Luật Đất đai 2024

Thông tư 12/2017/TT-BGTVT quy định về đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe cơ giới đường bộ do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành

Số hiệu 12/2017/TT-BGTVT
Cơ quan ban hành Bộ Giao thông vận tải
Ngày ban hành 15/04/2017
Ngày công báo Đã biết
Lĩnh vực Giao thông - Vận tải
Loại văn bản Thông tư
Người ký Trương Quang Nghĩa
Ngày có hiệu lực Đã biết
Số công báo Đã biết
Tình trạng Đã biết

BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 12/2017/TT-BGTVT

Hà Nội, ngày 15 tháng 04 năm 2017

THÔNG TƯ

QUY ĐỊNH VỀ ĐÀO TẠO, SÁT HẠCH, CẤP GIẤY PHÉP LÁI XE CƠ GIỚI ĐƯỜNG BỘ

Căn cứ Luật Giao thông đường bộ ngày 13 tháng 11 năm 2008;

Căn cứ Nghị định số 12/2017/NĐ-CP ngày 10 tháng 02 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giao thông vận tải;

Căn cứ Nghị định số 65/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 07 năm 2016 của Chính phủ quy định về điều kiện kinh doanh dịch vụ đào tạo lái xe ô tô và dịch vụ sát hạch lái xe;

Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ và Tổng cục trưởng tổng cục đường bộ Việt Nam,

Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành Thông tư quy định về đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe cơ giới đường bộ.

Phần I

QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

Thông tư này quy định về đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe cơ giới đường bộ.

Điều 2. Đối tượng áp dụng

1. Thông tư này áp dụng đối với cơ quan quản lý công tác đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe; cơ sở đào tạo lái xe, trung tâm sát hạch lái xe; tổ chức, cá nhân có liên quan đến công tác đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe cơ giới đường bộ trong phạm vi cả nước.

2. Thông tư này không áp dụng đối với công tác đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe của ngành công an, quân đội làm nhiệm vụ an ninh, quốc phòng.

Điều 3. Giải thích từ ngữ

Trong Thông tư này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:

1. Xe ô tô tải, xe ô tô tải chuyên dùng, xe ô tô chuyên dùng là loại xe ô tô được định nghĩa tại các tiêu chuẩn TCVN 6211:2003, TCVN 7271:2003.

2. Máy kéo là loại phương tiện giao thông cơ giới đường bộ chạy bằng động cơ, có bốn bánh xe dùng để kéo một rơ moóc chở hàng.

3. Máy kéo nhỏ là loại phương tiện giao thông cơ giới đường bộ chạy bằng động cơ, được liên kết với thùng chở hàng qua khớp nối, lái bằng càng hoặc vô lăng lái, có bốn bánh xe (hai bánh của đầu kéo và hai bánh của thùng hàng).

4. Trọng tải của xe ô tô tải sử dụng để tập lái được hiểu là khối lượng hàng chuyên chở theo thiết kế của xe nguyên thủy do nhà sản xuất quy định.

5. Trọng tải thiết kế của xe ô tô tải chuyên dùng, xe ô tô chuyên dùng được hiểu là khối lượng hàng chuyên chở theo thiết kế của xe ô tô tải cùng kiểu loại hoặc tương đương.

6. Thời gian hành nghề lái xe là thời gian người có giấy phép lái xe đã lái loại xe ghi trong giấy phép lái xe.

7. Người hành nghề lái xe là người sinh sống bằng nghề lái xe.

8. Số phôi giấy phép lái xe là mã số do nhà sản xuất phôi quy định, ghi ở mặt sau của giấy phép lái xe, bao gồm 02 chữ cái và các số phía sau nhằm nhận diện giấy phép lái xe.

Phần II

ĐÀO TẠO LÁI XE CƠ GIỚI ĐƯỜNG BỘ

Chương I

QUẢN LÝ ĐÀO TẠO LÁI XE

Mục 1. TIÊU CHUẨN, NHIỆM VỤ VÀ QUYỀN HẠN CỦA CƠ SỞ ĐÀO TẠO LÁI XE

Điều 4. Quản lý hoạt động của cơ sở đào tạo

1. Cơ sở thực hiện chức năng đào tạo và sát hạch lái xe có thể sử dụng sân sát hạch để đào tạo lái xe.

2. Giáo viên dạy thực hành lái xe ô tô phải qua tập huấn về nghiệp vụ dạy thực hành lái xe theo chương trình do Tổng cục đường bộ Việt Nam ban hành.

