Thứ 4, Ngày 06/11/2024

Hướng dẫn chung về chi phí quản lý dự án ứng dụng công nghệ thông tin sử dụng ngân sách nhà nước theo quy định?

Bộ thông tin truyền thông ban hành thì chi phí quản lý dự án và chi phí tư vấn đầu tư ứng dụng công nghệ thông tin sử dụng ngân sách nhà nước được hướng dẫn như thế nào?

Nội dung chính

    Căn cứ Quyết định 1688/QĐ-BTTTT năm 2019 quy định hướng dẫn chung chi phí tư vấn đầu tư ứng dụng công nghệ thông tin sử dụng ngân sách nhà nước như sau:

    (1) Định mức chi phí quản lý dự án và định mức chi phí tư vấn đầu tư ứng dụng công nghệ thông tin công bố tại Quyết định này bao gồm các chi phí cần thiết để hoàn thành các công việc quản lý dự án và tư vấn đầu tư ứng dụng công nghệ thông tin sử dụng ngân sách nhà nước (chưa bao gồm thuế giá trị gia tăng). Căn cứ điều kiện cụ thể của dự án, chủ đầu tư xem xét quyết định việc áp dụng, vận dụng định mức chi phí để xác định chi phí quản lý dự án và chi phí tư vấn đầu tư ứng dụng công nghệ thông tin. Trường hợp định mức chi phí quản lý dự án và tư vấn theo công bố tại Quyết định này không phù hợp với dự án cần tính thì chủ đầu tư chịu trách nhiệm xem xét quyết định điều chỉnh định mức hoặc lập dự toán theo phụ lục của quyết định này để xác định chi phí.

    Chi phí quản lý dự án, chi phí tư vấn đầu tư ứng dụng công nghệ thông tin được xác định như sau:

    Ci = Gi x Ni x Kđc

    Trong đó:

    - Ci: Chi phí quản lý dự án, chi phí tư vấn đầu tư ứng dụng công nghệ thông tin thứ i xác định theo định mức chi phí tỉ lệ; đơn vị tính: giá trị.

    - Gi: Giá trị xây lắp hoặc giá trị thiết bị hoặc giá trị xây lắp và quy mô giá trị thiết bị cần tính trong dự toán; đơn vị tính: giá trị.

    - Ni: Định mức chi phí của công việc quản lý dự án, tư vấn đầu tư ứng dụng công nghệ thông tin thứ i được công bố tại Quyết định này; đơn vị tính: tỷ lệ %.

    - Kđc: hệ số điều chỉnh (tăng, giảm) định mức (nếu có).

    (2) Định mức chi phí quản lý dự án và chi phí tư vấn đầu tư ứng dụng công nghệ thông tin được xác định trên cơ sở các quy định hiện hành của Nhà nước về dự án đầu tư ứng dụng công nghệ thông tin sử dụng ngân sách nhà nước, loại hạng mục, các bước thiết kế, loại hình công việc, yêu cầu, nội dung của công việc quản lý dự án và tư vấn đầu tư ứng dụng công nghệ thông tin.

    (3) Trường hợp dự án có quy mô nằm trong khoảng quy mô theo công bố tại Quyết định này thì định mức chi phí quản lý dự án và chi phí tư vấn đầu tư ứng dụng công nghệ thông tin xác định theo công thức sau:

     

    Trong đó:

    - Nt: Định mức chi phí quản lý dự án, chi phí tư vấn đầu tư ứng dụng công nghệ thông tin theo quy mô giá trị xây lắp hoặc quy mô giá trị thiết bị hoặc quy mô giá trị xây lắp và quy mô giá trị thiết bị cần tính; đơn vị tính: tỉ lệ %;

    - Gt: Quy mô giá trị xây lắp hoặc quy mô giá trị thiết bị hoặc quy mô giá trị xây lắp và quy mô giá trị thiết bị cần tính định mức chi phí quản lý dự án, tư vấn đầu tư ứng dụng công nghệ thông tin; đơn vị tính: giá trị;

    - Ga: Quy mô giá trị xây lắp hoặc quy mô giá trị thiết bị hoặc quy mô giá trị xây lắp và quy mô giá trị thiết bị cận trên của quy mô giá trị cần tính định mức; đơn vị tính: giá trị;

