Khung giá cho thuê nhà ở xã hội tại Thành phố Hồ Chí Minh 2025
Nội dung chính
Nguyên tắc cho thuê nhà ở xã hội là gì?
Theo quy định tại khoản 7 Điều 2 Luật Nhà ở 2023, nhà ở xã hội là được định nghĩa nhà ở có sự hỗ trợ của Nhà nước cho đối tượng được hưởng chính sách hỗ trợ nhà ở theo quy định của Luật Nhà ở 2023.
Nguyên tắc cho thuê nhà ở xã hội được quy định cụ thể tại Điều 88 Luật Nhà ở 2023, cụ thể như sau:
(1) Việc cho thuê nhà ở xã hội phải đúng quy định của Luật nhà ở 2023;
(2) Chủ đầu tư dự án đầu tư xây dựng nhà ở xã hội được lựa chọn hình thức cho thuê nhà ở có sẵn;
(3) Việc bán cho thuê nhà ở xã hội có sẵn của chủ đầu tư dự án đầu tư xây dựng nhà ở xã hội phải tuân thủ các điều kiện sau đây:
- Khu vực nhà ở để cho thuê đã hoàn thành việc đầu tư xây dựng hệ thống hạ tầng kỹ thuật và các công trình hạ tầng xã hội theo quy hoạch chi tiết xây dựng, hồ sơ thiết kế và tiến độ của dự án đã được phê duyệt;
- Đã có văn bản thông báo của cơ quan quản lý nhà ở cấp tỉnh về việc nhà ở đủ điều kiện cho thuê, trừ nhà ở xã hội được đầu tư xây dựng bằng vốn đầu tư công;
- Nhà ở có đủ điều kiện quy định tại điểm b và điểm c khoản 1 Điều 160 Luật Nhà ở 2023, cụ thể:
+ Không thuộc trường hợp đang có tranh chấp, khiếu nại, khiếu kiện về quyền sở hữu theo quy định của pháp luật về giải quyết tranh chấp, khiếu nại, tố cáo;
+ Đang trong thời hạn sở hữu nhà ở đối với trường hợp sở hữu nhà ở có thời hạn;
(4) Đối với nhà ở xã hội do cá nhân tự đầu tư xây dựng để cho thuê chỉ phải thực hiện theo quy định tại Điều 56 Luật Nhà ở 2023, cụ thể:
- Tuân thủ quy định của pháp luật về xây dựng trong xây dựng, cải tạo nhà ở.
- Tuân thủ quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường trong quá trình xây dựng, cải tạo nhà ở.
- Bảo đảm an toàn cho người và tài sản của chủ sở hữu, người sử dụng công trình xây dựng liền kề trong quá trình xây dựng, cải tạo nhà ở; trường hợp gây thiệt hại thì phải bồi thường theo quy định của pháp luật.
-. Cá nhân đầu tư xây dựng nhà ở nhiều tầng nhiều căn hộ để cho thuê còn phải thực hiện quy định tại Điều 57 Luật Nhà ở 2023.
- Trách nhiệm khác trong phát triển nhà ở theo quy định của pháp luật.
(5) Chỉ được cho mỗi đối tượng được thuê nhà ở xã hội tại mỗi thời điểm thuê 01 căn nhà ở xã hội.
(6) Bên thuê nhà ở xã hội chỉ được sử dụng nhà ở phục vụ vào mục đích ở cho bản thân và thành viên trong gia đình trong thời gian thuê; nếu bên thuê không còn nhu cầu thuê nhà ở thì chấm dứt hợp đồng và phải trả lại nhà ở này.
(7) Chủ đầu tư dự án đầu tư xây dựng nhà ở xã hội để cho thuê được bán nhà ở này theo cơ chế thị trường sau 10 năm kể từ ngày nghiệm thu đưa vào sử dụng cho đối tượng có nhu cầu nếu dự án phù hợp với quy hoạch xây dựng, quy hoạch đô thị và quy định của pháp luật về đất đai. Chủ đầu tư dự án đầu tư xây dựng nhà ở xã hội đó phải nộp tiền sử dụng đất theo quy định của Chính phủ và các khoản thuế khác theo quy định của pháp luật về thuế. Đối với nhà ở xã hội thuộc tài sản công thì phải thực hiện theo quy định tại khoản 2 Điều 125 Luật Nhà ở 2023.
Khung giá cho thuê nhà ở xã hội tại Thành phố Hồ Chí Minh 2025 (Hình từ Internet)
Giá thuê nhà ở xã hội được xây dựng không bằng vốn đầu tư công, nguồn tài chính công đoàn được xác định ra sao?