3. Trên cơ sở bảo đảm các điều kiện về phòng học, sân tập lái, đội ngũ giáo viên theo quy định tại Nghị định số 65/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ quy định về điều kiện kinh doanh dịch vụ đào tạo lái xe ô tô và dịch vụ sát hạch lái xe (sau đây viết tắt là Nghị định số 65/2016/NĐ-CP), lưu lượng đào tạo mỗi hạng giấy phép lái xe ô tô được xác định bằng số lượng xe tập lái hạng đó (bao gồm cả xe số tự động) nhân với số lượng học viên quy định trên một xe và nhân với hệ số 02 (hai), số lượng học viên học thực hành không được vượt quá khả năng đáp ứng số xe tập lái từng hạng của cơ sở đào tạo.

4. Cơ sở đào tạo lái xe các hạng A1, A2, A3, A4 phải thông báo phương án hoạt động đào tạo với Sở Giao thông vận tải địa phương, nơi tổ chức đào tạo để thực hiện việc giám sát, quản lý.

Điều 5. Nhiệm vụ, quyền hạn của cơ sở đào tạo lái xe

1. Tổ chức tuyển sinh đào tạo bảo đảm các điều kiện đối với người học theo quy định tại Điều 7 của Thông tư này.

2. Ký hợp đồng đào tạo với người học lái xe ô tô theo quy định của Luật Giáo dục nghề nghiệp.

3. Công khai quy chế tuyển sinh và quản lý đào tạo của cơ sở đào tạo lái xe.

4. Cơ sở đào tạo lái xe các hạng A1, A2, A3, A4 phải duy trì cơ sở vật chất, kỹ thuật nghiệp vụ chuyên môn theo quy định tại Tiêu chuẩn kỹ thuật nghiệp vụ chuyên môn của cơ sở đào tạo lái xe do Tổng cục đường bộ Việt Nam ban hành.

5. Tổ chức đào tạo mới và đào tạo nâng hạng giấy phép lái xe ô tô theo lưu lượng, thời hạn, địa điểm, hạng giấy phép lái xe ghi trong giấy phép đào tạo lái xe.

6. Tổ chức đào tạo các hạng A1, A2, A3, A4 đúng phương án hoạt động đào tạo đã đăng ký theo mẫu quy định tại Phụ lục 10 ban hành kèm theo Thông tư này.

7. Được tổ chức đào tạo vào ngày nghỉ, ngày lễ, ngoài giờ hành chính cho người có nhu cầu, nhưng phải bảo đảm nội dung, chương trình và thời gian quy định.

8. Đăng ký kỳ sát hạch theo quy định.

9. Duy trì, tăng cường cơ sở vật chất, trang thiết bị phục vụ giảng dạy, học tập để nâng cao chất lượng đào tạo lái xe.

10. Lưu trữ hồ sơ, tài liệu liên quan của khóa đào tạo.

11. Bảo đảm giáo viên khi dạy thực hành lái xe phải đeo phù hiệu "Giáo viên dạy lái xe", học viên tập lái xe trên đường phải đeo phù hiệu "Học viên tập lái xe". Phù hiệu do cơ sở đào tạo lái xe cấp, quản lý theo mẫu quy định tại Phụ lục 1aPhụ lục 1b ban hành kèm theo Thông tư này.

12. Tổ chức kiểm tra, cấp chứng chỉ sơ cấp hoặc chứng chỉ đào tạo cho người học lái xe ô tô và máy kéo hạng A4.

13. Thu và sử dụng học phí đào tạo lái xe theo quy định hiện hành.

14. Tuyển dụng, quản lý, tổ chức tập huấn nghiệp vụ giáo viên dạy thực hành lái xe cho đội ngũ giáo viên bảo đảm tiêu chuẩn và báo cáo cơ quan có thẩm quyền kiểm tra cấp giấy chứng nhận giáo viên dạy thực hành lái xe theo quy định.

15. Báo cáo đăng ký sát hạch

a) Đào tạo lái xe các hạng A1, A2: cơ sở đào tạo lập báo cáo đăng ký sát hạch theo mẫu quy định tại Phụ lục 2 ban hành kèm theo Thông tư này; báo cáo phải có dấu giáp lai của cơ sở đào tạo;

b) Đào tạo lái xe các hạng A3, A4, B1, B2, C, D, E và F: cơ sở đào tạo lập báo cáo đăng ký sát hạch lái xe, danh sách học sinh (báo cáo 1), danh sách đề nghị xác minh giấy phép lái xe đã cấp (đối với trường hợp nâng hạng giấy phép lái xe), kế hoạch đào tạo của khóa học theo mẫu quy định tại Phụ lục 3a, Phụ lục 3b, Phụ lục 3cPhụ lục 4 ban hành kèm theo Thông tư này gửi cơ quan quản lý sát hạch, cấp giấy phép lái xe; báo cáo phải có dấu giáp lai của cơ sở đào tạo;

c) Báo cáo 1 gửi bằng đường bưu chính và truyền dữ liệu qua hệ thống thông tin giấy phép lái xe về Tổng cục đường bộ Việt Nam hoặc Sở Giao thông vận tải đối với đào tạo lái xe các hạng A1, A2 trước kỳ sát hạch ít nhất 04 ngày làm việc, hạng A3, A4 ngay sau khai giảng, các hạng B1, B2, D, E, F không quá 07 ngày sau khai giảng và không quá 15 ngày sau khai giảng đối với hạng C; Trưởng cơ quan quản lý sát hạch kiểm tra, ký tên vào từng trang.

