Kế hoạch sử dụng đất bao gồm những loại nào?

Chuyên viên pháp lý Võ Trung Hiếu
Tham vấn bởi Luật sư Nguyễn Thụy Hân
Kế hoạch sử dụng đất là gì? Kế hoạch sử dụng đất bao gồm những loại nào? Kế hoạch sử dụng đất hằng năm cấp huyện được lập trên những căn cứ, tiêu chí, nội dung nào?

Nội dung chính

    Kế hoạch sử dụng đất là gì? Kế hoạch sử dụng đất bao gồm những loại nào?

    Kế hoạch sử dụng đất là việc phân kỳ quy hoạch sử dụng đất theo thời gian để thực hiện.

    (Theo khoản 28 Điều 3 Luật Đất đai 2024)

    Căn cứ vào Điều 61 Luật Đất đai 2024 quy định về hệ thống quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất như sau:

    Hệ thống quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất
    1. Hệ thống quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất bao gồm:
    a) Quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất quốc gia;
    b) Quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất cấp tỉnh;
    c) Quy hoạch sử dụng đất cấp huyện, kế hoạch sử dụng đất hằng năm cấp huyện;
    d) Quy hoạch sử dụng đất quốc phòng;
    đ) Quy hoạch sử dụng đất an ninh.
    2. Quy hoạch sử dụng đất quốc gia, quy hoạch sử dụng đất quốc phòng và quy hoạch sử dụng đất an ninh thuộc hệ thống quy hoạch quốc gia, thực hiện theo quy định của Luật này và pháp luật về quy hoạch.
    3. Quy hoạch sử dụng đất cấp tỉnh và quy hoạch sử dụng đất cấp huyện là quy hoạch có tính chất kỹ thuật, chuyên ngành cụ thể hóa quy hoạch cấp quốc gia, quy hoạch vùng, quy hoạch tỉnh.

    Như vậy, kế hoạch sử dụng đất có 03 loại và chia thành 03 cấp như sau:

    - Kế hoạch sử dụng đất quốc gia.

    - Kế hoạch sử dụng đất cấp tỉnh.

    - Kế hoạch sử dụng đất hằng năm cấp huyện.

    Kế hoạch sử dụng đất bao gồm những loại nào?

    Kế hoạch sử dụng đất bao gồm những loại nào? (Hình từ Internet)

    Kế hoạch sử dụng đất hằng năm cấp huyện được lập trên những căn cứ, tiêu chí, nội dung nào?

    Theo quy định tại khoản 1, khoản 2, khoản 3 Điều 67 Luật Đất đai 2024 quy định về kế hoạch sử dụng đất hằng năm cấp huyện như sau:

    (1) Căn cứ lập kế hoạch sử dụng đất hằng năm cấp huyện bao gồm:

    - Kế hoạch sử dụng đất cấp tỉnh; quy hoạch sử dụng đất cấp huyện; quy hoạch xây dựng; quy hoạch đô thị đối với trường hợp không phải lập quy hoạch sử dụng đất cấp huyện;

    - Hiện trạng sử dụng đất; kết quả thực hiện kế hoạch sử dụng đất năm trước;

    - Nhu cầu, khả năng sử dụng đất của các ngành, lĩnh vực của các cấp, của các tổ chức; các công trình, dự án đã có chủ trương đầu tư;

    - Khả năng đầu tư, huy động nguồn lực để thực hiện kế hoạch sử dụng đất.

    (2) Tiêu chí lựa chọn các công trình, dự án ưu tiên trong kế hoạch sử dụng đất hằng năm cấp huyện bao gồm:

    - Bảo đảm quốc phòng, an ninh;

    - Hiệu quả kinh tế, xã hội, môi trường;

    - Tính khả thi của việc thực hiện.

