định cư ở nước ngoài theo quy định của pháp luật về quốc tịch;
- Tổ chức, cá nhân nước ngoài theo quy định tại khoản 1 Điều 17 Luật Nhà ở 2023.
[2] Điều kiện được sở hữu nhà ở tại Việt Nam bao gồm:
- Tổ chức, cá nhân trong nước được sở hữu nhà ở thông qua hình thức đầu tư xây dựng, mua, thuê mua, nhận tặng cho, nhận thừa kế, nhận góp vốn, nhận đổi nhà ở; nhận nhà ở phục vụ tái định cư theo quy định của pháp luật; hình thức khác theo quy định của pháp luật;
- Người Việt Nam định cư ở nước ngoài được phép nhập cảnh vào Việt Nam được sở hữu nhà ở gắn với quyền sử dụng đất ở theo quy định của pháp luật về đất đai;
- Tổ chức, cá nhân nước ngoài được sở hữu nhà ở thông qua các hình thức quy định tại khoản 2 Điều 17 Luật Nhà ở 2023.
[3] Chính phủ quy định cụ thể giấy tờ chứng minh về đối tượng và điều kiện được sở hữu nhà ở quy định tại Điều 8 Luật Nhà ở 2023.