Điều 6. Tài liệu phục vụ đào tạo và quản lý đào tạo của cơ sở đào tạo lái xe

1. Giáo trình đào tạo lái xe phù hợp với giáo trình khung đào tạo lái xe do Tổng cục đường bộ Việt Nam ban hành.

2. Biểu mẫu, sổ sách sử dụng đối với cơ sở đào tạo lái xe ô tô bao gồm:

a) Kế hoạch đào tạo theo mẫu quy định tại Phụ lục 4 ban hành kèm theo Thông tư này;

b) Tiến độ đào tạo lái xe ô tô các hạng theo mẫu quy định tại Phụ lục 5 ban hành kèm theo Thông tư này;

c) Sổ theo dõi thực hành lái xe theo mẫu quy định tại Phụ lục 6 ban hành kèm theo Thông tư này;

d) Sổ lên lớp, sổ cấp chứng chỉ sơ cấp, sổ cấp chứng chỉ đào tạo theo quy định của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội.

3. Cơ sở đào tạo lái xe hạng A4 sử dụng các loại sổ tại điểm c và điểm d khoản 2 Điều này.

4. Cơ sở đào tạo lái xe mô tô các hạng A1, A2, A3 sử dụng danh sách học viên đăng ký sát hạch làm tài liệu quản lý đào tạo.

5. Thời gian lưu trữ hồ sơ

a) Không thời hạn đối với sổ cấp chứng chỉ đào tạo;

b) 02 năm đối với bài thi tốt nghiệp và các tài liệu còn lại;

c) Việc hủy tài liệu hết giá trị theo quy định hiện hành.

Mục 2. NGƯỜI HỌC LÁI XE

Điều 7. Điều kiện đối với người học lái xe

1. Là công dân Việt Nam, người nước ngoài được phép cư trú hoặc đang làm việc, học tập tại Việt Nam.

2. Đủ tuổi (tính đến ngày dự sát hạch lái xe), sức khỏe, trình độ văn hóa theo quy định; đối với người học để nâng hạng giấy phép lái xe, có thể học trước nhưng chỉ được dự sát hạch khi đủ tuổi theo quy định.

3. Người học để nâng hạng giấy phép lái xe phải có đủ thời gian lái xe hoặc hành nghề và số km lái xe an toàn như sau:

a) Hạng B1 số tự động lên B1: thời gian lái xe từ 01 năm trở lên và 12.000 km lái xe an toàn trở lên;

b) Hạng B1 lên B2: thời gian lái xe từ 01 năm trở lên và 12.000 km lái xe an toàn trở lên;

c) Hạng B2 lên C, C lên D, D lên E; các hạng B2, C, D, E lên hạng F tương ứng; các hạng D, E lên FC: thời gian hành nghề từ 03 năm trở lên và 50.000 km lái xe an toàn trở lên;

d) Hạng B2 lên D, C lên E: thời gian hành nghề từ 05 năm trở lên và 100.000 km lái xe an toàn trở lên.

4. Người học để nâng hạng giấy phép lái xe lên các hạng D, E phải có bằng tốt nghiệp trung học cơ sở hoặc tương đương trở lên.

Điều 8. Hình thức đào tạo

1. Người có nhu cầu cấp giấy phép lái xe các hạng A1, A2, A3, A4 và ô tô hạng B1 được tự học các môn lý thuyết, nhưng phải đăng ký tại cơ sở được phép đào tạo để được ôn luyện, kiểm tra; riêng đối với các hạng A4, B1 phải được kiểm tra, cấp chứng chỉ đào tạo.

2. Người có nhu cầu cấp giấy phép lái xe các hạng B2, C, D, E và giấy phép lái xe các hạng F phải được đào tạo tập trung tại cơ sở được phép đào tạo và phải được kiểm tra cấp chứng chỉ sơ cấp hoặc chứng chỉ đào tạo. Trong thời hạn trên 01 (một) năm kể từ ngày cơ sở đào tạo kết thúc kiểm tra, xét công nhận tốt nghiệp khóa đào tạo, nếu không kiểm tra cấp chứng chỉ sơ cấp hoặc chứng chỉ đào tạo thì phải đào tạo lại theo khóa học mới.