Theo quy định tại khoản 3 và khoản 5 Điều 87 Luật Nhà ở 2023 và Điều 34 Nghị định 100/2024/NĐ-CP, giá thuê nhà ở xã hội được xây dựng không bằng vốn đầu tư công, nguồn tài chính công đoàn được xác định như sau:
- Giá thuê nhà ở xã hội, bao gồm cả kinh phí bảo trì nhà ở, do chủ đầu tư dự án đầu tư xây dựng nhà ở xã hội thỏa thuận với bên thuê theo khung giá do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quy định.
- Đối với nhà ở xã hội do cá nhân tự đầu tư xây dựng thì giá thuê nhà ở phải bảo đảm phù hợp với khung giá do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quy định.
Cụ thể:
- Phương pháp xác định giá thuê nhà ở xã hội được đầu tư xây dựng không bằng vốn đầu tư công, nguồn tài chính công đoàn được áp dụng theo phương pháp xác định giá thuê nhà ở xã hội bằng vốn đầu tư công quy định tại khoản 1 Điều 31 Nghị định 100/2024/NĐ-CP. Giá thuê nhà ở xã hội bao gồm kinh phí bảo trì và lợi nhuận định mức theo quy định và không bao gồm các ưu đãi của Nhà nước.
- Cơ quan quản lý nhà ở cấp tỉnh có trách nhiệm chủ trì, phối hợp với cơ quan quản lý tài chính cùng cấp tổ chức lập và trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ban hành khung giá cho thuê nhà ở xã hội. Trong quá trình tổ chức lập khung giá cho thuê nhà ở xã hội trên địa bàn cấp tỉnh, cơ quan quản lý nhà ở cấp tỉnh được thuê đơn vị tư vấn lập và xác định khung giá cho thuê nhà ở xã hội.
- Đối với nhà ở xã hội do cá nhân xây dựng hoặc cải tạo, sửa chữa để đối tượng được hưởng chính sách hỗ trợ về nhà ở xã hội thuê thì cá nhân tự xác định giá bảo đảm phù hợp với khung giá do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh nơi có nhà ở xã hội cho thuê ban hành.
Trước khi ký Hợp đồng thuê nhà ở xã hội với khách hàng thì cá nhân phải gửi bảng giá cho thuê đến Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có nhà ở xã hội để theo dõi.
Khung giá cho thuê nhà ở xã hội tại Thành phố Hồ Chí Minh 2025
Khung giá cho thuê nhà ở xã hội tại Thành phố Hồ Chí Minh 2025 chỉ áp dụng đối với nhà ở xã hội được đầu tư xây dựng không bằng vốn đầu tư công, nguồn tài chính công đoàn
Theo quy định tại Điều 2 Quyết định 82/2024/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh, khung giá cho thuê nhà ở xã hội, được đầu tư xây dựng theo dự án là giá thuê tối đa cho 01 m² sàn sử dụng/ 01 tháng được xác định theo công thức:
Gt= Gt1 + Gt2 |
Trong đó:
Gt: Giá thuê 01 m² sử dụng nhà ở trong 01 tháng (đồng/m²/tháng).
Gt1: Giá thuê 01 m² sử dụng nhà ở trong 01 tháng (đồng/m²/tháng), không bao gồm chi phí bồi thường, hỗ trợ, tái định cư xác định tại Phụ lục I ban hành kèm theo Quyết định 82/2024/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh
Gt2: Giá thuê 01 m² sử dụng nhà ở trong 01 tháng (đồng/m²/tháng), chỉ tính chi phí bồi thường, hỗ trợ, tái định cư (nếu có) xác định tại Phụ lục II ban hành kèm theo Quyết định 82/2024/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh.
