Luật Đất đai 2024

Thông tư 01/2021/TT-BGTVT sửa đổi Thông tư 29/2015/TT-BGTVT quy định về cấp, sử dụng giấy phép lái xe quốc tế và Thông tư 12/2017/TT-BGTVT quy định về đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe cơ giới đường bộ do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành

Số hiệu 01/2021/TT-BGTVT
Cơ quan ban hành Bộ Giao thông vận tải
Ngày ban hành 27/01/2021
Ngày công báo Đã biết
Lĩnh vực Giao thông - Vận tải
Loại văn bản Thông tư
Người ký Lê Đình Thọ
Ngày có hiệu lực Đã biết
Số công báo Đã biết
Tình trạng Đã biết

BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 01/2021/TT-BGTVT

Hà Nội, ngày 27 tháng 01 năm 2021

THÔNG TƯ

SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU THÔNG TƯ SỐ 29/2015/TT-BGTVT NGÀY 06 THÁNG 7 NĂM 2015 CỦA BỘ TRƯỞNG BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI QUY ĐỊNH VỀ CẤP, SỬ DỤNG GIẤY PHÉP LÁI XE QUỐC TẾ VÀ THÔNG TƯ SỐ 12/2017/TT-BGTVT NGÀY 15 THÁNG 4 NĂM 2017 CỦA BỘ TRƯỞNG BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI QUY ĐỊNH VỀ ĐÀO TẠO, SÁT HẠCH, CẤP GIẤY PHÉP LÁI XE CƠ GIỚI ĐƯỜNG BỘ

Căn cứ Luật Giao thông đường bộ ngày 13 tháng 11 năm 2008;

Căn cứ Nghị định số 12/2017/NĐ-CP ngày 10 tháng 02 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giao thông vận tải;

Căn cứ Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;

Căn cứ Nghị định số 09/2019/NĐ-CP ngày 24 tháng 01 năm 2019 của Chính Phủ quy định về chế độ báo cáo của cơ quan hành chính nhà nước;

Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ An toàn giao thông và Tổng cục trưởng Tổng cục Đường bộ Việt Nam,

Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành Thông tư sửa đổi, bổ sung một số điều Thông tư số 29/2015/TT-BGTVT ngày 06 tháng 7 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về cấp, sử dụng giấy phép lái xe quốc tế và Thông tư số 12/2017/TT-BGTVT ngày 15 tháng 4 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe cơ giới đường bộ.

Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều Thông tư số 29/2015/TT-BGTVT ngày 06 tháng 7 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về cấp, sử dụng giấy phép lái xe quốc tế như sau:

1. Khoản 1 Điều 8 được sửa đổi như sau:

“1. Cá nhân nộp đơn đề nghị cấp IDP quốc tế theo mẫu quy định tại Phụ lục IV ban hành kèm theo Thông tư này trực tiếp hoặc qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến đến Tổng cục Đường bộ Việt Nam hoặc Sở Giao thông vận tải.”.

2. Khoản 2 Điều 8 được sửa đổi như sau:

“2. Trình tự cấp IDP:

a) Cá nhân khi nộp đơn trực tiếp tại Tổng cục Đường bộ Việt Nam hoặc Sở Giao thông vận tải, phải xuất trình bản chính giấy phép lái xe quốc gia do Việt Nam cấp, hộ chiếu, thẻ thường trú (đối với người nước ngoài) để thực hiện kiểm tra tính chính xác, hợp pháp của việc cấp IDP và phải hoàn thành nghĩa vụ nộp lệ phí khi được tiếp nhận hồ sơ theo quy định; khi nộp đơn qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến, cá nhân kê khai theo hướng dẫn và phải chịu trách nhiệm về tính chính xác, tính hợp pháp của nội dung đã kê khai, phải hoàn thành nghĩa vụ nộp lệ phí thông qua chức năng thanh toán lệ phí của hệ thống dịch vụ công trực tuyến và nộp phí sử dụng dịch vụ khác theo nhu cầu của cá nhân. Trường hợp đơn đề nghị không đúng theo quy định, cơ quan tiếp nhận đơn có trách nhiệm thông báo trực tiếp hoặc bằng văn bản hoặc qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến những nội dung cần bổ sung hoặc sửa đổi cho cá nhân trong thời hạn 02 ngày lam việc, kể từ ngày tiếp nhận đơn;

b) Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được đơn đề nghị cấp IDP đúng theo quy định, Tổng cục Đường bộ Việt Nam hoặc Sở Giao thông vận tải thực hiện việc cấp IDP cho cá nhân; trường hợp không cấp IDP thì phải trả lời và nêu rõ lý do.”.

Điều 2. Sửa đổi, bổ sung một số điều Thông tư số 12/2017/TT-BGTVT ngày 15 tháng 4 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe cơ giới đường bộ như sau:

1. Khoản 9 Điều 5 được sửa đổi như sau:

“9. Ứng dụng công nghệ trong công tác quản lý đào tạo để nhận dạng và đảm bảo theo dõi thời gian học lý thuyết môn học pháp luật giao thông đường bộ đối với học viên học lái xe ô tô (trừ hạng B1) và bảo đảm cơ sở vật chất, trang thiết bị phục vụ giảng dạy, học tập để nâng cao chất lượng đào tạo lái xe; sử dụng phần mềm mô phỏng các tình huống giao thông để đào tạo lái xe theo lộ trình quy định tại khoản 2 Điều 47 của Thông tư này.”.

2. Bổ sung khoản 3 vào Điều 9 như sau:

“3. Người đồng bào dân tộc thiểu số không biết đọc, viết tiếng Việt học lái xe mô tô hạng A1, hạng A4 lập 01 bộ hồ sơ, nộp trực tiếp tại cơ sở đào tạo. Hồ sơ bao gồm:

a) Giấy tờ quy định tại điểm b và điểm d khoản 1 Điều này;

b) Giấy xác nhận của Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn nơi cư trú, xác nhận là người đồng bào dân tộc thiểu số không biết đọc, viết tiếng Việt theo mẫu quy định tại Phụ lục 24 ban hành kèm theo Thông tư này; giấy xác nhận có giá trị 01 năm kể từ ngày ký xác nhận; cá nhân ký tên hoặc điểm chỉ vào giấy xác nhận.”.

3. Bổ sung khoản 5 vào Điều 17 như sau:

“5. Thời hạn của giấy phép lái xe được ghi trên giấy phép lái xe.”.

4. Khoản 7 Điều 18 được sửa đổi như sau:

“7. Thực hiện giám sát bằng hệ thống Camera đối với phòng sát hạch lý thuyết, sân sát hạch lái xe trong hình tại các khu vực có bài sát hạch: Xuất phát, dừng và khởi hành xe trên dốc, qua vệt bánh xe, qua ngã tư, ghép xe vào nơi đỗ và bài kết thúc. Hệ thống sử dụng camera IP, có độ phân giải HD trở lên, có giao diện tương tác, kết nối đáp ứng tối thiểu theo tiêu chuẩn mở ONVIF, được đồng bộ về thời gian với máy chủ sát hạch lý thuyết, máy tính điều hành thiết bị chấm điểm thực hành lái xe trong hình; đảm bảo kết nối trực tuyến, truyền dữ liệu hình ảnh (dạng video) theo giao thức chuẩn mở sử dụng cho trao đổi dữ liệu hai chiều thời gian thực giữa máy chủ và máy trạm (websocket) về Tổng cục Đường bộ Việt Nam để quản lý, giám sát, lưu trữ và chia sẻ dữ liệu với các Sở Giao thông vận tải và các cơ quan nhà nước có thẩm quyền để thực hiện chức năng quản lý nhà nước. Dữ liệu hình ảnh (dạng video) giám sát phòng sát hạch lý thuyết, sân sát hạch lái xe trong hình phải công khai trực tiếp trên màn hình lắp đặt tại phòng chờ sát hạch và lưu trữ ở trung tâm sát hạch theo quy định. Hệ thống các thiết bị nói trên phải đảm bảo tính bảo mật, ngăn chặn các truy cập trái phép từ bên ngoài.”.

5. Bổ sung khoản 4 vào Điều 35 như sau:

“4. Cá nhân đạt kết quả sát hạch có nhu cầu nhận giấy phép lái xe tại nhà, trong vòng 03 ngày kể từ ngày kết thúc kỳ sát hạch, thực hiện đăng ký qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến đến Tổng cục Đường bộ Việt Nam hoặc Sở Giao thông vận tải.”.

6. Điểm đ khoản 5 và khoản 8 Điều 37 được sửa đổi như sau:

a) Điểm đ khoản 5 Điều 37 được sửa đổi như sau:

“đ) Người có giấy phép lái xe do ngành Công an cấp sau ngày 31 tháng 7 năm 1995, còn thời hạn sử dụng, khi thôi không tiếp tục phục vụ trong ngành Công an (xuất ngũ, chuyển ngành, nghỉ hưu, chấm dứt hợp đồng lao động trong Công an nhân dân), nếu có nhu cầu được đổi giấy phép lái xe;”;

b) Khoản 8 Điều 37 được sửa đổi như sau:

“8. Trình tự thực hiện đổi giấy phép lái xe:

a) Tổng cục Đường bộ Việt Nam hoặc Sở Giao thông vận tải kiểm tra hồ sơ khi tiếp nhận; trường hợp hồ sơ không đúng theo quy định, phải thông báo trực tiếp hoặc bằng văn bản hoặc qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến những nội dung cần bổ sung hoặc sửa đổi cho cá nhân trong thời hạn 02 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ;

b) Cá nhân nộp hồ sơ trực tiếp có trách nhiệm hoàn thành nghĩa vụ nộp lệ phí cấp giấy phép lái xe khi được tiếp nhận hồ sơ theo quy định; khi nộp hồ sơ qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến phải hoàn thành nghĩa vụ nộp lệ phí cấp giấy phép lái xe thông qua chức năng thanh toán của hệ thống dịch vụ công trực tuyến theo quy định và nộp phí sử dụng dịch vụ khác theo nhu cầu của cá nhân;

c) Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đúng theo quy định, Tổng cục Đường bộ Việt Nam hoặc Sở Giao thông vận tải thực hiện việc đổi giấy phép lái xe; trường hợp không đổi giấy phép lái xe thì phải trả lời và nêu rõ lý do;

d) Khi đổi giấy phép lái xe, cơ quan cấp giấy phép lái xe lưu trữ hồ sơ đổi giấy phép lái xe (bản chính đối với đổi giấy phép lái xe của ngành Giao thông vận tải; bản sao đối với đổi giấy phép lái xe hoặc bằng lái xe của nước ngoài, đổi giấy phép lái xe do ngành Công an cấp, đổi giấy phép lái xe quân sự do Bộ Quốc phòng cấp) trong thời hạn 02 năm kể từ ngày cấp giấy phép lái xe; cắt góc giấy phép lái xe cũ (trừ giấy phép lái xe do nước ngoài cấp), giao cho người lái xe bảo quản (trừ trường hợp nộp hồ sơ trực tuyến).”.

7. Điều 38 được sửa đổi như sau:

“Điều 38. Thủ tục đổi giấy phép lái xe do ngành Giao thông vận tải cấp

1. Hồ sơ đổi giấy phép lái xe do ngành Giao thông vận tải cấp, gồm:

a) Đơn đề nghị đổi giấy phép lái xe theo mẫu quy định tại Phụ lục 19 ban hành kèm theo Thông tư này;

b) Giấy khám sức khỏe của người lái xe do cơ sở y tế có thẩm quyền cấp theo quy định, trừ các đối tượng sau:

Người có giấy phép lái xe hạng A1, A2, A3;

Người có nhu cầu tách giấy phép lái xe có thời hạn và không thời hạn;

c) Bản sao giấy phép lái xe, giấy chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân hoặc hộ chiếu còn thời hạn có ghi số giấy chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân (đối với người Việt Nam) hoặc hộ chiếu còn thời hạn sử dụng (đối với người nước ngoài, người Việt Nam định cư ở nước ngoài).

2. Cá nhân lập 01 bộ hồ sơ theo quy định tại khoản 1 Điều này, gửi trực tiếp hoặc qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến đến Tổng cục Đường bộ Việt Nam hoặc Sở Giao thông vận tải.

3. Trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp người lái xe phải chụp ảnh trực tiếp tại cơ quan cấp giấy phép lái xe khi đến thực hiện thủ tục đổi giấy phép lái xe và phải xuất trình bản chính các hồ sơ nêu trên để đối chiếu, trừ các giấy tờ quy định tại điểm a, điểm b khoản 1 Điều này.

4. Trường hợp nộp hồ sơ qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến, cá nhân kê khai theo hướng dẫn và phải chịu trách nhiệm về tính chính xác, tính hợp pháp của nội dung đã kê khai; khi nhận giấy phép lái xe, phải nộp lại giấy phép lái xe cũ để lưu hồ sơ.

5. Việc trả giấy phép lái xe được thực hiện tại cơ quan tiếp nhận hồ sơ hoặc thông qua dịch vụ bưu chính công ích theo yêu cầu của cá nhân; trường hợp nộp hồ sơ qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến, giấy phép lái xe được trả cho đúng cá nhân đổi giấy phép lái xe.”.

8. Khoản 2 Điều 39 được sửa đổi như sau:

“2. Bản sao Quyết định thôi phục vụ trong Quân đội do Thủ trưởng cấp Trung đoàn trở lên ký. Đối với lao động hợp đồng trong các doanh nghiệp quốc phòng: Bản sao quyết định chấm dứt hợp đồng lao động, thời hạn không quá 06 tháng tính từ ngày cấp có thẩm quyền của doanh nghiệp quốc phòng ký.”.