Điều 9. Hồ sơ của người học lái xe

1. Người học lái xe lần đầu lập 01 bộ hồ sơ, nộp trực tiếp tại cơ sở đào tạo. Hồ sơ bao gồm:

a) Đơn đề nghị học, sát hạch để cấp giấy phép lái xe theo mẫu quy định tại Phụ lục 7 ban hành kèm theo Thông tư này;

b) Bản sao giấy chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân hoặc hộ chiếu còn thời hạn có ghi số giấy chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân đối với người Việt Nam; hộ chiếu còn thời hạn đối với người Việt Nam định cư ở nước ngoài;

c) Bản sao hộ chiếu còn thời hạn trên 06 tháng và thẻ tạm trú hoặc thẻ thường trú hoặc chứng minh thư ngoại giao hoặc chứng minh thư công vụ đối với người nước ngoài;

d) Giấy khám sức khỏe của người lái xe do cơ sở y tế có thẩm quyền cấp theo quy định.

2. Người học lái xe nâng hạng lập 01 bộ hồ sơ, nộp trực tiếp tại cơ sở đào tạo. Hồ sơ bao gồm:

a) Giấy tờ quy định tại khoản 1 Điều này;

b) Bản khai thời gian hành nghề và số km lái xe an toàn theo mẫu quy định tại Phụ lục 8 ban hành kèm theo Thông tư này và phải chịu trách nhiệm về nội dung khai trước pháp luật;

c) Bản sao bằng tốt nghiệp trung học cơ sở hoặc bằng cấp tương đương trở lên đối với trường hợp nâng hạng giấy phép lái xe lên các hạng D, E (xuất trình bản chính khi kiểm tra hồ sơ dự sát hạch);

d) Bản sao giấy phép lái xe (xuất trình bản chính khi dự sát hạch).

Người học lái xe khi đến nộp hồ sơ được cơ sở đào tạo chụp ảnh trực tiếp lưu giữ trong cơ sở dữ liệu giấy phép lái xe.

Mục 3. QUẢN LÝ ĐÀO TẠO LÁI XE

Điều 10. Tổng cục đường bộ Việt Nam

1. Quản lý thống nhất về đào tạo lái xe trong phạm vi cả nước.

2. Ban hành Tiêu chuẩn kỹ thuật, nghiệp vụ chuyên môn của cơ sở đào tạo lái xe cơ giới đường bộ các hạng A1, A2, A3 và A4.

3. Xây dựng, điều chỉnh quy hoạch mạng lưới cơ sở đào tạo lái xe trình Bộ Giao thông vận tải phê duyệt; xây dựng biểu mẫu, sổ sách nghiệp vụ phục vụ công tác đào tạo lái xe.

4. Kiểm tra, thanh tra về công tác quản lý, đào tạo lái xe.

5. Ban hành giáo trình khung đào tạo lái xe và hướng dẫn thực hiện thống nhất trong cả nước.

6. Ban hành nội dung, chương trình tập huấn giáo viên dạy thực hành lái xe và hướng dẫn thực hiện thống nhất trong cả nước.

7. Có trách nhiệm trả lời cơ quan có thẩm quyền trong quá trình cấp phép hoạt động đầu tư kinh doanh dịch vụ đào tạo lái xe ô tô theo quy định tại khoản 3 Điều 4 Nghị định số 65/2016/NĐ-CP về sự phù hợp của quy hoạch mạng lưới cơ sở đào tạo lái xe ô tô.

8. Thực hiện công tác quản lý đào tạo lái xe đối với các cơ sở đào tạo lái xe được Bộ Giao thông vận tải giao và lưu trữ các tài liệu theo quy định tại khoản 6 Điều 11 của Thông tư này.

Điều 11. Sở Giao thông vận tải

1. Chịu trách nhiệm quản lý đào tạo lái xe trong phạm vi tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.

2. Có trách nhiệm trả lời cơ quan có thẩm quyền trong quá trình cấp phép hoạt động đầu tư kinh doanh dịch vụ đào tạo lái xe ô tô theo quy định tại khoản 3 Điều 4 Nghị định số 65/2016/NĐ-CP về sự phù hợp của quy hoạch mạng lưới cơ sở đào tạo lái xe ô tô.

3. Kiểm tra, giám sát công tác đào tạo lái xe, cấp chứng chỉ đối với cơ sở đào tạo.

4. Cấp mới, cấp lại giấy phép đào tạo lái xe gửi Tổng cục đường bộ Việt Nam bản sao giấy phép đào tạo lái xe đã cấp kèm biên bản kiểm tra cơ sở đào tạo.

5. Cấp giấy phép xe tập lái; tổ chức kiểm tra, cấp giấy chứng nhận giáo viên dạy thực hành lái xe theo nội dung, chương trình quy định.