Xác định Gt1 tại Phụ lục I ban hành kèm theo Quyết định 82/2024/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh như sau:
STT | Quy mô công trình | Đơn vị | Gt1 (bao gồm thuế GTGT 5%) | Gt1 (không bao gồm thuế GTGT) | |
(1) | (2) | (3) | (4) | (5) | |
1 | Số tầng ≤ 5 | 1. Không có tầng hầm | đồng/m²/tháng | 96.000 | 92.000 |
2. Có 1 tầng hầm | đồng/m²/tháng | 112.000 | 107.000 | ||
3. Có 2 tầng hầm | đồng/m²/tháng | 127.000 | 121.000 | ||
4. Có 3 tầng hầm | đồng/m²/tháng | 142.000 | 135.000 | ||
2 | 5 < số tầng ≤ 7 | 1. Không có tầng hầm | đồng/m²/tháng | 123.000 | 118.000 |
2. Có 1 tầng hầm | đồng/m²/tháng | 133.000 | 127.000 | ||
3. Có 2 tầng hầm | đồng/m²/tháng | 141.000 | 135.000 | ||
4. Có 3 tầng hầm | đồng/m²/tháng | 152.000 | 145.000 | ||
3 | 7 < số tầng ≤ 10 | 1. Không có tầng hầm | đồng/m²/tháng | 128.000 | 122.000 |
2. Có 1 tầng hầm | đồng/m²/tháng | 134.000 | 128.000 | ||
3. Có 2 tầng hầm | đồng/m²/tháng | 140.000 | 134.000 | ||
4. Có 3 tầng hầm | đồng/m²/tháng | 149.000 | 142.000 | ||
4 | 10 < số tầng ≤ 15 | 1. Không có tầng hầm | đồng/m²/tháng | 134.000 | 128.000 |
2. Có 1 tầng hầm | đồng/m²/tháng | 137.000 | 131.000 | ||
3. Có 2 tầng hầm | đồng/m²/tháng | 142.000 | 136.000 | ||
4. Có 3 tầng hầm | đồng/m²/tháng | 148.000 | 141.000 | ||
5 | 15 < số tầng ≤ 20 | 1. Không có tầng hầm | đồng/m²/tháng | 149.000 | 142.000 |
2. Có 1 tầng hầm | đồng/m²/tháng | 151.000 | 144.000 | ||
3. Có 2 tầng hầm | đồng/m²/tháng | 154.000 | 147.000 | ||
4. Có 3 tầng hầm | đồng/m²/tháng | 158.000 | 151.000 | ||
6 | 20 < số tầng ≤ 24 | 1. Không có tầng hầm | đồng/m²/tháng | 165.000 | 158.000 |
2. Có 1 tầng hầm | đồng/m²/tháng | 168.000 | 160.000 | ||
3. Có 2 tầng hầm | đồng/m²/tháng | 170.000 | 162.000 | ||
4. Có 3 tầng hầm | đồng/m²/tháng | 172.000 | 164.000 | ||
7 | 24 < số tầng ≤ 30 | 1. Không có tầng hầm | đồng/m²/tháng | 174.000 | 166.000 |
2. Có 1 tầng hầm | đồng/m²/tháng | 175.000 | 167.000 | ||
3. Có 2 tầng hầm | đồng/m²/tháng | 176.000 | 168.000 | ||
4. Có 3 tầng hầm | đồng/m²/tháng | 179.000 | 171.000 | ||
8 | 30 < số tầng ≤ 35 | 1. Không có tầng hầm | đồng/m²/tháng | 191.000 | 182.000 |
2. Có 1 tầng hầm | đồng/m²/tháng | 191.000 | 182.000 | ||
3. Có 2 tầng hầm | đồng/m²/tháng | 192.000 | 183.000 | ||
4. Có 3 tầng hầm | đồng/m²/tháng | 194.000 | 185.000 | ||
9 | 35 < số tầng ≤ 40 | 1. Không có tầng hầm | đồng/m²/tháng | 204.000 | 195.000 |
2. Có 1 tầng hầm | đồng/m²/tháng | 205.000 | 196.000 | ||
3. Có 2 tầng hầm | đồng/m²/tháng | 205.000 | 196.000 | ||
4. Có 3 tầng hầm | đồng/m²/tháng | 207.000 | 198.000 | ||
10 | 40 < số tầng ≤ 45 | 1. Không có tầng hầm | đồng/m²/tháng | 219.000 | 209.000 |
2. Có 1 tầng hầm | đồng/m²/tháng | 219.000 | 209.000 | ||
3. Có 2 tầng hầm | đồng/m²/tháng | 220.000 | 210.000 | ||
4. Có 3 tầng hầm | đồng/m²/tháng | 221.000 | 211.000 | ||
11 | 45 < số tầng ≤ 50 | 1. Không có tầng hầm | đồng/m²/tháng | 233.000 | 222.000 |
2. Có 1 tầng hầm | đồng/m²/tháng | 233.000 | 222.000 | ||
3. Có 2 tầng hầm | đồng/m²/tháng | 234.000 | 223.000 | ||
4. Có 3 tầng hầm | đồng/m²/tháng | 235.000 | 224.000 |
Xác định Gt2 tại Phụ lục II ban hành kèm theo Quyết định 82/2024/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh như sau:
Gt2 = (0,008 x Tđ2)/St x (1 + GTGT)
Trong đó:
- Tđ2 (đồng): Tổng chi phí bồi thường, hỗ trợ, tái định cư (nếu có) phân bổ cho phần diện tích nhà ở xã hội, nhà ở cho lực lượng vũ trang nhân dân để cho thuê.
* Tđ2 được xác định căn cứ theo đơn giá bồi thường, hỗ trợ, tái định cư do cơ quan có thẩm quyền phê duyệt. Các trường hợp còn lại áp dụng theo đơn giá đất cùng loại trong bảng giá đất trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh do cơ quan có thẩm quyền ban hành tại thời điểm xác định giá thuê.
- St: Diện tích sử dụng nhà ở cho thuê.
- GTGT: Thuế giá trị gia tăng xác định theo quy định của pháp luật về thuế.