9. Điểm b khoản 2 Điều 40 được sửa đổi như sau:

“b) Bản sao Quyết định ra khỏi ngành hoặc nghỉ hưu của cấp có thẩm quyền hoặc bản sao Quyết định của cấp có thẩm quyền về việc thôi không tiếp tục phục vụ trong lực lượng Công an xã hoặc bản sao Quyết định chấm dứt hợp đồng lao động và quyết định tuyển dụng hoặc hợp đồng lao động từ 12 tháng trở lên của các đơn vị trong Công an nhân dân;”.

10. Bổ sung khoản 3 vào Điều 40 như sau:

“3. Hồ sơ đổi giấy phép lái xe do ngành Công an cấp cho học viên hệ dân sự các trường Công an nhân dân trước ngày 31 tháng 7 năm 2020:

Người lái xe lập 01 bộ hồ sơ, gửi trực tiếp tại Tổng cục Đường bộ Việt Nam hoặc Sở Giao thông vận tải. Hồ sơ bao gồm:

a) Giấy tờ quy định tại các điểm a, c và d khoản 2 Điều này;

b) Bản sao Quyết định công nhận tốt nghiệp của các Trường, Học viện trong Công an nhân dân;

c) Hồ sơ gốc do ngành Công an cấp, gồm: Đơn đề nghị sát hạch, cấp, đổi giấy phép lái xe có xác nhận của thủ trưởng đơn vị nơi công tác; Giấy Chứng nhận sức khỏe của người lái xe; Chứng chỉ tốt nghiệp chương trình đào tạo lái xe; Biên bản tổng hợp kết quả sát hạch lái xe.

Khi đến thực hiện thủ tục đổi giấy phép lái xe, người lái xe phải chụp ảnh trực tiếp tại cơ quan cấp giấy phép lái xe và phải xuất trình bản chính các hồ sơ nêu trên để đối chiếu, trừ các giấy tờ quy định tại điểm a, điểm c khoản 2 Điều này.

Hồ sơ đổi giấy phép lái xe do ngành Công an cấp là hồ sơ gốc, gồm tài liệu ghi ở điểm a và điểm b khoản 3 Điều này và giấy phép lái xe do ngành Công an cấp đã được cắt góc, giao cho người lái xe tự bảo quản.”.

11. Điều 45 được sửa đổi như sau:

“Điều 45. Báo cáo về công tác đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe

1. Sở Giao thông vận tải gửi báo cáo định kỳ kết quả các kỳ sát hạch về Tổng cục Đường bộ Việt Nam, quy định như sau:

a) Tên báo cáo: Báo cáo kết quả các kỳ sát hạch lái xe;

b) Nội dung yêu cầu báo cáo: Báo cáo số liệu kết quả các kỳ sát hạch lái xe gồm: Số thí sinh dự sát hạch, số thí sinh vắng, số thí sinh đạt kết quả sát hạch, tỷ lệ phần trăm đạt kết quả sát hạch;

c) Phương thức gửi, nhận báo cáo: qua hệ thống thông tin giấy phép lái xe;

d) Thời hạn gửi báo cáo: Trước ngày 20 hàng tháng;

đ) Tần suất thực hiện báo cáo: Báo cáo định kỳ hàng tháng;

e) Thời gian chốt số liệu báo cáo: Từ ngày 15 tháng trước đến ngày 14 của tháng thuộc kỳ báo cáo;

g) Mẫu biểu số liệu báo cáo: Theo Phụ lục 26 ban hành kèm theo Thông tư này.

2. Sở Giao thông vận tải gửi báo cáo công tác đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe cơ giới đường bộ về Tổng cục Đường bộ Việt Nam, gồm:

a) Tên báo cáo: Báo cáo công tác đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe cơ giới đường bộ;

b) Nội dung yêu cầu báo cáo:

Báo cáo về công tác đào tạo lái xe, gồm: Số lượng cơ sở đào tạo lái xe quản lý, công tác cấp giấy phép xe tập lái, cấp giấy phép đào tạo lái xe, cấp giấy chứng nhận giáo viên dạy thực hành lái xe, công tác quản lý đào tạo lái xe.

Báo cáo về công tác sát hạch, cấp giấy phép lái xe, gồm: Số lượng trung tâm sát hạch lái xe quản lý, công tác quản lý sát hạch lái xe, số lượng cấp giấy phép lái xe;

c) Phương thức gửi, nhận báo cáo: Gửi trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính hoặc phương thức điện tử được Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định;

d) Thời hạn gửi báo cáo: Trước ngày 20 tháng 6 hàng năm đối với báo cáo định kỳ 6 tháng đầu năm; trước ngày 20 tháng 12 hàng năm đối với báo cáo định kỳ tổng kết năm;

đ) Tần suất thực hiện báo cáo: Báo cáo định kỳ 06 tháng đầu năm và Báo cáo định kỳ hàng năm;

e) Thời gian chốt số liệu báo cáo:

Đối với báo cáo định kỳ 06 tháng đầu năm được tính từ ngày 15 tháng 12 năm trước kỳ báo cáo đến ngày 14 tháng 6 của kỳ báo cáo.

Đối với báo cáo định kỳ tổng kết năm: Từ ngày 15 tháng 12 năm trước đến ngày 14 tháng 12 năm báo cáo;

g) Mẫu biểu số liệu báo cáo: Theo Phụ lục 27 ban hành kèm theo Thông tư này.”.

12. Điều 47 được sửa đổi như sau:

“Điều 47. Điều khoản chuyển tiếp

1. Giấy phép đào tạo lái xe A1, A2, A3, A4 đã cấp trước ngày Thông tư này có hiệu lực, có giá trị theo thời hạn ghi trên giấy phép; khi giấy phép hết hạn cơ sở đào tạo lái xe các hạng A1, A2, A3, A4 thực hiện theo quy định tại khoản 4 Điều 4 của Thông tư này.

2. Cơ sở đào tạo sử dụng phần mềm mô phỏng các tình huống giao thông để đào tạo lái xe ô tô từ ngày 31 tháng 12 năm 2021; trang bị và sử dụng thiết bị giám sát thời gian và quãng đường học lái xe trên đường của học viên để đào tạo lái xe ô tô từ ngày 01 tháng 01 năm 2022; trang bị và sử dụng ca bin học lái xe ô tô để đào tạo lái xe ô tô từ ngày 01 tháng 7 năm 2022. Trong thời gian chưa sử dụng phần mềm mô phỏng các tình huống giao thông và ca bin học lái xe ô tô, cơ sở đào tạo lái xe xây dựng chương trình, giáo trình và tổ chức giảng dạy đảm bảo đủ thời gian đào tạo theo chương trình quy định tại Điều 13, Điều 14 của Thông tư này, cụ thể như sau:

a) Số giờ học kỹ thuật lái xe của học viên học lái xe hạng B1, B2, C bao gồm cả thời gian học phần mềm mô phỏng các tình huống giao thông;

b) Số giờ học môn đạo đức và văn hóa giao thông của học viên học lái xe nâng hạng bao gồm cả thời gian học phần mềm mô phỏng các tình huống giao thông;

c) Số giờ học thực hành lái xe trên 01 xe tập lái, gồm cả thời gian học lái xe trên ca bin học lái xe ô tô.

3. Giấy phép lái xe được cấp theo mẫu quy định tại Phụ lục 17 ban hành kèm theo Thông tư này có mã hai chiều (QR) để đọc, giải mã nhanh thông tin trên giấy phép lái xe và liên kết với hệ thống thông tin quản lý giấy phép lái xe. Giấy phép lái xe được cấp trước ngày Thông tư này có hiệu lực vẫn có giá trị sử dụng theo thời hạn ghi trên giấy phép lái xe.

4. Trung tâm sát hạch lái xe sử dụng phần mềm mô phỏng các tình huống giao thông để sát hạch lái xe từ ngày 01 tháng 6 năm 2022.

5. Tổng cục Đường bộ Việt Nam và Sở Giao thông vận tải sử dụng phần mềm mô phỏng các tình huống giao thông để sát hạch lái xe từ ngày 01 tháng 6 năm 2022.”.

13. Phụ lục 7, Phụ lục 15a, Phụ lục 15b, Phụ lục 17Phụ lục 19 ban hành kèm theo Thông tư số 12/2017/TT-BGTVT được thay thế như sau:

a) Thay thế Phụ lục 7 về mẫu Đơn đề nghị học, sát hạch để cấp giấy phép lái xe bằng Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư này;

b) Thay thế Phụ lục 15a về mẫu biên bản tổng hợp kết quả sát hạch lái xe bằng Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư này;

c) Thay thế Phụ lục 15b về mẫu biên bản tổng hợp kết quả sát hạch lái xe bằng Phụ lục III ban hành kèm theo Thông tư này;

d) Thay thế Phụ lục 17 về mẫu giấy phép lái xe cơ giới đường bộ bằng Phụ lục IV ban hành kèm theo Thông tư này;

đ) Thay thế Phụ lục 19 về Đơn đề nghị đổi (cấp lại) giấy phép lái xe bằng Phụ lục V ban hành kèm theo Thông tư này.

14. Bổ sung các Phụ lục vào Thông tư số 12/2017/TT-BGTVT như sau:

a) Bổ sung Phụ lục số 26 về Báo cáo chi tiết kết quả công tác sát hạch, lái xe tại Phụ lục VI ban hành kèm theo Thông tư này;

b) Bổ sung Phụ lục số 27 về mẫu Báo cáo công tác đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe cơ giới đường bộ tại Phụ lục VII ban hành kèm theo Thông tư này.

Điều 3. Hiệu lực và trách nhiệm thi hành

1. Thông tư này có hiệu lực thi hành từ ngày 15 tháng 03 năm 2021.

2. Bãi bỏ các quy định:

a) Điểm c khoản 2 Điều 7 Thông tư số 29/2015/TT-BGTVT ngày 06 tháng 7 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về cấp, sử dụng giấy phép lái xe quốc tế;

b) Điểm c khoản 6 Điều 37 Thông tư số 12/2017/TT-BGTVT ngày 15 tháng 4 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe cơ giới đường bộ;

c) Điểm a khoản 3, khoản 6, điểm a khoản 12, điểm c khoản 20, khoản 27, khoản 28, khoản 29 và điểm đ khoản 30 Điều 1 Thông tư số 38/2019/TT-BGTVT ngày 08 tháng 10 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải sửa đổi, bổ sung một số điều Thông tư số 12/2017/TT-BGTVT ngày 15 tháng 4 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe cơ giới đường bộ.

3. Đối với người có hợp đồng lao động trong Công an nhân dân từ 12 tháng trở lên, học viên hệ dân sự các trường Công an nhân dân và Công an xã có giấy phép lái xe do ngành Công an cấp, trong trường hợp không tiếp tục phục vụ trong ngành Công an mà giấy phép lái xe do ngành Công an cấp đã hết hạn sử dụng trước ngày Thông tư này có hiệu lực thi hành nhưng chưa quá 07 tháng (kể từ ngày Thông tư này có hiệu lực thi hành), nếu có nhu cầu được xét cấp giấy phép lái xe, thực hiện theo các quy định tại: khoản 1 Điều 36, khoản 2, khoản 3 Điều 40 Thông tư số 12/2017/TT-BGTVT ngày 15 tháng 4 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe cơ giới đường bộ và quy định tại khoản 9, khoản 10 Điều 2 Thông tư này. Thời gian thực hiện đến hết ngày 31 tháng 7 năm 2021.

4. Chánh Văn phòng Bộ, Chánh Thanh tra Bộ, các Vụ trưởng, Tổng cục trưởng Tổng cục Đường bộ Việt Nam, Giám đốc Sở Giao thông vận tải và Sở Giao thông vận tải - Xây dựng các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Thủ trưởng các cơ quan, tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này./.


Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Văn phòng Chính phủ;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Cục Kiểm tra văn bản (Bộ Tư pháp);
- Công báo;
- Cổng Thông tin điện tử Chính phủ;
- Cổng Thông tin điện tử Bộ GTVT;
- Báo Giao thông, Tạp chí GTVT;
- Lưu: VT, ATGT (L-05b).

KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG




Lê Đình Thọ

PHỤ LỤC I

(Ban hành kèm theo Thông tư số 01/2021/TT-BGTVT ngày 27 tháng 01 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)

Phụ lục 7

MẪU ĐƠN ĐỀ NGHỊ HỌC, SÁT HẠCH ĐỂ CẤP GIẤY PHÉP LÁI XE
(Ban hành kèm theo Thông tư số 12/2017/TT-BGTVT ngày 15 tháng 4 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Ảnh màu
3 cm x 4 cm
chụp không
quá 06 tháng

ĐƠN ĐỀ NGHỊ HỌC, SÁT HẠCH
ĐỂ CẤP GIẤY PHÉP LÁI XE

Kính gửi: ................................................................................

Tôi là:........................................................................................ Quốc tịch .....................................

Sinh ngày:..................../....................... /.......................... Nam, Nữ: .................................

Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú: ...................................................................................................

Nơi cư trú: .....................................................................................................................................

Số giấy chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân (hoặc hộ chiếu): ............................., cấp ngày:............../................../.........................., nơi cấp: ............................................................

Đã có giấy phép lái xe số:............... hạng..................... do:.......................cấp ngày:......./......./ .....

Đề nghị cho tôi được học, dự sát hạch để cấp giấy phép lái xe hạng: .........................................