6. Lưu trữ các tài liệu sau:

a) Danh sách giáo viên dạy thực hành lái xe theo mẫu quy định tại Phụ lục VI của Nghị định số 65/2016/NĐ-CP;

b) Sổ theo dõi cấp giấy phép xe tập lái theo mẫu quy định tại Phụ lục 9 ban hành kèm theo Thông tư này;

c) Biên bản kiểm tra cơ sở đào tạo.

7. Thực hiện tiếp nhận, rà soát, kiểm tra và thông báo danh sách cơ sở đào tạo lái xe hạng A1, A2, A3, A4 đủ hoặc không đủ điều kiện hoạt động trên địa bàn quản lý trên trang thông tin điện tử của Sở Giao thông vận tải.

Chương II

CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO LÁI XE

Điều 12. Đào tạo lái xe các hạng A1, A2, A3, A4

1. Thời gian đào tạo

a) Hạng A1: 12 giờ (lý thuyết: 10, thực hành lái xe: 02);

b) Hạng A2: 32 giờ (lý thuyết: 20, thực hành lái xe: 12);

c) Hạng A3, A4: 80 giờ (lý thuyết: 40, thực hành lái xe: 40).

2. Các môn kiểm tra

a) Pháp luật giao thông đường bộ đối với các hạng A2, A3, A4;

b) Thực hành lái xe đối với các hạng A3, A4.

3. Chương trình và phân bổ thời gian đào tạo

STT

CH TIÊU TÍNH TOÁN CÁC MÔN HỌC

ĐƠN VỊ TÍNH

HẠNG GIY PHÉP LÁI XE

Hạng A1

Hạng A2

Hạng A3, A4

1

Pháp luật giao thông đường bộ

giờ

8

16

28

2

Cấu tạo và sửa chữa thông thường

giờ

-

-

4

3

Nghiệp vụ vận tải

giờ

-

-

4

4

Kỹ thuật lái xe

giờ

2

4

4

5

Thực hành lái xe

giờ

2

12

40

Số giờ học thực hành lái xe/học viên

giờ

2

12

8

Số km thực hành lái xe/học viên

km

-

-

60

Số học viên/1 xe tập lái

học viên

-

-

5

6

Số giờ/học viên/khóa đào tạo

giờ

12

32

48

7

Tổng số giờ một khóa đào tạo

giờ

12

32

80

THỜI GIAN ĐÀO TẠO

1

Số ngày thực học

ngày

2

4

10

2

Số ngày nghỉ lễ, khai bế giảng

ngày

-

-

1

3

Cộng số ngày/khóa học

ngày

2

4

11

Điều 13. Đào tạo lái xe các hạng B1, B2, C

1. Thời gian đào tạo

a) Hạng B1:

- Xe số tự động: 476 giờ (lý thuyết: 136, thực hành lái xe: 340);

- Xe số cơ khí (số sàn): 556 giờ (lý thuyết: 136, thực hành lái xe: 420);

b) Hạng B2: 588 giờ (lý thuyết: 168, thực hành lái xe: 420);

c) Hạng C: 920 giờ (lý thuyết: 168, thực hành lái xe: 752).

2. Các môn kiểm tra

a) Kiểm tra tất cả các môn học trong quá trình học; môn Cấu tạo và Sửa chữa thông thường và môn Nghiệp vụ vận tải đối với hạng B2 học viên có thể tự học nhưng phải được cơ sở đào tạo kiểm tra;

b) Kiểm tra cấp chứng chỉ sơ cấp, chứng chỉ đào tạo khi kết thúc khóa học gồm: môn Pháp luật giao thông đường bộ theo bộ câu hỏi sát hạch lý thuyết; môn Thực hành lái xe với các bài thi liên hoàn, bài tiến lùi hình chữ chi và lái xe trên đường.

3. Chương trình và phân bổ thời gian đào tạo

STT

CHỈ TIÊU TÍNH TOÁN CÁC MÔN HỌC

ĐƠN VỊ TÍNH

HẠNG GIẤY PHÉP LÁI XE

Hạng B1

Hạng B2

Hạng C

Học xe số tự động

Học xe số cơ khí

1

Pháp luật giao thông đường bộ

giờ

90

90

90

90

2

Cấu tạo và sửa chữa thông thường

giờ

8

8

18

18

3

Nghiệp vụ vận tải

giờ

-

-

16

16

4

Đạo đức người lái xe và văn hóa giao thông

giờ

14

14

20

20

5

Kỹ thuật lái xe

giờ

24

24

24

24

6

Tổng số giờ học thực hành lái xe/1 xe tập lái

giờ

340

420

420

752

Số giờ thực hành lái xe/học viên

giờ

68

84

84

94

Số km thực hành lái xe/học viên

km

1000

1100

1100

1100

Số học viên bình quân/1 xe tập lái

học viên

5

5

5

8

7

Số giờ học/học viên/khóa đào tạo

giờ

204

220

252

262

8

Tổng số giờ một khóa đào tạo

giờ

476

556

588

920

THỜI GIAN ĐÀO TẠO

1

Ôn và kiểm tra kết thúc khóa học

ngày

3

4

4

4

2

Số ngày thực học

ngày

59,5

69,5

73,5

115

3

Số ngày nghỉ lễ, khai bế giảng

ngày

14

15

15

21

4

Cộng số ngày/khóa đào tạo

ngày

76,5

88,5

92,5

140

Điều 14. Đào tạo nâng hạng giấy phép lái xe

1. Thời gian đào tạo

a) Hạng B1 (số tự động) lên B1: 120 giờ (thực hành: 120);