    - Gb: Quy mô giá trị xây lắp hoặc quy mô giá trị thiết bị hoặc quy mô giá trị xây lắp và quy mô giá trị thiết bị cận dưới của quy mô giá trị cần tính định mức; đơn vị tính: giá trị;

    - Na: Định mức chi phí quản lý dự án, chi phí tư vấn đầu tư ứng dụng công nghệ thông tin tương ứng với Ga; đơn vị tính: tỉ lệ %;

    - Nb: Định mức chi phí quản lý dự án, chi phí tư vấn đầu tư ứng dụng công nghệ thông tin tương ứng với Gb; đơn vị tính: tỉ lệ %;

    - Trường hợp dự án có quy mô lớn hơn quy mô theo công bố tại Quyết định này thì định mức chi phí quản lý dự án và chi phí tư vấn đầu tư ứng dụng công nghệ thông tin xác định theo phương pháp lập dự toán để xác định chi phí.

    - Các hạng mục trong dự án ứng dụng công nghệ thông tin quy định trong Quyết định này được phân loại như sau:

    + Hạng mục hạ tầng kỹ thuật công nghệ thông tin gồm: đầu tư phần cứng máy tính và mạng máy tính (đầu tư, xây lắp, lắp đặt, cài đặt các thiết bị router, access point, firewall, lắp đặt máy tính cá nhân, thiết bị lưu trữ, thiết bị in ấn, thiết bị lưu điện và thiết bị ngoại vi khác, phần mềm thương mại,...; cáp truyền dẫn, vật liệu kết nối, máy chủ, mạng LAN, WAN, MAN, mạng máy tính khác,...), đào tạo chuyển giao công nghệ thuộc hạ tầng kỹ thuật.

    + Hạng mục phần mềm nội bộ, cơ sở dữ liệu gồm: phát triển, nâng cấp, chỉnh sửa phần mềm nội bộ, tạo lập và phát triển cơ sở dữ liệu, cài đặt, đào tạo chuyển giao công nghệ thuộc phần mềm, cơ sở dữ liệu.

    - Trường hợp dự án bao gồm cả hạng mục Hạ tầng kỹ thuật công nghệ thông tin và hạng mục Phần mềm, cơ sở dữ liệu thì chi phí quản lý dự án và chi phí tư vấn được xác định riêng theo từng phần với định mức tỷ lệ tương ứng từng hạng mục sau đó cộng tổng để tính chi phí quản lý dự án và chi phí tư vấn chung của cả dự án.

    - Việc xác định và quản lý chi phí thuê tư vấn nước ngoài thực hiện theo các quy định hiện hành.

    - Trường hợp phần ứng dụng CNTT trong các dự án đầu tư xây dựng công trình và các dự án đầu tư không có xây dựng công trình thì định mức chi phí quản lý dự án và chi phí tư vấn đầu tư được xác định tương ứng với quy mô của phần ứng dụng công nghệ thông tin đó.

    - Chi phí thiết bị trong các bảng định mức được xác định bằng giá trị thiết bị của hạng mục tương ứng trong bảng.

    - Trường hợp thuê dịch vụ, cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan tham khảo, sử dụng định mức ban hành trong quyết định này tương ứng với các công việc thuê dịch vụ nếu phù hợp. Việc tính giá trị các công việc thuê dịch vụ (lập kế hoạch thuê/dự án thuê, thẩm tra kế hoạch thuê/dự án thuê, giám sát, quản lý và các chi phí tư vấn khác) được xác định bằng tỉ lệ % tương ứng với định mức Báo cáo kinh tế - kỹ thuật (lập Báo cáo kinh tế - kỹ thuật, thẩm tra báo cáo kinh tế kỹ thuật, giám sát thi công, quản lý dự án) nhân với giá trị chi phí đầu tư xây dựng, phát triển hình thành dịch vụ công nghệ thông tin. Chi phí này là toàn bộ chi phí dự tính để thiết lập mới, mở rộng hoặc nâng cấp cho hệ thống hạ tầng kỹ thuật (trong trường thuê dịch vụ hệ thống hạ tầng kỹ thuật), phần mềm và cơ sở dữ liệu (trong trường hợp thuê dịch vụ phần mềm và cơ sở dữ liệu).

    - Trong định mức này, thiết kế sơ bộ được hiểu là thiết kế cơ sở; thiết kế thi công và dự toán được hiểu là thiết kế chi tiết; giám sát thi công được hiểu là giám sát công tác triển khai.

    1