Đăng ký tích hợp giấy phép lái xe           £

Vi phạm hành chính trong lĩnh vực giao thông đường bộ với hình thức tước quyền sử dụng giấy phép lái xe: có   £             không   £

Xin gửi kèm theo:

- 01 giấy chứng nhận đủ sức khỏe;

- 02 ảnh màu cỡ 3 cm x 4 cm, chụp không quá 06 tháng;

- Bản sao giấy chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân hoặc hộ chiếu còn thời hạn có ghi số giấy chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân (đối với người Việt Nam) hoặc hộ chiếu (đối với người nước ngoài);

- Các tài liệu khác có liên quan gồm:

........................................................................................................................................................

Tôi xin cam đoan những điều ghi trên là đúng sự thật, nếu sai tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm.

........, ngày.....tháng.....năm 20.....
NGƯỜI LÀM ĐƠN
(Ký và ghi rõ họ, tên)

PHỤ LỤC II

(Ban hành kèm theo Thông tư số 01/2021/TT-BGTVT ngày 27 tháng 01 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)

Phụ lục 15a

MẪU BIÊN BẢN TỔNG HỢP KẾT QUẢ SÁT HẠCH LÁI XE
(Ban hành kèm theo Thông tư số 12/2017/TT-BGTVT ngày 15 tháng 4 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

BIÊN BẢN TỔNG HỢP KẾT QUẢ SÁT HẠCH LÁI XE

Ảnh chân dung
3 cm x 4 cm
(chụp không quá 06 tháng)

Họ và tên thí sinh:............................................................ Nam (Nữ).............

Sinh ngày............../................../................ Quốc tịch: ...................................

Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú: ..................................................................

Nơi cư trú: .....................................................................................................

Số giấy CMND (hoặc thẻ căn cước công dân hoặc hộ chiếu):......................

............................, ngày ................./............../............tại: ..............................

Thi lấy giấy phép lái xe hạng: ........................................................................

Học lái xe tại cơ sở đào tạo ..........................................................................

....., ngày....tháng....năm.....
(Thí sinh ký và ghi rõ họ tên)

I. KẾT QUẢ SÁT HẠCH LÝ THUYẾT

Số điểm tối đa

Số điểm đạt được

Sát hạch viên nhận xét và ký tên

Thí sinh ký tên

II. KẾT QUẢ SÁT HẠCH TRÊN THIẾT BỊ MÔ PHỎNG

Số điểm tối đa

Số điểm đạt được

Sát hạch viên nhận xét và ký tên

Thí sinh ký tên

III. KẾT QUẢ SÁT HẠCH THỰC HÀNH LÁI XE TRONG HÌNH

Số điểm tối đa

Số điểm đạt được

Sát hạch viên nhận xét và ký tên

Thí sinh ký tên

IV. KẾT QUẢ SÁT HẠCH THỰC HÀNH LÁI XE TRÊN ĐƯỜNG

Số điểm tối đa

Số điểm đạt được

Sát hạch viên nhận xét và ký tên

Thí sinh ký tên

Kết luận của Tổ trưởng Tổ sát hạch

Hạng..................... Đạt £   Không đạt £

TỔ TRƯỞNG
(Ký và ghi rõ họ, tên)

....., ngày.....tháng.....năm 20....
TM. HỘI ĐỒNG SÁT HẠCH
CHỦ TỊCH

(Ký tên, đóng dấu)

PHỤ LỤC III

(Ban hành kèm theo Thông tư số 01/2021/TT-BGTVT ngày 27 tháng 01 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)

Phụ lục 15b

MẪU BIÊN BẢN TỔNG HỢP KẾT QUẢ SÁT HẠCH LÁI XE
(Ban hành kèm theo Thông tư số 12/2017/TT-BGTVT ngày 15 tháng 4 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

BIÊN BẢN TỔNG HỢP KẾT QUẢ SÁT HẠCH LÁI XE

Ảnh chân dung
3 cm x 4 cm
(chụp không quá 06 tháng)

Họ và tên thí sinh:............................................................ Nam (Nữ)............

Sinh ngày............../................../................ Quốc tịch: ..................................

Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú: .................................................................

Nơi cư trú: ....................................................................................................

Số giấy CMND (hoặc thẻ căn cước công dân hoặc hộ chiếu):.....................

............................, ngày ................./............../............tại: ............................

Thi lấy giấy phép lái xe ……………….. hạng: .............................................

Học lái xe tại cơ sở đào tạo ........................................................................

........., ngày....tháng....năm.....
(Thí sinh ký và ghi rõ họ tên)

I. KẾT QUẢ SÁT HẠCH LÝ THUYẾT

Số điểm tối đa

Số điểm đạt được

Sát hạch viên nhận xét và ký tên

Thí sinh ký tên

II. KẾT QUẢ SÁT HẠCH THỰC HÀNH LÁI XE

Số điểm tối đa

Số điểm đạt được

Sát hạch viên nhận xét và ký tên

Thí sinh ký tên

Kết luận của Tổ trưởng Tổ sát hạch

Hạng..................... Đạt £   Không đạt £

TỔ TRƯỞNG
(Ký và ghi rõ họ, tên)

....., ngày.....tháng.....năm 20....
THỦ TRƯỞNG
CƠ QUAN QUẢN LÝ SÁT HẠCH

(Ký tên, đóng dấu)

PHỤ LỤC IV

(Ban hành kèm theo Thông tư số 01/2021/TT-BGTVT ngày 27 tháng 01 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)

Phụ lục 17

MẪU GIẤY PHÉP LÁI XE CƠ GIỚI ĐƯỜNG BỘ
(Ban hành kèm theo Thông tư số 12/2017/TT-BGTVT ngày 15 tháng 4 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)

1. Mặt trước:

2. Mặt sau:

a) In từng hạng giấy phép lái xe cơ giới đường bộ mà người lái xe được phép điều khiển (hiển thị bằng tiếng Việt và tiếng Anh).

b) Đối với hạng giấy phép lái xe số tự động, ghi là: Xe ô tô hạng B1 số tự động.

c) Đối với giấy phép lái xe hạng A1 cấp cho người khuyết tật điều khiển xe mô tô ba bánh dùng cho người khuyết tật, ghi là: Xe mô tô ba bánh dùng cho người khuyết tật.

d) Đối với giấy phép lái xe hạng B1 số tự động cấp cho người khuyết tật tay trái, ghi là:

“Ô tô tự động chở người đến 9 chỗ ngồi, ô tô tải chuyên dùng số tự động, có trọng tải thiết kế dưới 3500kg có cơ cấu điều khiển đèn pha, đèn xi nhan phù hợp với người khuyết tật tay trái, không chuyên nghiệp.

Điều kiện hạn chế: Cấp cho người khuyết tật tay trái.”

đ) Đối với giấy phép lái xe hạng B1 số tự động cấp cho người khuyết tật tay phải, ghi là:

“Ô tô tự động chở người đến 9 chỗ ngồi, ô tô tải chuyên dùng số tự động, có trọng tải thiết kế dưới 3500kg có cơ cấu điều khiển đèn pha, đèn xi nhan phù hợp với người khuyết tật tay phải, không chuyên nghiệp.

Điều kiện hạn chế: Cấp cho người khuyết tật tay phải.”.

e) Đối với giấy phép lái xe hạng B1 số tự động cấp cho người khuyết tật chân phải, ghi là:

“Ô tô tự động chở người đến 9 chỗ ngồi, ô tô tải chuyên dùng số tự động, có trọng tải thiết kế dưới 3500kg có cơ cấu điều khiển ga động cơ, phanh chân phù hợp với người khuyết tật chân phải, không chuyên nghiệp.

Điều kiện hạn chế: Cấp cho người khuyết tật chân phải.”.

g) Đối với giấy phép lái xe hạng B1 số tự động cấp cho người khuyết tật nói chung (trừ khuyết tật tay trái, tay phải, chân phải), ghi là:

“Ô tô tự động chở người đến 9 chỗ ngồi, ô tô tải chuyên dùng số tự động, có trọng tải thiết kế dưới 3500kg, không chuyên nghiệp.

Điều kiện hạn chế: Cấp cho người khuyết tật nói chung (trừ khuyết tật tay trái, tay phải, chân phải).”.

h) Đối với một số trường hợp đặc thù được ghi rõ điều kiện hạn chế tại mặt sau của giấy phép lái xe.

3. Quy cách:

a) Kích thước: 85,6 x 53,98 x 0,76 mm (theo Tiêu chuẩn ICAO loại ID-1).

b) Tiêu đề "GIẤY PHÉP LÁI XE/ DRIVER’S LICENSE", "CÁC LOẠI XE CƠ GIỚI ĐƯỜNG BỘ ĐƯỢC ĐIỀU KHIỂN", chữ "Số/No." và " Ngày trúng tuyển" có màu đỏ, các chữ khác in màu đen.

c) Ảnh của người lái xe chụp trên nền mầu xanh da trời được in trực tiếp trên giấy phép lái xe.

d) Có lớp màng phủ bảo an trên hai mặt của giấy phép lái xe.

đ) Phôi được làm bằng vật liệu PET hoặc vật liệu có tiêu chuẩn kỹ thuật tương đương, có hoa văn màu vàng rơm và các ký hiệu bảo mật.

e) Có mã hai chiều (QR) để đọc, giải mã nhanh thông tin trên Giấy phép lái xe và liên kết với hệ thống thông tin quản lý giấy phép lái xe.

PHỤ LỤC V

(Ban hành kèm theo Thông tư số 01/2021/TT-BGTVT ngày 27 tháng 01 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)

Phụ lục 19

MẪU ĐƠN ĐỀ NGHỊ ĐỔI, CẤP LẠI GIẤY PHÉP LÁI XE (1)
(Ban hành kèm theo Thông tư số 12/2017/TT-BGTVT ngày 15 tháng 4 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

ĐƠN ĐỀ NGHỊ ĐỔI (CẤP LẠI) GIẤY PHÉP LÁI XE (1)

Kính gửi: .........................................................................

Tôi là:............................................................................................ Quốc tịch: .................................

Sinh ngày: ............../................./...................... Nam, Nữ: ..........................

Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú: ....................................................................................................

........................................................................................................................................................

Nơi cư trú: ......................................................................................................................................

Số giấy chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân (hoặc hộ chiếu): ..............................

............................., cấp ngày .........../........../............., nơi cấp: ...................................................

Đã học lái xe tại:............................................................................. năm .....................................

Đã có giấy phép lái xe số: .............., hạng:........, do:............................... cấp ngày ......./....../......

Đề nghị cho tôi được đổi, cấp lại giấy phép lái xe cơ giới đường bộ hạng: ...................................

Lý do: .............................................................................................................................................

Vi phạm hành chính trong lĩnh vực giao thông đường bộ với hình thức tước quyền sử dụng giấy phép lái xe: có £             không £

Xin gửi kèm theo:

- 01 giấy chứng nhận sức khỏe;

- Bản sao giấy CMND hoặc thẻ căn cước công dân (hoặc hộ chiếu), giấy phép lái xe sắp hết hạn;

- Hồ sơ gốc lái xe;

Tôi xin cam đoan những điều ghi trên đây là đúng sự thật, nếu sai tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm (2).

..........., ngày.....tháng.....năm 20....
NGƯỜI LÀM ĐƠN
(Ký và ghi rõ họ, tên)

Ghi chú:

(1): Mẫu này dùng chung cho trường hợp lập lại hồ sơ mới.

(2): Trường hợp giá khai báo mất hoặc tẩy xóa, làm sai lệch các thông tin trên giấy phép lái xe; sử dụng giấy phép lái xe giả hoặc hồ sơ lái xe giả; có hành vi cố tình gian dối khác để được đổi, cấp lại giấy phép lái xe, ngoài việc bị Tổng cục Đường bộ Việt Nam hoặc Sở Giao thông vận tải ra quyết định tịch thu giấy phép lái xe và hồ sơ gốc còn phải chịu trách nhiệm trước pháp luật và không được cấp giấy phép trong thời hạn 05 năm kể từ ngày phát hiện hành vi vi phạm; khi có nhu cầu cấp lại giấy phép lái xe phải học và sát hạch như trường hợp cấp giấy phép lái xe lần đầu.

PHỤ LỤC VI

(Ban hành kèm theo Thông tư số 01/2021/TT-BGTVT ngày 27 tháng 01 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)

Phụ lục 26

MẪU BÁO CÁO KẾT QUẢ CÁC KỲ SÁT HẠCH LÁI XE

UBND TỈNH....
SỞ GIAO THÔNG VẬN TẢI...
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

....., ngày ..... tháng ..... năm .....

BÁO CÁO KẾT QUẢ CÁC KỲ SÁT HẠCH LÁI XE

(Từ ngày..... đến ngày)

Kính gửi: Tổng cục Đường bộ Việt Nam

TT

Cơ sở đào tạo

Kỳ sát hạch

Mô tô

Ô

Số thí sinh dự sát hạch

Số thí sinh vắng

Số thí sinh đạt sát hạch

Tỷ lệ %

Ghi chú

1

2

3

....

Tổng số


Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu: VT,

GIÁM ĐỐC
(Ký tên, đóng dấu)

PHỤ LỤC VII

(Ban hành kèm theo Thông tư số 01/2021/TT-BGTVT ngày 27 tháng 01 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)

Phụ lục 27

MẪU BÁO CÁO CÔNG TÁC ĐÀO TẠO, SÁT HẠCH, CẤP GIẤY PHÉP LÁI XE CƠ GIỚI ĐƯỜNG BỘ

UBND TỈNH.....
SỞ GIAO THÔNG VẬN TẢI...
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: ...../

....., ngày ..... tháng ..... năm .....