    (3) Nội dung kế hoạch sử dụng đất hằng năm cấp huyện bao gồm:

    - Diện tích các loại đất đã được phân bổ trong quy hoạch sử dụng đất cấp huyện và diện tích các loại đất theo nhu cầu sử dụng đất của cấp huyện, cấp xã trong năm kế hoạch và được xác định đến từng đơn vị hành chính cấp xã;

    - Danh mục các công trình, dự án dự kiến thực hiện trong năm; dự án bố trí đất ở, đất sản xuất cho đồng bào dân tộc thiểu số (nếu có); diện tích đất để đấu giá quyền sử dụng đất, các dự án thu hồi đất trong năm, dự án tái định cư, đất sản xuất dự kiến bồi thường cho người có đất thu hồi;

    - Diện tích các loại đất, danh mục các công trình, dự án đã được xác định trong năm kế hoạch trước được tiếp tục thực hiện theo quy định sau:

    Diện tích đất được xác định trong kế hoạch sử dụng đất hằng năm cấp huyện đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt thu hồi để thực hiện dự án hoặc phải chuyển mục đích sử dụng đất mà sau 02 năm liên tục được xác định trong kế hoạch sử dụng đất hằng năm cấp huyện chưa có quyết định thu hồi đất hoặc chưa được phép chuyển mục đích sử dụng đất thì cơ quan có thẩm quyền phê duyệt kế hoạch sử dụng đất hằng năm cấp huyện phải xem xét, đánh giá điều chỉnh, hủy bỏ và phải công bố công khai việc điều chỉnh, hủy bỏ việc thu hồi đất hoặc hủy bỏ việc chuyển mục đích sử dụng đất đối với phần diện tích đất được xác định trong kế hoạch sử dụng đất hằng năm cấp huyện.

    Trường hợp cơ quan có thẩm quyền phê duyệt kế hoạch sử dụng đất hằng năm cấp huyện không điều chỉnh, hủy bỏ hoặc có điều chỉnh, hủy bỏ nhưng không công bố công khai thì người sử dụng đất không bị hạn chế về các quyền sử dụng đất đã được pháp luật quy định.

    - Xác định diện tích các loại đất cần chuyển mục đích sử dụng đối với các loại đất phải xin phép, trừ trường hợp: cho phép chuyển mục đích sử dụng đất nông nghiệp trong khu dân cư, đất nông nghiệp trong cùng thửa đất có đất ở sang đất ở hoặc chuyển mục đích sử dụng các loại đất phi nông nghiệp không phải là đất ở sang đất ở đối với hộ gia đình, cá nhân là quy hoạch sử dụng đất cấp huyện hoặc quy hoạch chung hoặc quy hoạch phân khu theo quy định của pháp luật về quy hoạch đô thị đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt.

    - Giải pháp, nguồn lực thực hiện kế hoạch sử dụng đất.

    Trình tự, thủ tục thẩm định, phê duyệt kế hoạch sử dụng đất hằng năm cấp huyện ra sao?

    Căn cứ khoản 8 Điều 21 Nghị định 102/2024/NĐ-CP quy định trình tự, thủ tục thẩm định, phê duyệt kế hoạch sử dụng đất hằng năm cấp huyện như sau:

    - Ủy ban nhân dân cấp huyện gửi hồ sơ kế hoạch sử dụng đất hằng năm cấp huyện đến cơ quan có chức năng quản lý đất đai cấp tỉnh để thẩm định;

    - Trong thời hạn không quá 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan có chức năng quản lý đất đai cấp tỉnh gửi hồ sơ kế hoạch sử dụng đất hằng năm cấp huyện đến các sở, ngành có liên quan để lấy ý kiến;

    - Trong thời hạn không quá 15 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, các sở, ngành có trách nhiệm gửi ý kiến bằng văn bản đến cơ quan có chức năng quản lý đất đai cấp tỉnh;

    - Trong thời hạn không quá 05 ngày làm việc kể từ ngày kết thúc thời gian lấy ý kiến, cơ quan có chức năng quản lý đất đai cấp tỉnh tổng hợp và gửi thông báo kết quả thẩm định hồ sơ kế hoạch sử dụng đất hằng năm cấp huyện đến Ủy ban nhân dân cấp huyện để hoàn thiện hồ sơ;

    - Căn cứ hồ sơ kế hoạch sử dụng đất hằng năm cấp huyện đã được hoàn thiện, cơ quan có chức năng quản lý đất đai cấp tỉnh trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phê duyệt xong trước ngày 31 tháng 12 hằng năm.

    77
    Chủ quản: Công ty TNHH ThuVienNhaDat. Giấy phép số: đang chạy thử nghiệm. Mã số thuế: 0318679464 Địa chỉ trụ sở: Số 15 Đường 32, Khu Vạn Phúc, P. Hiệp Bình Phước, TP. Thủ Đức, TP. HCM, Việt Nam Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