Hồ sơ đổi giấy phép lái xe từ ngày 01/6/2024 gồm có những giấy tờ gì? Đổi giấy phép lái xe thì hết bao nhiêu tiền?

Hồ sơ đổi giấy phép lái xe từ ngày 01/6/2024 gồm có những gì? Đổi giấy phép lái xe thì hết bao nhiêu tiền? Ai được đổi giấy phép lái xe cơ giới đường bộ?

Nội dung chính

    Hồ sơ đổi giấy phép lái xe từ ngày 01/6/2024 gồm có những gì?

    Tại khoản 1 Điều 38 Thông tư 12/2017/TT-BGTVT được sửa đổi bởi điểm a khoản 29 Điều 4 Thông tư 05/2024/TT-BGTVT có quy định hồ sơ đổi giấy phép lái xe gồm có:

    - Đơn đề nghị đổi giấy phép lái xe;

    - Giấy khám sức khỏe của người lái xe do cơ sở y tế có thẩm quyền cấp theo quy định, trừ trường hợp đổi giấy phép lái xe hạng A1, A2, A3;

    - Bản sao giấy phép lái xe và hộ chiếu còn thời hạn sử dụng (đối với người nước ngoài, người Việt Nam định cư ở nước ngoài).

    Lưu ý: Hồ sơ đổi giấy phép lái xe trên được áp dụng đối với giấy phép lái xe do ngành Giao thông vận tải cấp.

    Hồ sơ đổi giấy phép lái xe từ ngày 01/6/2024 gồm có những giấy tờ gì? Đổi giấy phép lái xe thì hết bao nhiêu tiền? (Hình từ Internet)

    Đổi giấy phép lái xe thì hết bao nhiêu tiền?

    Tại Điều 3 Thông tư 37/2023/TT-BTC được sửa đổi bởi Điều 8 Thông tư 63/2023/TT-BTC quy định về mức thu phí, lệ phí như sau:

    Mức thu phí, lệ phí

    1. Mức thu phí sát hạch lái xe; lệ phí cấp bằng, chứng chỉ được hoạt động trên các loại phương tiện và lệ phí đăng ký, cấp biển xe máy chuyên dùng quy định tại Biểu mức thu phí, lệ phí ban hành kèm theo Thông tư này.

    2. Trường hợp tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ đề nghị cấp mới, cấp lại, cấp đổi giấy phép lái xe (quốc gia và quốc tế) theo hình thức trực tuyến:

    a) Kể từ ngày 01 tháng 12 năm 2023 đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2025, áp dụng mức thu lệ phí là 115.000 đồng/lần cấp.

    b) Kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2026 trở đi, áp dụng mức thu lệ phí quy định tại Biểu mức thu phí, lệ phí ban hành kèm theo Thông tư này.

    Theo đó, tại Biểu mức lệ phí cấp giấy phép lái xe được ban hành kèm theo Thông tư 37/2023/TT-BTC cụ thể như sau:

    Số TT

    Tên phí, lệ phí

    Đơn vị tính

    Mức thu

    (đồng)

    1

    Lệ phí đăng ký, cấp biển xe máy chuyên dùng (phương tiện thi công)

     

     

    a

    Cấp lần đầu, cấp có thời hạn, cấp lại, cấp đổi giấy chứng nhận đăng ký kèm theo biển số

    Lần/phương tiện

    200.000

    b

    Cấp lại, cấp đổi giấy chứng nhận đăng ký không kèm theo biển số

    Lần/phương tiện

    50.000

    c

    Cấp giấy chứng nhận đăng ký kèm theo biển số tạm thời

    Lần/phương tiện

    70.000

    d

    Đóng lại số khung, số máy

    Lần/phương tiện

    50.000

    2

    Lệ phí cấp bằng, chứng chỉ được hoạt động trên các loại phương tiện

     

     

     

    Cấp mới, cấp lại, cấp đổi giấy phép lái xe (quốc gia và quốc tế)

    Lần

    135.000

    Như vậy, từ 01/12/2023 đến 31/12/2025, lệ cấp đổi giấy phép lái xe online là 115.000 đồng/lần.

    Từ 01/01/2026 trở đi thì lệ phí cấp đổi giấy phép lái xe là 135.000 đồng/lần.

    Ai được đổi giấy phép lái xe cơ giới đường bộ?

    Tại khoản 5 Điều 37 Thông tư 12/2017/TT-BGTVT sửa đổi bởi khoản 6 Điều 2 Thông tư 01/2021/TT-BGTVT có quy định đối tượng được đổi giấy phép lái xe cơ giới đường bộ là:

    - Người Việt Nam, người nước ngoài được đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe tại Việt Nam;

    - Người có giấy phép lái xe của ngành giao thông vận tải cấp bị hỏng;

    - Người Việt Nam, người nước ngoài định cư lâu dài ở Việt Nam đã có giấy phép lái xe Việt Nam đổi từ giấy phép lái xe nước ngoài, khi hết hạn nếu có nhu cầu được đổi giấy phép lái xe;

    - Người có giấy phép lái xe quân sự còn thời hạn sử dụng khi thôi phục vụ trong quân đội (phục viên, xuất ngũ, chuyển ngành, nghỉ hưu, chấm dứt hợp đồng lao động trong các doanh nghiệp quốc phòng…), nếu có nhu cầu được đổi giấy phép lái xe;

    - Người có giấy phép lái xe do ngành Công an cấp sau ngày 31 tháng 7 năm 1995, còn thời hạn sử dụng, khi thôi không tiếp tục phục vụ trong ngành Công an (xuất ngũ, chuyển ngành, nghỉ hưu, chấm dứt hợp đồng lao động trong Công an nhân dân), nếu có nhu cầu được đổi giấy phép lái xe;

    - Người có giấy phép lái xe mô tô của ngành Công an cấp trước ngày 01 tháng 8 năm 1995 bị hỏng có nhu cầu đổi, có tên trong sổ lưu được xét đổi giấy phép lái xe mới;

    - Người nước ngoài cư trú, làm việc, học tập tại Việt Nam, có giấy chứng minh thư ngoại giao, giấy chứng minh thư công vụ, thẻ tạm trú, thẻ cư trú, thẻ lưu trú, thẻ thường trú với thời gian từ 03 tháng trở lên, có giấy phép lái xe quốc gia còn thời hạn sử dụng, nếu có nhu cầu lái xe ở Việt Nam được xét đổi sang giấy phép lái xe tương ứng của Việt Nam;

    - Khách du lịch nước ngoài lái xe đăng ký nước ngoài vào Việt Nam, có giấy phép lái xe quốc gia còn thời hạn sử dụng, nếu có nhu cầu lái xe ở Việt Nam được xét đổi sang giấy phép lái xe tương ứng của Việt Nam;

    - Người Việt Nam (mang quốc tịch Việt Nam) trong thời gian cư trú, học tập, làm việc ở nước ngoài được nước ngoài cấp giấy phép lái xe quốc gia, còn thời hạn sử dụng, nếu có nhu cầu lái xe ở Việt Nam được xét đổi sang giấy phép lái xe tương ứng của Việt Nam.

    11