Kính gửi: Tổng cục Đường bộ Việt Nam

I. Công tác đào tạo lái xe:

1. Số lượng cơ sở đào tạo lái xe quản lý

2. Công tác kiểm tra cấp giấy phép đào tạo lái xe

3. Công tác kiểm tra cấp giấy phép xe tập lái

4. Công tác kiểm tra cấp giấy chứng nhận giáo viên dạy thực hành lái xe

5. Công tác chỉ đạo điều hành đào tạo lái xe trên địa bàn.

II. Công tác sát hạch, cấp giấy phép lái xe

1. Số lượng trung tâm sát hạch lái xe quản lý.

2. Công tác chỉ đạo điều hành sát hạch lái xe trên địa bàn.

3. Báo cáo số lượng cấp giấy phép lái xe, gồm: cấp mới giấy phép lái xe, cấp đổi giấy phép lái xe và cấp lại giấy phép lái xe.


Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu: VT,

GIÁM ĐỐC
(Ký tên, đóng dấu)

127
Tiện ích dành riêng cho tài khoản TVPL Basic và TVPL Pro
Tiện ích dành riêng cho tài khoản TVPL Basic và TVPL Pro
Tiện ích dành riêng cho tài khoản TVPL Basic và TVPL Pro
Tải về Thông tư 01/2021/TT-BGTVT sửa đổi Thông tư 29/2015/TT-BGTVT quy định về cấp, sử dụng giấy phép lái xe quốc tế và Thông tư 12/2017/TT-BGTVT quy định về đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe cơ giới đường bộ do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
Tải văn bản gốc Thông tư 01/2021/TT-BGTVT sửa đổi Thông tư 29/2015/TT-BGTVT quy định về cấp, sử dụng giấy phép lái xe quốc tế và Thông tư 12/2017/TT-BGTVT quy định về đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe cơ giới đường bộ do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
Chưa có văn bản song ngữ
Văn bản được hướng dẫn - [0]
[...]
Văn bản được hợp nhất - [0]
[...]
Văn bản bị sửa đổi bổ sung - [0]
[...]
Văn bản bị đính chính - [0]
[...]
Văn bản bị thay thế - [0]
[...]
Văn bản được dẫn chiếu - [0]
[...]
Văn bản được căn cứ - [0]
[...]
Văn bản liên quan ngôn ngữ - [1]
[...]
Văn bản đang xem
Thông tư 01/2021/TT-BGTVT sửa đổi Thông tư 29/2015/TT-BGTVT quy định về cấp, sử dụng giấy phép lái xe quốc tế và Thông tư 12/2017/TT-BGTVT quy định về đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe cơ giới đường bộ do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
Số hiệu: 01/2021/TT-BGTVT
Loại văn bản: Thông tư
Lĩnh vực, ngành: Giao thông - Vận tải
Nơi ban hành: Bộ Giao thông vận tải
Người ký: Lê Đình Thọ
Ngày ban hành: 27/01/2021
Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày đăng: Đã biết
Số công báo: Đã biết
Tình trạng: Đã biết
Văn bản liên quan cùng nội dung - [0]
[...]
Văn bản hướng dẫn - [0]
[...]
Văn bản hợp nhất - [0]
[...]
Văn bản sửa đổi bổ sung - [0]
[...]
Văn bản đính chính - [0]
[...]
Văn bản thay thế - [0]
[...]
[...] Đăng nhập tài khoản TVPL Basic hoặc TVPL Pro để xem toàn bộ lược đồ văn bản
Khoản này bị bãi bỏ bởi Điểm b Khoản 3 Điều 3 Thông tư 04/2022/TT-BGTVT có hiệu lực kể từ ngày 15/06/2022 (VB hết hiệu lực: 01/01/2025)
Điều 3. Điều khoản thi hành
...
3. Thông tư này bãi bỏ:
...
b) Khoản 1 ... Điều 2 Thông tư số 01/2021/TT-BGTVT ngày 27 tháng 01 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải sửa đổi, bổ sung một số điều Thông tư số 29/2015/TT-BGTVT ngày 06 tháng 7 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về cấp, sử dụng giấy phép lái xe quốc tế và Thông tư số 12/2017/TT-BGTVT ngày 15 tháng 4 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe cơ giới đường bộ.

Xem nội dung VB
Điều 2. Sửa đổi, bổ sung một số điều Thông tư số 12/2017/TT-BGTVT ngày 15 tháng 4 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe cơ giới đường bộ như sau:

1. Khoản 9 Điều 5 được sửa đổi như sau:

“9. Ứng dụng công nghệ trong công tác quản lý đào tạo để nhận dạng và đảm bảo theo dõi thời gian học lý thuyết môn học pháp luật giao thông đường bộ đối với học viên học lái xe ô tô (trừ hạng B1) và bảo đảm cơ sở vật chất, trang thiết bị phục vụ giảng dạy, học tập để nâng cao chất lượng đào tạo lái xe; sử dụng phần mềm mô phỏng các tình huống giao thông để đào tạo lái xe theo lộ trình quy định tại khoản 2 Điều 47 của Thông tư này.”.
Khoản này bị bãi bỏ bởi Điểm b Khoản 3 Điều 3 Thông tư 04/2022/TT-BGTVT có hiệu lực kể từ ngày 15/06/2022 (VB hết hiệu lực: 01/01/2025)
Khoản này bị bãi bỏ bởi Điểm b Khoản 3 Điều 3 Thông tư 04/2022/TT-BGTVT có hiệu lực kể từ ngày 15/06/2022 (VB hết hiệu lực: 01/01/2025)
Điều 3. Điều khoản thi hành
...
3. Thông tư này bãi bỏ:
...
b) ... khoản 12 Điều 2 Thông tư số 01/2021/TT-BGTVT ngày 27 tháng 01 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải sửa đổi, bổ sung một số điều Thông tư số 29/2015/TT-BGTVT ngày 06 tháng 7 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về cấp, sử dụng giấy phép lái xe quốc tế và Thông tư số 12/2017/TT-BGTVT ngày 15 tháng 4 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe cơ giới đường bộ.

Xem nội dung VB
Điều 2. Sửa đổi, bổ sung một số điều Thông tư số 12/2017/TT-BGTVT ngày 15 tháng 4 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe cơ giới đường bộ như sau:
...
12. Điều 47 được sửa đổi như sau:

“Điều 47. Điều khoản chuyển tiếp

1. Giấy phép đào tạo lái xe A1, A2, A3, A4 đã cấp trước ngày Thông tư này có hiệu lực, có giá trị theo thời hạn ghi trên giấy phép; khi giấy phép hết hạn cơ sở đào tạo lái xe các hạng A1, A2, A3, A4 thực hiện theo quy định tại khoản 4 Điều 4 của Thông tư này.

2. Cơ sở đào tạo sử dụng phần mềm mô phỏng các tình huống giao thông để đào tạo lái xe ô tô từ ngày 31 tháng 12 năm 2021; trang bị và sử dụng thiết bị giám sát thời gian và quãng đường học lái xe trên đường của học viên để đào tạo lái xe ô tô từ ngày 01 tháng 01 năm 2022; trang bị và sử dụng ca bin học lái xe ô tô để đào tạo lái xe ô tô từ ngày 01 tháng 7 năm 2022. Trong thời gian chưa sử dụng phần mềm mô phỏng các tình huống giao thông và ca bin học lái xe ô tô, cơ sở đào tạo lái xe xây dựng chương trình, giáo trình và tổ chức giảng dạy đảm bảo đủ thời gian đào tạo theo chương trình quy định tại Điều 13, Điều 14 của Thông tư này, cụ thể như sau:

a) Số giờ học kỹ thuật lái xe của học viên học lái xe hạng B1, B2, C bao gồm cả thời gian học phần mềm mô phỏng các tình huống giao thông;

b) Số giờ học môn đạo đức và văn hóa giao thông của học viên học lái xe nâng hạng bao gồm cả thời gian học phần mềm mô phỏng các tình huống giao thông;

c) Số giờ học thực hành lái xe trên 01 xe tập lái, gồm cả thời gian học lái xe trên ca bin học lái xe ô tô.

3. Giấy phép lái xe được cấp theo mẫu quy định tại Phụ lục 17 ban hành kèm theo Thông tư này có mã hai chiều (QR) để đọc, giải mã nhanh thông tin trên giấy phép lái xe và liên kết với hệ thống thông tin quản lý giấy phép lái xe. Giấy phép lái xe được cấp trước ngày Thông tư này có hiệu lực vẫn có giá trị sử dụng theo thời hạn ghi trên giấy phép lái xe.

4. Trung tâm sát hạch lái xe sử dụng phần mềm mô phỏng các tình huống giao thông để sát hạch lái xe từ ngày 01 tháng 6 năm 2022.

5. Tổng cục Đường bộ Việt Nam và Sở Giao thông vận tải sử dụng phần mềm mô phỏng các tình huống giao thông để sát hạch lái xe từ ngày 01 tháng 6 năm 2022.”.
Khoản này bị bãi bỏ bởi Điểm b Khoản 3 Điều 3 Thông tư 04/2022/TT-BGTVT có hiệu lực kể từ ngày 15/06/2022 (VB hết hiệu lực: 01/01/2025)
Cụm từ này bị thay thế bởi Điểm b Khoản 1 Điều 10 Thông tư 05/2023/TT-BGTVT có hiệu lực từ ngày 15/06/2023
Điều 10. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 29/2015/TT- BGTVT ngày 06 tháng 7 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về cấp, sử dụng giấy phép lái xe quốc tế (đã được sửa đổi, bổ sung một số điều tại Thông tư số 01/2021/TT-BGTVT ngày 27 tháng 01 năm 2021) 13; Phụ lục III và Phụ lục IV Thông tư số 29/2015/TT-BGTVT;

1. Thay thế cụm từ “Tổng cục Đường bộ Việt Nam” bằng cụm từ “Cục Đường bộ Việt Nam” tại:
...
b) Điều 8 Thông tư số 29/2015/TT-BGTVT (được sửa đổi tại khoản 1 ... Điều 1 Thông tư số 01/2021/TT-BGTVT).

Xem nội dung VB
Tổng cục Đường bộ Việt Nam
Cụm từ này bị thay thế bởi Điểm b Khoản 1 Điều 10 Thông tư 05/2023/TT-BGTVT có hiệu lực từ ngày 15/06/2023
Cụm từ này bị thay thế bởi Điểm b Khoản 1 Điều 10 Thông tư 05/2023/TT-BGTVT có hiệu lực từ ngày 15/06/2023
Điều 10. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 29/2015/TT- BGTVT ngày 06 tháng 7 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về cấp, sử dụng giấy phép lái xe quốc tế (đã được sửa đổi, bổ sung một số điều tại Thông tư số 01/2021/TT-BGTVT ngày 27 tháng 01 năm 2021) 13; Phụ lục III và Phụ lục IV Thông tư số 29/2015/TT-BGTVT;

1. Thay thế cụm từ “Tổng cục Đường bộ Việt Nam” bằng cụm từ “Cục Đường bộ Việt Nam” tại:
...
b) Điều 8 Thông tư số 29/2015/TT-BGTVT (được sửa đổi tại ... khoản 2 Điều 1 Thông tư số 01/2021/TT-BGTVT).

Xem nội dung VB
Tổng cục Đường bộ Việt Nam
Cụm từ này bị thay thế bởi Điểm b Khoản 1 Điều 10 Thông tư 05/2023/TT-BGTVT có hiệu lực từ ngày 15/06/2023
Cụm từ này bị thay thế bởi Điểm b Khoản 1 Điều 10 Thông tư 05/2023/TT-BGTVT có hiệu lực từ ngày 15/06/2023
Điều 10. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 29/2015/TT- BGTVT ngày 06 tháng 7 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về cấp, sử dụng giấy phép lái xe quốc tế (đã được sửa đổi, bổ sung một số điều tại Thông tư số 01/2021/TT-BGTVT ngày 27 tháng 01 năm 2021) 13; Phụ lục III và Phụ lục IV Thông tư số 29/2015/TT-BGTVT;

1. Thay thế cụm từ “Tổng cục Đường bộ Việt Nam” bằng cụm từ “Cục Đường bộ Việt Nam” tại:
...
b) Điều 8 Thông tư số 29/2015/TT-BGTVT (được sửa đổi tại ... khoản 2 Điều 1 Thông tư số 01/2021/TT-BGTVT).