b) Hạng B1 lên B2: 94 giờ (lý thuyết: 44, thực hành lái xe: 50);

c) Hạng B2 lên C: 192 giờ (lý thuyết: 48, thực hành lái xe: 144);

d) Hạng C lên D: 192 giờ (lý thuyết: 48, thực hành lái xe: 144);

đ) Hạng D lên E: 192 giờ (lý thuyết: 48, thực hành lái xe: 144);

e) Hạng B2 lên D: 336 giờ (lý thuyết: 56, thực hành lái xe: 280);

g) Hạng C lên E: 336 giờ (lý thuyết: 56, thực hành lái xe: 280);

h) Hạng B2, D, E lên F tương ứng: 192 giờ (lý thuyết: 48, thực hành lái xe: 144);

i) Hạng C, D, E lên FC: 272 giờ (lý thuyết: 48, thực hành lái xe: 224).

2. Các môn kiểm tra

a) Kiểm tra các môn học trong quá trình học;

b) Kiểm tra cấp chứng chỉ đào tạo đối với nâng hạng lên B1, B2, C, D, E khi kết thúc khóa học gồm: môn Pháp luật giao đường bộ theo bộ câu hỏi sát hạch lý thuyết; môn Thực hành lái xe với các bài thi liên hoàn, bài tiến lùi hình chữ chi và lái xe trên đường;

c) Kiểm tra cấp chứng chỉ đào tạo đối với nâng hạng B2, C, D, E lên hạng F tương ứng khi kết thúc khóa học gồm: môn Pháp luật giao thông đường bộ theo bộ câu hỏi sát hạch lý thuyết; môn Thực hành lái xe trong hình và trên đường theo quy trình sát hạch lái xe hạng F.

