Hướng dẫn hồ sơ và thủ tục miễn tiền sử dụng đất cho hộ nghèo năm 2025

Hướng dẫn hồ sơ và thủ tục miễn tiền sử dụng đất cho hộ nghèo năm 2025. Diện tích đất tính tiền sử dụng đất được quy định như thế nào?

Nội dung chính

    Hướng dẫn hồ sơ và thủ tục miễn tiền sử dụng đất cho hộ nghèo năm 2025

    Theo quy định tại khoản 3 Điều 157 Luật Đất đai 2024 (có hiệu lực từ 01/8/2024), người sử dụng đất được miễn tiền sử dụng đất không phải thực hiện thủ tục đề nghị miễn tiền sử dụng đất.

    Theo đó, từ 01/8/2024 người sử dụng đất được miễn tiền sử dụng đất sẽ không phải thực hiện thủ tục đề nghị miễn tiền sử dụng đất. Nghĩa là cơ quan nhà nước sẽ tự động xác định và áp dụng chính sách miễn khi đủ điều kiện, không cần phải làm đơn đề nghị.

    Tuy nhiên, nếu sau khi cơ quan thuế đã ban hành thông báo nộp tiền, người sử dụng đất mới có giấy tờ chứng minh thuộc diện được miễn (ví dụ như mới được công nhận là hộ nghèo, người có công với cách mạng…), thì phải làm thủ tục đề nghị miễn tiền sử dụng đất để cơ quan thuế xem xét điều chỉnh.

    Hồ sơ miễn tiền sử dụng đất cho hộ nghèo năm 2025 gồm các giấy tờ sau (khoản 2 Điều 60 Thông tư 80/2021/TT-BTC được sửa đổi bởi khoản 2 Điều 7 Thông tư 43/2023/TT-BTC):

    - Văn bản đề nghị theo mẫu số 01/MGTH Tải về

    - Cơ quan thuế có trách nhiệm khai thác thông tin trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư để xác định nơi thường trú của hộ nghèo tại địa phương thuộc vùng có đất ở được miễn, giảm tiền sử dụng đất.

    Trường hợp không thể khai thác được thông tin công dân trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư thì cơ quan thuế yêu cầu cung cấp bản sao Xác nhận thông tin về cư trú hoặc Thông báo số định danh cá nhân và thông tin công dân trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư; Xác nhận của cơ quan có thẩm quyền về hộ nghèo.

    Trình tự thực hiện thủ tục miễn tiền sử dụng đất cho hộ nghèo năm 2025

    Theo hướng dẫn thủ tục miễn tiền sử dụng đất năm 2025 tại Cổng Dịch vụ công Quốc gia, cụ thể thủ tục miễn tiền sử dụng đất cho hộ nghèo được thực hiện như sau:

    Bước 1. Người nộp thuế gửi hồ sơ đề nghị miễn tiền sử dụng đất nếu phát sinh sau khi cơ quan thuế đã có thông báo nộp tiền.

    Bước 2. Cơ quan thuế tiếp nhận:

    - Trường hợp hồ sơ được nộp trực tiếp tại cơ quan thuế, công chức thuế tiếp nhận và đóng dấu tiếp nhận hồ sơ, ghi thời gian nhận hồ sơ, ghi nhận số lượng tài liệu trong hồ sơ và ghi vào sổ văn thư của cơ quan thuế.

    - Trường hợp hồ sơ được gửi qua đường bưu chính, công chức thuế đóng dấu ghi ngày nhận hồ sơ và ghi vào sổ văn thư của cơ quan thuế.

    Hướng dẫn hồ sơ và thủ tục miễn tiền sử dụng đất cho hộ nghèo năm 2025

    Hướng dẫn hồ sơ và thủ tục miễn tiền sử dụng đất cho hộ nghèo năm 2025 (Hình từ Internet)

    Diện tích đất tính tiền sử dụng đất được quy định như thế nào?

    Căn cứ Điều 4 Nghị định 103/2024/NĐ-CP thì diện tích đất tính tiền sử dụng đất được quy định như sau:

    - Diện tích tính tiền sử dụng đất đối với trường hợp được giao, được chuyển mục đích sử dụng đất, được điều chỉnh quy hoạch chi tiết, được chuyển hình thức sử dụng đất là diện tích đất có thu tiền sử dụng đất ghi trên quyết định giao đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất, điều chỉnh quyết định giao đất, điều chỉnh quy hoạch chi tiết, chuyển hình thức sử dụng đất của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.

    - Diện tích tính tiền sử dụng đất đối với trường hợp công nhận quyền sử dụng đất là diện tích đất được công nhận ghi trên Phiếu chuyển thông tin để xác định nghĩa vụ tài chính về đất đai (sau đây gọi là Phiếu chuyển thông tin) do cơ quan có chức năng quản lý đất đai chuyển đến cơ quan thuế theo quy định tại Nghị định của Chính phủ về điều tra cơ bản đất đai; đăng ký, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất và hệ thống thông tin đất đai (sau đây gọi là Nghị định về cấp giấy chứng nhận).

    - Diện tích tính tiền sử dụng đất theo quy trên được tính theo đơn vị mét vuông (m2).

    Trường hợp nào áp dụng mức giá trong Bảng giá đất để tính tiền sử dụng đất?

    Căn cứ khoản 1 Điều 5 Nghị định 103/2024/NĐ-CP quy định:

    Điều 5. Giá đất tính tiền sử dụng đất
    1. Giá đất tính tiền sử dụng đất là giá đất trong Bảng giá đất áp dụng cho các trường hợp quy định tại các điểm a, h và k khoản 1 Điều 159 Luật Đất đai.
    ...

    Dẫn chiếu đến điểm a, h và k khoản 1 Điều 159 Luật Đất đai 2024 quy định:

    Điều 159. Bảng giá đất
    1. Bảng giá đất được áp dụng cho các trường hợp sau đây:
    a) Tính tiền sử dụng đất khi Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất ở của hộ gia đình, cá nhân; chuyển mục đích sử dụng đất của hộ gia đình, cá nhân;
    ...
    h) Tính tiền sử dụng đất, tiền thuê đất khi Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất theo hình thức giao đất có thu tiền sử dụng đất, cho thuê đất thu tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê đối với hộ gia đình, cá nhân;
    ...
    k) Tính tiền sử dụng đất đối với trường hợp giao đất không thông qua đấu giá quyền sử dụng đất cho hộ gia đình, cá nhân;
    ...

    Như vậy, áp dụng mức giá trong Bảng giá đất để tính tiền sử dụng đất trong trường hợp:

    Tính tiền sử dụng đất khi Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất ở của hộ gia đình, cá nhân; chuyển mục đích sử dụng đất của hộ gia đình, cá nhân;

    Tính tiền sử dụng đất, tiền thuê đất khi Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất theo hình thức giao đất có thu tiền sử dụng đất, cho thuê đất thu tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê đối với hộ gia đình, cá nhân;

    Tính tiền sử dụng đất đối với trường hợp giao đất không thông qua đấu giá quyền sử dụng đất cho hộ gia đình, cá nhân.

    Chuyên viên pháp lý Nguyễn Ngọc Thùy Dương
    saved-content
    unsaved-content
    58