Xem nội dung VB
Tổng cục Đường bộ Việt Nam
Cụm từ này bị thay thế bởi Điểm b Khoản 1 Điều 10 Thông tư 05/2023/TT-BGTVT có hiệu lực từ ngày 15/06/2023
Cụm từ này bị thay thế bởi Điểm c Khoản 1 Điều 12 Thông tư 05/2023/TT-BGTVT có hiệu lực từ ngày 15/06/2023
Điều 12. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 12/2017/TT- BGTVT ngày 15 tháng 4 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe cơ giới đường bộ (đã được sửa đổi, bổ sung tại Thông tư số 38/2019/TT-BGTVT ngày 08 tháng 10 năm 2019; Thông tư số 01/2021/TT-BGTVT ngày 27 tháng 01 năm 2021; Thông tư số 04/2022/TT-BGTVT ngày 26 tháng 4 năm 2022)

1. Thay thế cụm từ “Tổng cục Đường bộ Việt Nam” bằng cụm từ “Cục Đường bộ Việt Nam” tại:
...
c) Khoản 7 Điều 18 ... Thông tư số 12/2017/TT-BGTVT ngày 15 tháng 4 năm 2017 (được sửa đổi, bổ sung tại khoản 4 ... Điều 2 ... Thông tư số 01/2021/TT-BGTVT);

Xem nội dung VB
Tổng cục Đường bộ Việt Nam
Cụm từ này bị thay thế bởi Điểm c Khoản 1 Điều 12 Thông tư 05/2023/TT-BGTVT có hiệu lực từ ngày 15/06/2023
Cụm từ này bị thay thế bởi Điểm c Khoản 1 Điều 12 Thông tư 05/2023/TT-BGTVT có hiệu lực từ ngày 15/06/2023
Điều 12. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 12/2017/TT- BGTVT ngày 15 tháng 4 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe cơ giới đường bộ (đã được sửa đổi, bổ sung tại Thông tư số 38/2019/TT-BGTVT ngày 08 tháng 10 năm 2019; Thông tư số 01/2021/TT-BGTVT ngày 27 tháng 01 năm 2021; Thông tư số 04/2022/TT-BGTVT ngày 26 tháng 4 năm 2022)

1. Thay thế cụm từ “Tổng cục Đường bộ Việt Nam” bằng cụm từ “Cục Đường bộ Việt Nam” tại:
...
c) ... khoản 4 Điều 35 ... Thông tư số 12/2017/TT-BGTVT ngày 15 tháng 4 năm 2017 (được sửa đổi, bổ sung tại ... khoản 5 ... Điều 2 Thông tư số 01/2021/TT-BGTVT);

Xem nội dung VB
Tổng cục Đường bộ Việt Nam
Cụm từ này bị thay thế bởi Điểm c Khoản 1 Điều 12 Thông tư 05/2023/TT-BGTVT có hiệu lực từ ngày 15/06/2023
Cụm từ này bị thay thế bởi Điểm c Khoản 1 Điều 12 Thông tư 05/2023/TT-BGTVT có hiệu lực từ ngày 15/06/2023
Điều 12. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 12/2017/TT- BGTVT ngày 15 tháng 4 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe cơ giới đường bộ (đã được sửa đổi, bổ sung tại Thông tư số 38/2019/TT-BGTVT ngày 08 tháng 10 năm 2019; Thông tư số 01/2021/TT-BGTVT ngày 27 tháng 01 năm 2021; Thông tư số 04/2022/TT-BGTVT ngày 26 tháng 4 năm 2022)

1. Thay thế cụm từ “Tổng cục Đường bộ Việt Nam” bằng cụm từ “Cục Đường bộ Việt Nam” tại:
...
c) ... điểm a ... khoản 8 Điều 37 ... Thông tư số 12/2017/TT-BGTVT ngày 15 tháng 4 năm 2017 (được sửa đổi, bổ sung tại ... điểm b ... khoản 5... Điều 2 ... Thông tư số 01/2021/TT-BGTVT);

Xem nội dung VB
Tổng cục Đường bộ Việt Nam
Cụm từ này bị thay thế bởi Điểm c Khoản 1 Điều 12 Thông tư 05/2023/TT-BGTVT có hiệu lực từ ngày 15/06/2023
Cụm từ này bị thay thế bởi Điểm c Khoản 1 Điều 12 Thông tư 05/2023/TT-BGTVT có hiệu lực từ ngày 15/06/2023
Điều 12. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 12/2017/TT- BGTVT ngày 15 tháng 4 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe cơ giới đường bộ (đã được sửa đổi, bổ sung tại Thông tư số 38/2019/TT-BGTVT ngày 08 tháng 10 năm 2019; Thông tư số 01/2021/TT-BGTVT ngày 27 tháng 01 năm 2021; Thông tư số 04/2022/TT-BGTVT ngày 26 tháng 4 năm 2022)

1. Thay thế cụm từ “Tổng cục Đường bộ Việt Nam” bằng cụm từ “Cục Đường bộ Việt Nam” tại:
...
c) ... điểm c khoản 8 Điều 37 ... Thông tư số 12/2017/TT-BGTVT ngày 15 tháng 4 năm 2017 (được sửa đổi, bổ sung tại ... điểm b ... khoản 5... Điều 2 ... Thông tư số 01/2021/TT-BGTVT);

Xem nội dung VB
Tổng cục Đường bộ Việt Nam
Cụm từ này bị thay thế bởi Điểm c Khoản 1 Điều 12 Thông tư 05/2023/TT-BGTVT có hiệu lực từ ngày 15/06/2023
Cụm từ này bị thay thế bởi Điểm c Khoản 1 Điều 12 Thông tư 05/2023/TT-BGTVT có hiệu lực từ ngày 15/06/2023
Điều 12. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 12/2017/TT- BGTVT ngày 15 tháng 4 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe cơ giới đường bộ (đã được sửa đổi, bổ sung tại Thông tư số 38/2019/TT-BGTVT ngày 08 tháng 10 năm 2019; Thông tư số 01/2021/TT-BGTVT ngày 27 tháng 01 năm 2021; Thông tư số 04/2022/TT-BGTVT ngày 26 tháng 4 năm 2022)

1. Thay thế cụm từ “Tổng cục Đường bộ Việt Nam” bằng cụm từ “Cục Đường bộ Việt Nam” tại:
...
c) ... khoản 2 Điều 38 ... Thông tư số 12/2017/TT-BGTVT ngày 15 tháng 4 năm 2017 (được sửa đổi, bổ sung tại ... khoản 7 ... Điều 2 ... Thông tư số 01/2021/TT-BGTVT);

Xem nội dung VB
Tổng cục Đường bộ Việt Nam
Cụm từ này bị thay thế bởi Điểm c Khoản 1 Điều 12 Thông tư 05/2023/TT-BGTVT có hiệu lực từ ngày 15/06/2023
Cụm từ này bị thay thế bởi Điểm c Khoản 1 Điều 12 Thông tư 05/2023/TT-BGTVT có hiệu lực từ ngày 15/06/2023
Điều 12. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 12/2017/TT- BGTVT ngày 15 tháng 4 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe cơ giới đường bộ (đã được sửa đổi, bổ sung tại Thông tư số 38/2019/TT-BGTVT ngày 08 tháng 10 năm 2019; Thông tư số 01/2021/TT-BGTVT ngày 27 tháng 01 năm 2021; Thông tư số 04/2022/TT-BGTVT ngày 26 tháng 4 năm 2022)

1. Thay thế cụm từ “Tổng cục Đường bộ Việt Nam” bằng cụm từ “Cục Đường bộ Việt Nam” tại:
...
c) ... khoản 3 Điều 40 ... Thông tư số 12/2017/TT-BGTVT ngày 15 tháng 4 năm 2017 (được sửa đổi, bổ sung tại ... khoản 10 ... Điều 2 ... Thông tư số 01/2021/TT-BGTVT);

Xem nội dung VB
Tổng cục Đường bộ Việt Nam
Cụm từ này bị thay thế bởi Điểm c Khoản 1 Điều 12 Thông tư 05/2023/TT-BGTVT có hiệu lực từ ngày 15/06/2023
Cụm từ này bị thay thế bởi Điểm c Khoản 1 Điều 12 Thông tư 05/2023/TT-BGTVT có hiệu lực từ ngày 15/06/2023
Điều 12. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 12/2017/TT- BGTVT ngày 15 tháng 4 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe cơ giới đường bộ (đã được sửa đổi, bổ sung tại Thông tư số 38/2019/TT-BGTVT ngày 08 tháng 10 năm 2019; Thông tư số 01/2021/TT-BGTVT ngày 27 tháng 01 năm 2021; Thông tư số 04/2022/TT-BGTVT ngày 26 tháng 4 năm 2022)

1. Thay thế cụm từ “Tổng cục Đường bộ Việt Nam” bằng cụm từ “Cục Đường bộ Việt Nam” tại:
...
c) ... đoạn đầu khoản 1 ... Điều 45 ... Thông tư số 12/2017/TT-BGTVT ngày 15 tháng 4 năm 2017 (được sửa đổi, bổ sung tại ... khoản 11 ... Điều 2 ... Thông tư số 01/2021/TT-BGTVT);

Xem nội dung VB
Tổng cục Đường bộ Việt Nam
Cụm từ này bị thay thế bởi Điểm c Khoản 1 Điều 12 Thông tư 05/2023/TT-BGTVT có hiệu lực từ ngày 15/06/2023
Cụm từ này bị thay thế bởi Điểm c Khoản 1 Điều 12 Thông tư 05/2023/TT-BGTVT có hiệu lực từ ngày 15/06/2023
Điều 12. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 12/2017/TT- BGTVT ngày 15 tháng 4 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe cơ giới đường bộ (đã được sửa đổi, bổ sung tại Thông tư số 38/2019/TT-BGTVT ngày 08 tháng 10 năm 2019; Thông tư số 01/2021/TT-BGTVT ngày 27 tháng 01 năm 2021; Thông tư số 04/2022/TT-BGTVT ngày 26 tháng 4 năm 2022)

1. Thay thế cụm từ “Tổng cục Đường bộ Việt Nam” bằng cụm từ “Cục Đường bộ Việt Nam” tại:
...
c) ... đoạn đầu khoản 1 ... Điều 45 ... Thông tư số 12/2017/TT-BGTVT ngày 15 tháng 4 năm 2017 (được sửa đổi, bổ sung tại ... khoản 11 ... Điều 2 ... Thông tư số 01/2021/TT-BGTVT);

Xem nội dung VB
Tổng cục Đường bộ Việt Nam
Cụm từ này bị thay thế bởi Điểm c Khoản 1 Điều 12 Thông tư 05/2023/TT-BGTVT có hiệu lực từ ngày 15/06/2023
Điều 12. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 12/2017/TT- BGTVT ngày 15 tháng 4 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe cơ giới đường bộ (đã được sửa đổi, bổ sung tại Thông tư số 38/2019/TT-BGTVT ngày 08 tháng 10 năm 2019; Thông tư số 01/2021/TT-BGTVT ngày 27 tháng 01 năm 2021; Thông tư số 04/2022/TT-BGTVT ngày 26 tháng 4 năm 2022)

1. Thay thế cụm từ “Tổng cục Đường bộ Việt Nam” bằng cụm từ “Cục Đường bộ Việt Nam” tại:
...
c) ... đoạn đầu khoản 2 Điều 45 ... Thông tư số 12/2017/TT-BGTVT ngày 15 tháng 4 năm 2017 (được sửa đổi, bổ sung tại ... khoản 11 ... Điều 2 ... Thông tư số 01/2021/TT-BGTVT);

Xem nội dung VB
Tổng cục Đường bộ Việt Nam
Cụm từ này bị thay thế bởi Điểm c Khoản 1 Điều 12 Thông tư 05/2023/TT-BGTVT có hiệu lực từ ngày 15/06/2023
Cụm từ này bị thay thế bởi Điểm c Khoản 1 Điều 12 Thông tư 05/2023/TT-BGTVT có hiệu lực từ ngày 15/06/2023
Cụm từ này bị thay thế bởi Điểm c Khoản 1 Điều 12 Thông tư 05/2023/TT-BGTVT có hiệu lực từ ngày 15/06/2023
Điều 12. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 12/2017/TT- BGTVT ngày 15 tháng 4 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe cơ giới đường bộ (đã được sửa đổi, bổ sung tại Thông tư số 38/2019/TT-BGTVT ngày 08 tháng 10 năm 2019; Thông tư số 01/2021/TT-BGTVT ngày 27 tháng 01 năm 2021; Thông tư số 04/2022/TT-BGTVT ngày 26 tháng 4 năm 2022)

1. Thay thế cụm từ “Tổng cục Đường bộ Việt Nam” bằng cụm từ “Cục Đường bộ Việt Nam” tại:
...
c) ... đoạn đầu khoản 1 ... Điều 45 ... Thông tư số 12/2017/TT-BGTVT ngày 15 tháng 4 năm 2017 (được sửa đổi, bổ sung tại ... khoản 11 ... Điều 2 ... Thông tư số 01/2021/TT-BGTVT);

Xem nội dung VB
Tổng cục Đường bộ Việt Nam
Cụm từ này bị thay thế bởi Điểm c Khoản 1 Điều 12 Thông tư 05/2023/TT-BGTVT có hiệu lực từ ngày 15/06/2023
Điều 12. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 12/2017/TT- BGTVT ngày 15 tháng 4 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe cơ giới đường bộ (đã được sửa đổi, bổ sung tại Thông tư số 38/2019/TT-BGTVT ngày 08 tháng 10 năm 2019; Thông tư số 01/2021/TT-BGTVT ngày 27 tháng 01 năm 2021; Thông tư số 04/2022/TT-BGTVT ngày 26 tháng 4 năm 2022)

1. Thay thế cụm từ “Tổng cục Đường bộ Việt Nam” bằng cụm từ “Cục Đường bộ Việt Nam” tại:
...
c) ... đoạn đầu khoản 2 Điều 45 ... Thông tư số 12/2017/TT-BGTVT ngày 15 tháng 4 năm 2017 (được sửa đổi, bổ sung tại ... khoản 11 ... Điều 2 ... Thông tư số 01/2021/TT-BGTVT);

Xem nội dung VB
Tổng cục Đường bộ Việt Nam
Cụm từ này bị thay thế bởi Điểm c Khoản 1 Điều 12 Thông tư 05/2023/TT-BGTVT có hiệu lực từ ngày 15/06/2023
Cụm từ này bị thay thế bởi Điểm c Khoản 1 Điều 12 Thông tư 05/2023/TT-BGTVT có hiệu lực từ ngày 15/06/2023
Cụm từ này bị thay thế bởi Khoản 1 Điều 20 Thông tư 05/2023/TT-BGTVT có hiệu lực từ ngày 15/06/2023
Điều 20. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 01/2021/TT- BGTVT ngày 27 tháng 01 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải sửa đổi, bổ sung một số điều Thông tư số 29/2015/TT-BGTVT ngày 06 tháng 7 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về cấp, sử dụng giấy phép lái xe quốc tế và Thông tư số 12/2017/TT-BGTVT ngày 15 tháng 4 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe cơ giới đường bộ

1. Thay thế cụm từ “Tổng Cục trưởng Tổng cục Đường bộ Việt Nam” bằng cụm từ “Cục trưởng Cục Đường bộ Việt Nam” tại Điều 3.