3. Chương trình và phân bổ thời gian đào tạo

SỐ TT

CHỈ TIÊU TÍNH TOÁN CÁC MÔN HỌC

ĐƠN VỊ TÍNH

HẠNG GIẤY PHÉP LÁI XE

B1 (số tự động) lên B1

B1 lên B2

B2 lên C

C lên D

D lên E

B2, D, E lên F

C, D, E lên FC

B2 lên D

C lên E

1

Pháp luật giao thông đường bộ

giờ

-

16

16

16

16

16

16

20

20

2

Kiến thức mới về xe nâng hạng

giờ

-

-

8

8

8

8

8

8

8

3

Nghiệp vụ vận tải

giờ

-

16

8

8

8

8

8

8

8

4

Đạo đức người lái xe và văn hóa giao thông

giờ

-

12

16

16

16

16

16

20

20

5

Tổng số giờ học thực hành lái xe/1 xe tập lái

giờ

120

50

144

144

144

144

224

280

280

Số giờ thực hành lái xe/học viên

giờ

24

10

18

18

18

18

28

28

28

Số km thực hành lái xe/học viên

km

340

150

240

240

240

204

380

380

380

Số học viên/1 xe tập lái

học viên

5

5

8

8

8

8

8

10

10

6

Số giờ học/học viên/ khóa đào tạo

giờ

24

54

66

66

66

66

76

84

84

7

Tổng số giờ một khóa học

giờ

120

94

192

192

192

192

272

336

336

THỜI GIAN ĐÀO TẠO

1

Ôn và kiểm tra kết thúc khóa học

ngày

1

2

2

2

2

2

2

2

2

2

Số ngày thực học

ngày

15

12

24

24

24

24

34

42

42

3

Số ngày nghỉ lễ, khai bế giảng

ngày

2

2

4

4

4

4

4

8

8

4

Số ngày/khóa học

ngày

18

16

30

30

30

30

40

52

52

Điều 15. Nội dung và phân bổ chi tiết các môn học

1. Đào tạo lái xe các hạng A1, A2

SỐ TT

NỘI DUNG

Hạng A1: 12 giờ

Hạng A2: 32 giờ

Lý thuyết: 7 giờ

Thực hành: 5 giờ

Lý thuyết: 12 giờ

Thực hành: 20 giờ

1

Pháp luật giao thông đường bộ

6

2

10

6

Những kiến thức cơ bản về Pháp luật giao thông đường bộ

4

1

6

4

Ý thức chấp hành và xử lý tình huống giao thông đường bộ

1

-

1

-

Thực hành cấp cứu tai nạn giao thông

1

1

2

2

Kiểm tra

-

-

1

-

2

Kỹ thuật lái xe

1

1

2

2

Vị trí, tác dụng các bộ phận chủ yếu của xe mô tô

0,5

1

1

2

Kỹ thuật lái xe cơ bản

0,5

-

1

-

3

Thực hành lái xe

-

2

-

12

Tập lái xe trong hình

-

1,5

-

2

Tập lái xe trong sân tập

-

0,5

-

8

Tập phanh gấp

-

-

-

1

Tập lái vòng cua

-

-

-

1

2. Đào tạo lái xe các hạng A3, A4

STT

NỘI DUNG

Lý thuyết: 35 giờ

Thực hành: 45 giờ

1

Pháp luật giao thông đường bộ: 28 giờ

24

4

Phần I. Luật Giao thông đường bộ:

12

-

Chương I: Những quy định chung

1

-

Chương II: Quy tắc giao thông đường bộ

4

-

Chương III: Phương tiện tham gia giao thông đường bộ

2

-

Chương IV: Người điều khiển phương tiện tham gia giao thông đường bộ

3

-

Chương V: Vận tải đường bộ

2

-

Phần II. Biển báo hiệu đường bộ

10

3

Chương I: Quy định chung

0,5

Chương II: Hiệu lệnh điều khiển giao thông

0,5

0,5

Chương III: Biển báo hiệu

5

Biển báo cấm

1

0,5

Biển báo nguy hiểm

1

0,5

Biển hiệu lệnh

1

0,5

Biển chỉ dẫn

1

0,5

Biển phụ

1

0,5

Chương IV: Các báo hiệu đường bộ khác

4

Vạch kẻ đường

0,5

-

Cọc tiêu, tường bảo vệ và hàng rào chắn

0,5

-

Cột kilômét

0,5

-

Mốc lộ giới

0,5

-

Gương cầu lồi và dải phân cách tôn sóng

0,5

-

Báo hiệu trên đường cao tốc

0,5

-

Báo hiệu cấm đi lại

0,5

-

Báo hiệu tuyến đường bộ đối ngoại

0,5

-

Phần III. Xử lý các tình huống giao thông

2

1

Các tính chất của sa hình

0,5

-

Các nguyên tắc đi sa hình

0,5

1

Kiểm tra

1

-

2

Cấu tạo và sửa chữa thông thường: 4 giờ

3

1

Cấu tạo và nguyên lý hoạt động

1

-

Cách sử dụng các trang thiết bị điều khiển

1

-

Sửa chữa thông thường

1

1

3

Nghiệp vvận tải: 4 giờ

4

-

Phân loại hàng hóa, phân loại hành khách

1

-

Các thủ tục giấy tờ trong vận tải

1

-

Trách nhiệm của người lái xe kinh doanh vận tải

2

-

4

Kỹ thuật lái xe: 4 giờ

4

-

Kỹ thuật lái xe cơ bản

1

-

Lái xe trên bãi và lái xe trong hình số 8, số 3

1

-

Lái xe trên đường phức tạp và lái xe ban đêm

1

-

Bài tập tổng hp

1

-

5

Thực hành lái xe: 40 giờ

-

40

Tập lái xe trong bãi phẳng (sân tập lái)

-

2

Tập lái xe trên đường bằng (sân tập lái)

-

2

Tập lái xe trong hình số 3, số 8 ghép (sân tập lái)