Xem nội dung VB
Tổng Cục trưởng Tổng cục Đường bộ Việt Nam
Cụm từ này bị thay thế bởi Khoản 1 Điều 20 Thông tư 05/2023/TT-BGTVT có hiệu lực từ ngày 15/06/2023
Khoản này được sửa đổi bởi Khoản 5 Điều 4 Thông tư 05/2024/TT-BGTVT có hiệu lực từ ngày 01/06/2024
Điều 4. Sửa đổi, bổ sung một số điều của ... Thông tư số 01/2021/TT-BGTVT ngày 27 tháng 01 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải sửa đổi, bổ sung một số điều Thông tư số 29/2015/TT-BGTVT ngày 06 tháng 7 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về cấp, sử dụng giấy phép lái xe quốc tế và Thông tư số 12/2017/TT-BGTVT ngày 15 tháng 4 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe cơ giới đường bộ (sau đây gọi là Thông tư số 01/2021/TT-BGTVT)
...
5. Sửa đổi, bổ sung Điều 9 Thông tư số 12/2017/TT-BGTVT (đã được sửa đổi, bổ sung tại ... khoản 2 Điều 2 Thông tư số 01/2021/TT-BGTVT) như sau:

“Điều 9. Hồ sơ của người học lái xe
...
3. Người dân tộc thiểu số không biết đọc, viết tiếng Việt học lái xe mô tô hạng A1, hạng A4 lập 01 bộ hồ sơ, nộp trực tiếp tại cơ sở đào tạo. Hồ sơ bao gồm giấy tờ quy định tại điểm c khoản 1 Điều này.”.

Xem nội dung VB
Điều 2. Sửa đổi, bổ sung một số điều Thông tư số 12/2017/TT-BGTVT ngày 15 tháng 4 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe cơ giới đường bộ như sau:
...
2. Bổ sung khoản 3 vào Điều 9 như sau:

“3. Người đồng bào dân tộc thiểu số không biết đọc, viết tiếng Việt học lái xe mô tô hạng A1, hạng A4 lập 01 bộ hồ sơ, nộp trực tiếp tại cơ sở đào tạo. Hồ sơ bao gồm:

a) Giấy tờ quy định tại điểm b và điểm d khoản 1 Điều này;

b) Giấy xác nhận của Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn nơi cư trú, xác nhận là người đồng bào dân tộc thiểu số không biết đọc, viết tiếng Việt theo mẫu quy định tại Phụ lục 24 ban hành kèm theo Thông tư này; giấy xác nhận có giá trị 01 năm kể từ ngày ký xác nhận; cá nhân ký tên hoặc điểm chỉ vào giấy xác nhận.”.
Khoản này được sửa đổi bởi Khoản 5 Điều 4 Thông tư 05/2024/TT-BGTVT có hiệu lực từ ngày 01/06/2024
Khoản này được sửa đổi bởi Khoản 12 Điều 4 Thông tư 05/2024/TT-BGTVT có hiệu lực từ ngày 01/06/2024
Điều 4. Sửa đổi, bổ sung một số điều của ... Thông tư số 01/2021/TT-BGTVT ngày 27 tháng 01 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải sửa đổi, bổ sung một số điều Thông tư số 29/2015/TT-BGTVT ngày 06 tháng 7 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về cấp, sử dụng giấy phép lái xe quốc tế và Thông tư số 12/2017/TT-BGTVT ngày 15 tháng 4 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe cơ giới đường bộ (sau đây gọi là Thông tư số 01/2021/TT-BGTVT)
...
12. Sửa đổi, bổ sung khoản 7 Điều 18 Thông tư số 12/2017/TT-BGTVT (đã được sửa đổi, bổ sung khoản 4 Điều 2 Thông tư số 01/2021/TT-BGTVT ...) như sau:

“7. Duy trì hệ thống Camera đối với phòng sát hạch lý thuyết, mô phỏng các tình huống giao thông, sân sát hạch lái xe trong hình tại các khu vực có bài sát hạch: xuất phát, dừng và khởi hành xe trên dốc, qua vệt bánh xe, qua ngã tư, ghép xe vào nơi đỗ và bài kết thúc; hệ thống sử dụng camera IP, có độ phân giải HD trở lên, có giao diện tương tác, kết nối đáp ứng tối thiểu theo tiêu chuẩn mở ONVIF, được đồng bộ về thời gian với máy chủ sát hạch lý thuyết, máy tính điều hành thiết bị chấm điểm thực hành lái xe trong hình; đảm bảo kết nối trực tuyến, truyền dữ liệu hình ảnh (dạng video) theo giao thức chuẩn mở sử dụng cho trao đổi dữ liệu hai chiều thời gian thực giữa máy chủ và máy trạm (websocket) về Cục Đường bộ Việt Nam. Cung cấp địa chỉ truy cập vào hệ thống để Cục Đường bộ Việt Nam, Sở Giao thông vận tải giám sát trực tiếp quá trình sát hạch và phục vụ công tác quản lý theo thẩm quyền. Dữ liệu hình ảnh (dạng video) giám sát phòng sát hạch lý thuyết, sân sát hạch lái xe trong hình phải công khai trực tiếp trên màn hình lắp đặt tại phòng chờ sát hạch và lưu trữ ở trung tâm sát hạch theo quy định. Hệ thống các thiết bị nói trên phải đảm bảo tính bảo mật, ngăn chặn các truy cập trái phép từ bên ngoài.”.

Xem nội dung VB
Điều 2. Sửa đổi, bổ sung một số điều Thông tư số 12/2017/TT-BGTVT ngày 15 tháng 4 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe cơ giới đường bộ như sau:
...
4. Khoản 7 Điều 18 được sửa đổi như sau:

“7. Thực hiện giám sát bằng hệ thống Camera đối với phòng sát hạch lý thuyết, sân sát hạch lái xe trong hình tại các khu vực có bài sát hạch: Xuất phát, dừng và khởi hành xe trên dốc, qua vệt bánh xe, qua ngã tư, ghép xe vào nơi đỗ và bài kết thúc. Hệ thống sử dụng camera IP, có độ phân giải HD trở lên, có giao diện tương tác, kết nối đáp ứng tối thiểu theo tiêu chuẩn mở ONVIF, được đồng bộ về thời gian với máy chủ sát hạch lý thuyết, máy tính điều hành thiết bị chấm điểm thực hành lái xe trong hình; đảm bảo kết nối trực tuyến, truyền dữ liệu hình ảnh (dạng video) theo giao thức chuẩn mở sử dụng cho trao đổi dữ liệu hai chiều thời gian thực giữa máy chủ và máy trạm (websocket) về Tổng cục Đường bộ Việt Nam để quản lý, giám sát, lưu trữ và chia sẻ dữ liệu với các Sở Giao thông vận tải và các cơ quan nhà nước có thẩm quyền để thực hiện chức năng quản lý nhà nước. Dữ liệu hình ảnh (dạng video) giám sát phòng sát hạch lý thuyết, sân sát hạch lái xe trong hình phải công khai trực tiếp trên màn hình lắp đặt tại phòng chờ sát hạch và lưu trữ ở trung tâm sát hạch theo quy định. Hệ thống các thiết bị nói trên phải đảm bảo tính bảo mật, ngăn chặn các truy cập trái phép từ bên ngoài.”.
Khoản này được sửa đổi bởi Khoản 12 Điều 4 Thông tư 05/2024/TT-BGTVT có hiệu lực từ ngày 01/06/2024
Khoản này được sửa đổi bởi Khoản 26 Điều 4 Thông tư 05/2024/TT-BGTVT có hiệu lực từ ngày 01/06/2024
Điều 4. Sửa đổi, bổ sung một số điều của ... Thông tư số 01/2021/TT-BGTVT ngày 27 tháng 01 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải sửa đổi, bổ sung một số điều Thông tư số 29/2015/TT-BGTVT ngày 06 tháng 7 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về cấp, sử dụng giấy phép lái xe quốc tế và Thông tư số 12/2017/TT-BGTVT ngày 15 tháng 4 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe cơ giới đường bộ (sau đây gọi là Thông tư số 01/2021/TT-BGTVT)
...
26. Sửa đổi, bổ sung Điều 35 Thông tư số 12/2017/TT-BGTVT (đã được sửa đổi, bổ sung tại khoản 5 Điều 2 Thông tư số 01/2021/TT-BGTVT ...) như sau:

“Điều 35. Cấp mới giấy phép lái xe

1. Người đạt kết quả kỳ sát hạch được cấp giấy phép lái xe đúng hạng đã trúng tuyển; đối với trường hợp nâng hạng hoặc cấp lại do quá thời hạn sử dụng quy định tại khoản 1 Điều 36 của Thông tư này phải xuất trình bản chính giấy phép lái xe khi đến nhận giấy phép lái xe.

2. Căn cứ quyết định công nhận trúng tuyển kỳ sát hạch, Sở Giao thông vận tải cấp giấy phép lái xe cho người trúng tuyển. Ngày trúng tuyển ghi tại mặt sau giấy phép lái xe là ngày ký quyết định công nhận trúng tuyển kỳ sát hạch.

3. Thời gian cấp giấy phép lái xe chậm nhất không quá 10 ngày làm việc, kể từ ngày kết thúc kỳ sát hạch và trả giấy phép lái xe sau khi người đạt kết quả kỳ sát hạch đã hoàn thành nghĩa vụ nộp lệ phí cấp giấy phép lái xe.

4. Người đã có giấy phép lái xe hạng B1 được đăng ký học để cấp mới giấy phép lái xe hạng B2, người đã có giấy phép lái xe hạng B2 được đăng ký học để cấp mới giấy phép lái xe hạng C và phải học đủ nội dung chương trình đào tạo lái xe theo quy định, hồ sơ của người học thực hiện theo quy định tại khoản 1 Điều 9 Thông tư này; trường hợp đạt kết quả sát hạch, cơ quan tổ chức sát hạch có văn bản đề nghị cơ quan đã cấp giấy phép xe ra quyết định thu hồi giấy phép lái xe cũ và có văn bản đề nghị Cục Đường bộ Việt Nam xóa số quản lý giấy phép lái xe đã cấp.”.

Xem nội dung VB
Điều 2. Sửa đổi, bổ sung một số điều Thông tư số 12/2017/TT-BGTVT ngày 15 tháng 4 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe cơ giới đường bộ như sau:
...
5. Bổ sung khoản 4 vào Điều 35 như sau:

“4. Cá nhân đạt kết quả sát hạch có nhu cầu nhận giấy phép lái xe tại nhà, trong vòng 03 ngày kể từ ngày kết thúc kỳ sát hạch, thực hiện đăng ký qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến đến Tổng cục Đường bộ Việt Nam hoặc Sở Giao thông vận tải.”.
Khoản này được sửa đổi bởi Khoản 26 Điều 4 Thông tư 05/2024/TT-BGTVT có hiệu lực từ ngày 01/06/2024
Điểm này được sửa đổi bởi Khoản 28 Điều 4 Thông tư 05/2024/TT-BGTVT có hiệu lực từ ngày 01/06/2024
Điều 4. Sửa đổi, bổ sung một số điều của ... Thông tư số 01/2021/TT-BGTVT ngày 27 tháng 01 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải sửa đổi, bổ sung một số điều Thông tư số 29/2015/TT-BGTVT ngày 06 tháng 7 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về cấp, sử dụng giấy phép lái xe quốc tế và Thông tư số 12/2017/TT-BGTVT ngày 15 tháng 4 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe cơ giới đường bộ (sau đây gọi là Thông tư số 01/2021/TT-BGTVT)
...
28. Sửa đổi, bổ sung khoản 8 Điều 37 Thông tư số 12/2017/TT-BGTVT (đã được sửa đổi, bổ sung tại điểm b khoản 6 Điều 2 Thông tư số 01/2021/TT-BGTVT ...) như sau:

“8. Trình tự thực hiện đổi giấy phép lái xe:

a) Sở Giao thông vận tải kiểm tra hồ sơ khi tiếp nhận; trường hợp hồ sơ không đúng theo quy định, phải thông báo trực tiếp hoặc bằng văn bản hoặc qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến những nội dung cần bổ sung hoặc sửa đổi cho cá nhân trong thời hạn 02 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ;

b) Cá nhân nộp hồ sơ trực tiếp có trách nhiệm hoàn thành nghĩa vụ nộp lệ phí cấp giấy phép lái xe khi được tiếp nhận hồ sơ theo quy định; khi nộp hồ sơ qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến phải hoàn thành nghĩa vụ nộp lệ phí cấp giấy phép lái xe thông qua chức năng thanh toán của hệ thống dịch vụ công trực tuyến theo quy định và nộp phí sử dụng dịch vụ khác theo nhu cầu của cá nhân;

c) Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đúng theo quy định (bao gồm xác thực tài khoản định danh điện tử qua hệ thống định danh và xác thực điện tử), Sở Giao thông vận tải thực hiện việc đổi giấy phép lái xe; trường hợp không đổi giấy phép lái xe thì phải trả lời và nêu rõ lý do;

d) Cơ quan cấp giấy phép lái xe lưu trữ bản chính hồ sơ đổi giấy phép lái xe của ngành Giao thông vận tải cấp (trừ trường hợp đổi giấy phép lái xe qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến); bản sao hồ sơ đổi giấy phép lái xe hoặc bằng lái xe của nước ngoài, giấy phép lái xe do ngành Công an cấp, giấy phép lái xe quân sự do Bộ Quốc phòng cấp trong thời hạn 02 năm kể từ ngày cấp giấy phép lái xe. Cắt góc giấy phép lái xe cũ (trừ giấy phép lái xe do nước ngoài cấp), giao cho người lái xe bảo quản (trường hợp đổi giấy phép lái xe trực tuyến toàn trình, người lái xe chịu trách nhiệm gửi giấy phép lái xe cũ đến cơ quan cấp giấy phép lái xe để hủy theo quy định);

đ) Trường hợp người lái xe có nhu cầu đổi giấy phép lái xe xuống hạng thấp hơn, phải khai rõ tại Đơn đề nghị đổi (cấp lại) giấy phép lái xe quy định tại Phụ lục 19 ban hành kèm theo Thông tư này và chịu trách nhiệm về nội dung kê khai.”.
...
PHỤ LỤC XVII

Phụ lục 19 MẪU ĐƠN ĐỀ NGHỊ ĐỔI, CẤP LẠI GIẤY PHÉP LÁI XE

(Xem nội dung chi tiết tại văn bản)

Xem nội dung VB
Điều 2. Sửa đổi, bổ sung một số điều Thông tư số 12/2017/TT-BGTVT ngày 15 tháng 4 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe cơ giới đường bộ như sau:
...
6. Điểm đ khoản 5 và khoản 8 Điều 37 được sửa đổi như sau:
...
b) Khoản 8 Điều 37 được sửa đổi như sau:

“8. Trình tự thực hiện đổi giấy phép lái xe:

a) Tổng cục Đường bộ Việt Nam hoặc Sở Giao thông vận tải kiểm tra hồ sơ khi tiếp nhận; trường hợp hồ sơ không đúng theo quy định, phải thông báo trực tiếp hoặc bằng văn bản hoặc qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến những nội dung cần bổ sung hoặc sửa đổi cho cá nhân trong thời hạn 02 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ;

b) Cá nhân nộp hồ sơ trực tiếp có trách nhiệm hoàn thành nghĩa vụ nộp lệ phí cấp giấy phép lái xe khi được tiếp nhận hồ sơ theo quy định; khi nộp hồ sơ qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến phải hoàn thành nghĩa vụ nộp lệ phí cấp giấy phép lái xe thông qua chức năng thanh toán của hệ thống dịch vụ công trực tuyến theo quy định và nộp phí sử dụng dịch vụ khác theo nhu cầu của cá nhân;

c) Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đúng theo quy định, Tổng cục Đường bộ Việt Nam hoặc Sở Giao thông vận tải thực hiện việc đổi giấy phép lái xe; trường hợp không đổi giấy phép lái xe thì phải trả lời và nêu rõ lý do;

d) Khi đổi giấy phép lái xe, cơ quan cấp giấy phép lái xe lưu trữ hồ sơ đổi giấy phép lái xe (bản chính đối với đổi giấy phép lái xe của ngành Giao thông vận tải; bản sao đối với đổi giấy phép lái xe hoặc bằng lái xe của nước ngoài, đổi giấy phép lái xe do ngành Công an cấp, đổi giấy phép lái xe quân sự do Bộ Quốc phòng cấp) trong thời hạn 02 năm kể từ ngày cấp giấy phép lái xe; cắt góc giấy phép lái xe cũ (trừ giấy phép lái xe do nước ngoài cấp), giao cho người lái xe bảo quản (trừ trường hợp nộp hồ sơ trực tuyến).”.
Điểm này được sửa đổi bởi Khoản 28 Điều 4 Thông tư 05/2024/TT-BGTVT có hiệu lực từ ngày 01/06/2024
Khoản này được sửa đổi bởi Điểm a Khoản 29 Điều 4 Thông tư 05/2024/TT-BGTVT có hiệu lực từ ngày 01/06/2024
Điều 4. Sửa đổi, bổ sung một số điều của ... Thông tư số 01/2021/TT-BGTVT ngày 27 tháng 01 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải sửa đổi, bổ sung một số điều Thông tư số 29/2015/TT-BGTVT ngày 06 tháng 7 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về cấp, sử dụng giấy phép lái xe quốc tế và Thông tư số 12/2017/TT-BGTVT ngày 15 tháng 4 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe cơ giới đường bộ (sau đây gọi là Thông tư số 01/2021/TT-BGTVT)
...
29. Sửa đổi, bổ sung khoản 1 ... Điều 38 Thông tư số 12/2017/TT-BGTVT (đã được sửa đổi, bổ sung tại khoản 7 Điều 2 Thông tư số 01/2021/TT-BGTVT ...) như sau:

a) Sửa đổi, bổ sung khoản 1 Điều 38 Thông tư số 12/2017/TT-BGTVT (đã được sửa đổi, bổ sung tại khoản 7 Điều 2 Thông tư số 01/2021/TT-BGTVT ...) như sau:

“1. Hồ sơ đổi giấy phép lái xe do ngành Giao thông vận tải cấp, gồm:

a) Đơn đề nghị đổi giấy phép lái xe theo mẫu quy định tại Phụ lục 19 ban hành kèm theo Thông tư này;

b) Giấy khám sức khỏe của người lái xe do cơ sở y tế có thẩm quyền cấp theo quy định, trừ trường hợp đổi giấy phép lái xe hạng A1, A2, A3;

c) Bản sao giấy phép lái xe và hộ chiếu còn thời hạn sử dụng (đối với người nước ngoài, người Việt Nam định cư ở nước ngoài).”;
...
PHỤ LỤC XVII

Phụ lục 19 MẪU ĐƠN ĐỀ NGHỊ ĐỔI, CẤP LẠI GIẤY PHÉP LÁI XE

(Xem nội dung chi tiết tại văn bản)

Xem nội dung VB
Điều 2. Sửa đổi, bổ sung một số điều Thông tư số 12/2017/TT-BGTVT ngày 15 tháng 4 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe cơ giới đường bộ như sau:
...
7. Điều 38 được sửa đổi như sau:

“Điều 38. Thủ tục đổi giấy phép lái xe do ngành Giao thông vận tải cấp

1. Hồ sơ đổi giấy phép lái xe do ngành Giao thông vận tải cấp, gồm:

a) Đơn đề nghị đổi giấy phép lái xe theo mẫu quy định tại Phụ lục 19 ban hành kèm theo Thông tư này;

b) Giấy khám sức khỏe của người lái xe do cơ sở y tế có thẩm quyền cấp theo quy định, trừ các đối tượng sau:

Người có giấy phép lái xe hạng A1, A2, A3;

Người có nhu cầu tách giấy phép lái xe có thời hạn và không thời hạn;

c) Bản sao giấy phép lái xe, giấy chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân hoặc hộ chiếu còn thời hạn có ghi số giấy chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân (đối với người Việt Nam) hoặc hộ chiếu còn thời hạn sử dụng (đối với người nước ngoài, người Việt Nam định cư ở nước ngoài).
Khoản này được sửa đổi bởi Điểm a Khoản 29 Điều 4 Thông tư 05/2024/TT-BGTVT có hiệu lực từ ngày 01/06/2024
Khoản này được sửa đổi bởi Điểm b Khoản 29 Điều 4 Thông tư 05/2024/TT-BGTVT có hiệu lực từ ngày 01/06/2024
Điều 4. Sửa đổi, bổ sung một số điều của ... Thông tư số 01/2021/TT-BGTVT ngày 27 tháng 01 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải sửa đổi, bổ sung một số điều Thông tư số 29/2015/TT-BGTVT ngày 06 tháng 7 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về cấp, sử dụng giấy phép lái xe quốc tế và Thông tư số 12/2017/TT-BGTVT ngày 15 tháng 4 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe cơ giới đường bộ (sau đây gọi là Thông tư số 01/2021/TT-BGTVT)
...
29. Sửa đổi, bổ sung ... khoản 2 Điều 38 Thông tư số 12/2017/TT-BGTVT (đã được sửa đổi, bổ sung tại khoản 7 Điều 2 Thông tư số 01/2021/TT-BGTVT ...) như sau:
...
b) Sửa đổi, bổ sung khoản 2 Điều 38 Thông tư số 12/2017/TT-BGTVT ... như sau:

“2. Cá nhân lập 01 bộ hồ sơ theo quy định tại khoản 1 Điều này, gửi trực tiếp hoặc qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến đến Sở Giao thông vận tải.”.

Xem nội dung VB
Điều 2. Sửa đổi, bổ sung một số điều Thông tư số 12/2017/TT-BGTVT ngày 15 tháng 4 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe cơ giới đường bộ như sau:
...
7. Điều 38 được sửa đổi như sau:

“Điều 38. Thủ tục đổi giấy phép lái xe do ngành Giao thông vận tải cấp
...
2. Cá nhân lập 01 bộ hồ sơ theo quy định tại khoản 1 Điều này, gửi trực tiếp hoặc qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến đến Tổng cục Đường bộ Việt Nam hoặc Sở Giao thông vận tải.
Khoản này được sửa đổi bởi Điểm b Khoản 29 Điều 4 Thông tư 05/2024/TT-BGTVT có hiệu lực từ ngày 01/06/2024
Khoản này được sửa đổi bởi Khoản 30 Điều 4 Thông tư 05/2024/TT-BGTVT có hiệu lực từ ngày 01/06/2024
Điều 4. Sửa đổi, bổ sung một số điều của ... Thông tư số 01/2021/TT-BGTVT ngày 27 tháng 01 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải sửa đổi, bổ sung một số điều Thông tư số 29/2015/TT-BGTVT ngày 06 tháng 7 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về cấp, sử dụng giấy phép lái xe quốc tế và Thông tư số 12/2017/TT-BGTVT ngày 15 tháng 4 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe cơ giới đường bộ (sau đây gọi là Thông tư số 01/2021/TT-BGTVT)
...
30. Sửa đổi, bổ sung Điều 39 Thông tư số 12/2017/TT-BGTVT (đã được sửa đổi, bổ sung tại ... khoản 8 Điều 2 của Thông tư số 01/2021/TT-BGTVT ...) như sau:

“Điều 39. Thủ tục đổi giấy phép lái xe quân sự do Bộ Quốc phòng cấp

1. Người lái xe lập 01 bộ hồ sơ, gửi trực tiếp tại Sở Giao thông vận tải. Khi đến thực hiện thủ tục đổi giấy phép lái xe, người lái xe phải chụp ảnh trực tiếp tại cơ quan cấp giấy phép lái xe và phải xuất trình bản chính các hồ sơ nêu trên (trừ các bản chính đã gửi) để đối chiếu. Hồ sơ bao gồm:

a) Đơn đề nghị đổi giấy phép lái xe theo mẫu quy định tại Phụ lục 19 ban hành kèm theo Thông tư này.

b) Bản sao Quyết định thôi phục vụ trong Quân đội do Thủ trưởng cấp Trung đoàn trở lên ký. Đối với lao động hợp đồng trong các doanh nghiệp quốc phòng: Bản sao quyết định chấm dứt hợp đồng lao động, thời hạn không quá 06 tháng tính từ ngày cấp có thẩm quyền của doanh nghiệp quốc phòng ký.

c) Giấy khám sức khỏe của người lái xe do cơ sở y tế có thẩm quyền cấp theo quy định, trừ trường hợp đổi giấy phép lái xe hạng A1, A2, A3.

d) Bản sao giấy phép lái xe quân sự còn thời hạn sử dụng.

2. Trường hợp phát hiện có nghi vấn, cơ quan cấp đổi giấy phép lái xe có văn bản đề nghị Cục Xe - Máy thuộc Bộ Quốc phòng xác minh.

3. Hồ sơ đổi giấy phép lái xe quân sự là hồ sơ gốc gồm các tài liệu ghi ở khoản 1 và khoản 2 Điều này và giấy phép lái xe quân sự đã được cắt góc, giao cho người lái xe tự bảo quản.”.
...
PHỤ LỤC XVII

Phụ lục 19 MẪU ĐƠN ĐỀ NGHỊ ĐỔI, CẤP LẠI GIẤY PHÉP LÁI XE

(Xem nội dung chi tiết tại văn bản)

Xem nội dung VB
Điều 2. Sửa đổi, bổ sung một số điều Thông tư số 12/2017/TT-BGTVT ngày 15 tháng 4 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe cơ giới đường bộ như sau:
...
8. Khoản 2 Điều 39 được sửa đổi như sau:

“2. Bản sao Quyết định thôi phục vụ trong Quân đội do Thủ trưởng cấp Trung đoàn trở lên ký. Đối với lao động hợp đồng trong các doanh nghiệp quốc phòng: Bản sao quyết định chấm dứt hợp đồng lao động, thời hạn không quá 06 tháng tính từ ngày cấp có thẩm quyền của doanh nghiệp quốc phòng ký.”.
Khoản này được sửa đổi bởi Khoản 30 Điều 4 Thông tư 05/2024/TT-BGTVT có hiệu lực từ ngày 01/06/2024
Khoản này được sửa đổi bởi Khoản 31 Điều 4 Thông tư 05/2024/TT-BGTVT có hiệu lực từ ngày 01/06/2024
Điều 4. Sửa đổi, bổ sung một số điều của ... Thông tư số 01/2021/TT-BGTVT ngày 27 tháng 01 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải sửa đổi, bổ sung một số điều Thông tư số 29/2015/TT-BGTVT ngày 06 tháng 7 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về cấp, sử dụng giấy phép lái xe quốc tế và Thông tư số 12/2017/TT-BGTVT ngày 15 tháng 4 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe cơ giới đường bộ (sau đây gọi là Thông tư số 01/2021/TT-BGTVT)
...
31. Sửa đổi, bổ sung Điều 40 Thông tư số 12/2017/TT-BGTVT (đã được sửa đổi, bổ sung tại ... khoản 9 ... Điều 2 Thông tư số 01/2021/TT-BGTVT ...) như sau:

“Điều 40. Thủ tục đổi giấy phép lái xe do ngành Công an cấp
...
2. Hồ sơ đổi giấy phép lái xe do ngành Công an cấp từ ngày 01 tháng 8 năm 1995:

Người lái xe lập 01 bộ hồ sơ, gửi trực tiếp đến Sở Giao thông vận tải. Hồ sơ bao gồm:
...
b) Bản sao giấy phép lái xe; Bản sao Quyết định ra khỏi ngành hoặc nghỉ hưu của cấp có thẩm quyền hoặc bản sao Quyết định của cấp có thẩm quyền về việc thôi không tiếp tục phục vụ trong lực lượng Công an xã hoặc bản sao Quyết định chấm dứt hợp đồng lao động và quyết định tuyển dụng hoặc hợp đồng lao động từ 12 tháng trở lên của các đơn vị trong Công an nhân dân;

Xem nội dung VB
Điều 2. Sửa đổi, bổ sung một số điều Thông tư số 12/2017/TT-BGTVT ngày 15 tháng 4 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe cơ giới đường bộ như sau:
...
9. Điểm b khoản 2 Điều 40 được sửa đổi như sau:

“b) Bản sao Quyết định ra khỏi ngành hoặc nghỉ hưu của cấp có thẩm quyền hoặc bản sao Quyết định của cấp có thẩm quyền về việc thôi không tiếp tục phục vụ trong lực lượng Công an xã hoặc bản sao Quyết định chấm dứt hợp đồng lao động và quyết định tuyển dụng hoặc hợp đồng lao động từ 12 tháng trở lên của các đơn vị trong Công an nhân dân;”.
Khoản này được sửa đổi bởi Khoản 31 Điều 4 Thông tư 05/2024/TT-BGTVT có hiệu lực từ ngày 01/06/2024
Khoản này được sửa đổi bởi Khoản 31 Điều 4 Thông tư 05/2024/TT-BGTVT có hiệu lực từ ngày 01/06/2024
Điều 4. Sửa đổi, bổ sung một số điều của ... Thông tư số 01/2021/TT-BGTVT ngày 27 tháng 01 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải sửa đổi, bổ sung một số điều Thông tư số 29/2015/TT-BGTVT ngày 06 tháng 7 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về cấp, sử dụng giấy phép lái xe quốc tế và Thông tư số 12/2017/TT-BGTVT ngày 15 tháng 4 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe cơ giới đường bộ (sau đây gọi là Thông tư số 01/2021/TT-BGTVT)
...
31. Sửa đổi, bổ sung Điều 40 Thông tư số 12/2017/TT-BGTVT (đã được sửa đổi, bổ sung tại ... khoản 10 Điều 2 Thông tư số 01/2021/TT-BGTVT ...) như sau:

“Điều 40. Thủ tục đổi giấy phép lái xe do ngành Công an cấp
...
3. Hồ sơ đổi giấy phép lái xe do ngành Công an cấp cho học viên hệ dân sự các trường Công an nhân dân trước ngày 31 tháng 7 năm 2020:

Người lái xe lập 01 bộ hồ sơ, gửi trực tiếp đến Sở Giao thông vận tải. Hồ sơ bao gồm:

a) Giấy tờ quy định tại các điểm a, c và d khoản 2 Điều này;

b) Bản sao Quyết định công nhận tốt nghiệp của các Trường, Học viện trong Công an nhân dân;

c) Hồ sơ gốc do ngành Công an cấp, gồm: Đơn đề nghị sát hạch, cấp, đổi giấy phép lái xe có xác nhận của thủ trưởng đơn vị nơi công tác; Giấy Chứng nhận sức khỏe của người lái xe; Chứng chỉ tốt nghiệp chương trình đào tạo lái xe; Biên bản tổng hợp kết quả sát hạch lái xe;

d) Khi đến thực hiện thủ tục đổi giấy phép lái xe, người lái xe phải chụp ảnh trực tiếp tại cơ quan cấp giấy phép lái xe và phải xuất trình bản chính các hồ sơ nêu trên để đối chiếu, trừ các giấy tờ quy định tại điểm a, điểm c khoản 2 Điều này;

đ) Hồ sơ đổi giấy phép lái xe do ngành Công an cấp là hồ sơ gốc, gồm tài liệu ghi ở điểm a và điểm b khoản 3 Điều này và giấy phép lái xe do ngành Công an cấp đã được cắt góc, giao cho người lái xe tự bảo quản.

Xem nội dung VB
Điều 2. Sửa đổi, bổ sung một số điều Thông tư số 12/2017/TT-BGTVT ngày 15 tháng 4 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe cơ giới đường bộ như sau:
...
10. Bổ sung khoản 3 vào Điều 40 như sau:

“3. Hồ sơ đổi giấy phép lái xe do ngành Công an cấp cho học viên hệ dân sự các trường Công an nhân dân trước ngày 31 tháng 7 năm 2020:

Người lái xe lập 01 bộ hồ sơ, gửi trực tiếp tại Tổng cục Đường bộ Việt Nam hoặc Sở Giao thông vận tải. Hồ sơ bao gồm:

a) Giấy tờ quy định tại các điểm a, c và d khoản 2 Điều này;

b) Bản sao Quyết định công nhận tốt nghiệp của các Trường, Học viện trong Công an nhân dân;

c) Hồ sơ gốc do ngành Công an cấp, gồm: Đơn đề nghị sát hạch, cấp, đổi giấy phép lái xe có xác nhận của thủ trưởng đơn vị nơi công tác; Giấy Chứng nhận sức khỏe của người lái xe; Chứng chỉ tốt nghiệp chương trình đào tạo lái xe; Biên bản tổng hợp kết quả sát hạch lái xe.

Khi đến thực hiện thủ tục đổi giấy phép lái xe, người lái xe phải chụp ảnh trực tiếp tại cơ quan cấp giấy phép lái xe và phải xuất trình bản chính các hồ sơ nêu trên để đối chiếu, trừ các giấy tờ quy định tại điểm a, điểm c khoản 2 Điều này.

Hồ sơ đổi giấy phép lái xe do ngành Công an cấp là hồ sơ gốc, gồm tài liệu ghi ở điểm a và điểm b khoản 3 Điều này và giấy phép lái xe do ngành Công an cấp đã được cắt góc, giao cho người lái xe tự bảo quản.”.
Khoản này được sửa đổi bởi Khoản 31 Điều 4 Thông tư 05/2024/TT-BGTVT có hiệu lực từ ngày 01/06/2024
Phụ lục này bị thay thế bởi Điểm c Khoản 35 Điều 4 Thông tư 05/2024/TT-BGTVT có hiệu lực từ ngày 01/06/2024
Điều 4. Sửa đổi, bổ sung một số điều của ... Thông tư số 01/2021/TT-BGTVT ngày 27 tháng 01 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải sửa đổi, bổ sung một số điều Thông tư số 29/2015/TT-BGTVT ngày 06 tháng 7 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về cấp, sử dụng giấy phép lái xe quốc tế và Thông tư số 12/2017/TT-BGTVT ngày 15 tháng 4 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe cơ giới đường bộ (sau đây gọi là Thông tư số 01/2021/TT-BGTVT)
...
35. Thay thế các Phụ lục tại Thông tư số 12/2017/TT-BGTVT như sau:
...
c) Thay thế Phụ lục 7 ban hành kèm theo Thông tư số 12/2017/TT-BGTVT (được thay thế bằng Phụ lục I Thông tư số 01/2021/TT-BGTVT) bằng Phụ lục XIII ban hành kèm theo Thông tư này;
...
PHỤ LỤC XIII

Phụ lục 7 MẪU ĐƠN ĐỀ NGHỊ HỌC, SÁT HẠCH ĐỂ CẤP GIẤY PHÉP LÁI XE

(Xem nội dung chi tiết tại văn bản)

Xem nội dung VB
PHỤ LỤC I

Phụ lục 7 MẪU ĐƠN ĐỀ NGHỊ HỌC, SÁT HẠCH ĐỂ CẤP GIẤY PHÉP LÁI XE

(Xem nội dung chi tiết tại văn bản)
Phụ lục này bị thay thế bởi Điểm c Khoản 35 Điều 4 Thông tư 05/2024/TT-BGTVT có hiệu lực từ ngày 01/06/2024
Phụ lục này bị thay thế bởi Điểm đ Khoản 35 Điều 4 Thông tư 05/2024/TT-BGTVT có hiệu lực từ ngày 01/06/2024
Điều 4. Sửa đổi, bổ sung một số điều của ... Thông tư số 01/2021/TT-BGTVT ngày 27 tháng 01 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải sửa đổi, bổ sung một số điều Thông tư số 29/2015/TT-BGTVT ngày 06 tháng 7 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về cấp, sử dụng giấy phép lái xe quốc tế và Thông tư số 12/2017/TT-BGTVT ngày 15 tháng 4 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe cơ giới đường bộ (sau đây gọi là Thông tư số 01/2021/TT-BGTVT)
...
35. Thay thế các Phụ lục tại Thông tư số 12/2017/TT-BGTVT như sau:
...
đ) Thay thế Phụ lục 15a ban hành kèm theo Thông tư số 12/2017/TT-BGTVT (được thay thế bằng Phụ lục II Thông tư số 01/2021/TT-BGTVT) bằng Phụ lục XV ban hành kèm theo Thông tư này;
...
PHỤ LỤC XV

Phụ lục 15a MẪU BIÊN BẢN TỔNG HỢP KẾT QUẢ SÁT HẠCH LÁI XE

(Xem nội dung chi tiết tại văn bản)

Xem nội dung VB
PHỤ LỤC II

Phụ lục 15a MẪU BIÊN BẢN TỔNG HỢP KẾT QUẢ SÁT HẠCH LÁI XE

(Xem nội dung chi tiết tại văn bản)
Phụ lục này bị thay thế bởi Điểm đ Khoản 35 Điều 4 Thông tư 05/2024/TT-BGTVT có hiệu lực từ ngày 01/06/2024
Phụ lục này bị thay thế bởi Điểm e Khoản 35 Điều 4 Thông tư 05/2024/TT-BGTVT có hiệu lực từ ngày 01/06/2024
Điều 4. Sửa đổi, bổ sung một số điều của ... Thông tư số 01/2021/TT-BGTVT ngày 27 tháng 01 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải sửa đổi, bổ sung một số điều Thông tư số 29/2015/TT-BGTVT ngày 06 tháng 7 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về cấp, sử dụng giấy phép lái xe quốc tế và Thông tư số 12/2017/TT-BGTVT ngày 15 tháng 4 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe cơ giới đường bộ (sau đây gọi là Thông tư số 01/2021/TT-BGTVT)
...
35. Thay thế các Phụ lục tại Thông tư số 12/2017/TT-BGTVT như sau:
...
e) Thay thế Phụ lục 15b ban hành kèm theo Thông tư số 12/2017/TT-BGTVT (được thay thế bằng Phụ lục III Thông tư số 01/2021/TT-BGTVT) bằng Phụ lục XVI ban hành kèm theo Thông tư này;
...
PHỤ LỤC XVI

Phụ lục 15b MẪU BIÊN BẢN TỔNG HỢP KẾT QUẢ SÁT HẠCH LÁI XE

(Xem nội dung chi tiết tại văn bản)

Xem nội dung VB
PHỤ LỤC III

Phụ lục 15b MẪU BIÊN BẢN TỔNG HỢP KẾT QUẢ SÁT HẠCH LÁI XE

(Xem nội dung chi tiết tại văn bản)
Phụ lục này bị thay thế bởi Điểm e Khoản 35 Điều 4 Thông tư 05/2024/TT-BGTVT có hiệu lực từ ngày 01/06/2024
Phụ lục này bị thay thế bởi Điểm g Khoản 35 Điều 4 Thông tư 05/2024/TT-BGTVT có hiệu lực từ ngày 01/06/2024
Điều 4. Sửa đổi, bổ sung một số điều của ... Thông tư số 01/2021/TT-BGTVT ngày 27 tháng 01 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải sửa đổi, bổ sung một số điều Thông tư số 29/2015/TT-BGTVT ngày 06 tháng 7 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về cấp, sử dụng giấy phép lái xe quốc tế và Thông tư số 12/2017/TT-BGTVT ngày 15 tháng 4 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe cơ giới đường bộ (sau đây gọi là Thông tư số 01/2021/TT-BGTVT)
...
35. Thay thế các Phụ lục tại Thông tư số 12/2017/TT-BGTVT như sau:
...
g) Thay thế Phụ lục 19 ban hành kèm theo Thông tư số 12/2017/TT-BGTVT (được thay thế bằng Phụ lục V Thông tư số 01/2021/TT-BGTVT) bằng Phụ lục XVII ban hành kèm theo Thông tư này;
...
PHỤ LỤC XVII

Phụ lục 19 MẪU ĐƠN ĐỀ NGHỊ ĐỔI, CẤP LẠI GIẤY PHÉP LÁI XE

(Xem nội dung chi tiết tại văn bản)

Xem nội dung VB
PHỤ LỤC V

Phụ lục 19 MẪU ĐƠN ĐỀ NGHỊ ĐỔI, CẤP LẠI GIẤY PHÉP LÁI XE (1)

(Xem nội dung chi tiết tại văn bản)
Phụ lục này bị thay thế bởi Điểm g Khoản 35 Điều 4 Thông tư 05/2024/TT-BGTVT có hiệu lực từ ngày 01/06/2024