-

2

Tập lái xe ban đêm

-

4

Tập lái xe trên đường bằng, đèo núi

-

8

Tập lái xe trên đường phức tạp

-

8

Tập lái xe có tải

-

8

Bài tập lái tổng hp

-

4

Kiểm tra

-

2

3. Đào tạo lái xe các hạng B1, B2, C

a) Môn Pháp luật giao thông đường bộ

SỐ TT

NỘI DUNG

Hạng B1: 90 giờ

Hạng B2: 90 giờ

Hạng C: 90 giờ

Lý thuyết: 72 giờ

Thực hành: 18 giờ

Lý thuyết: 72 giờ

Thực hành: 18 giờ

Lý thuyết: 72 giờ

Thực hành: 18 giờ

1

Phần I. Luật Giao thông đường bộ

24

-

24

-

24

-

Chương I: Những quy định chung

2

-

2

-

2

-

Chương II: Quy tắc giao thông đường bộ

9

-

9

-

9

-

Chương III: Xe ô tô tham gia giao thông đường bộ

5

-

5

-

5

-

Chương IV: Người lái xe ô tô tham gia giao thông đường bộ

5

-

5

-

5

-

Chương V: Vận tải đường bộ

3

3

3

-

2

Phần II. Hệ thống báo hiệu đường bộ

28

10

28

10

28

10

Chương I: Quy định chung

1

-

1

-

1

-

Chương II: Hiệu lệnh điều khiển giao thông

1

1

1

1

1

1

Chương III: Biển báo hiệu

19

5

19

5

19

5

Phân nhóm và hiệu lực của biển báo hiệu

1

-

1

-

1

-

Biển báo cấm

4

1

4

1

4

1

Biển báo nguy hiểm

4

1

4

1

4

1

Biển hiệu lệnh

3

1

3

1

3

1

Biển chỉ dẫn

5

1

5

1

5

1

Biển phụ

2

1

2

1

2

1

Chương IV: Các báo hiệu đường bộ khác

7

4

7

4

7

4

Vạch kẻ đường

1,5

1

1,5

1

1,5

1

Cọc tiêu, tường bảo vệ và hàng rào chắn

1

1

1

1

1

1

Cột kilômét

1

0,5

1

0,5

1

0,5

Mốc lộ giới

1

0,5

1

0,5

1

0,5

Gương cầu lồi và dải phân cách tôn sóng

-

1

-

1

-

1

Báo hiệu trên đường cao tốc

1

-

1

-

1

-

Báo hiệu cấm đi lại

1

-

1

-

1

-

Báo hiệu tuyến đường bộ đối ngoại

0,5

-

0,5

-

0,5

-

3

Phần III. Xử lý các tình huống giao thông

8

6

8

6

8

6

Chương I: Các đặc điểm của sa hình

2

2

2

Chương II: Các nguyên tắc đi sa hình

4

4

4

4

4

4

Chương III: Vận dụng các tình huống giao thông trên sa hình

2

2

2

2

2

2

4

Tổng ôn tập, kiểm tra

12

2

12

2

12

2

b) Môn Cấu tạo và sửa chữa thông thường

STT

NỘI DUNG

Hạng B1: 8 giờ

Hạng B2: 18 giờ

Hạng C: 18 giờ

Lý thuyết: 8 giờ

Thực hành: 0 giờ

Lý thuyết: 10 giờ

Thực hành: 8 giờ

Lý thuyết: 10 giờ

Thực hành: 8 giờ

1

Giới thiệu cấu tạo chung

1

-

1

-

1

-

2

Động cơ ô tô

1

-

2

1

2

1

3

Gầm ô tô

1

-

1

1

1

1

4

Điện ô tô

1

-

1

1

1

1

5

Nội quy xưởng, kỹ thuật an toàn, sử dụng đồ nghề

1

-

1

-

1

-

6

Bảo dưỡng các cấp

1

-

1

2

1

2

7

Sửa chữa các hư hỏng thông thường

1

-

2

3

2

3

8

Kiểm tra

1

-

1

-

1

-

c) Môn Nghiệp vụ vận tải

STT

NỘI DUNG

Hạng B2: 16 giờ

Hạng C: 16 giờ

Lý thuyết: 12 giờ

Thực hành: 4 giờ

Lý thuyết: 12 giờ

Thực hành: 4 giờ

1

Khái niệm chung về vận tải ô tô, quản lý vận tải, chỉ tiêu kinh tế-kỹ thuật

3

1

3

1

2

Kinh doanh vận tải bằng xe ô tô

4

1

4

1

3

Các thủ tục trong vận tải

2

1

2

1

4

Trách nhiệm của người lái xe

2

1

2

1

5

Kiểm tra

1

-

1

-

d) Môn Đạo đức người lái xe và Văn hóa giao thông

SỐ TT

NỘI DUNG

Hạng B1: 14 giờ

Hạng B2: 20 giờ

Hạng C: 20 giờ

Lý thuyết: 13 giờ

Thực hành: 1 giờ

Lý thuyết: 19 giờ

Thực hành: 1 giờ

Lý thuyết: 19 giờ

Thực hành: 1 giờ

1

Những vấn đề cơ bản về phẩm chất đạo đức trong giai đoạn hiện nay

3

-

4

-

4

-

2

Đạo đức nghề nghiệp của người lái xe

4

-

5

-

5

-

3

Cơ chế thị trường và sự cạnh tranh trong hoạt động kinh doanh vận tải

4

-

4

-

4

-

4

Trách nhiệm, quyền hạn của người sử dụng lao động, của lái xe trong kinh doanh vận tải

-

-

4

-

4

-

5

Thực hành cấp cứu

1

1

1

1

1

1

6

Kiểm tra

1

-

1

-

1

-

đ) Môn Kỹ thuật lái xe

SỐ TT

NỘI DUNG

Hạng B1: 24 giờ

Hạng B2: 24 giờ

Hạng C: 24 giờ

Lý thuyết: 17 giờ

Thực hành: 7 giờ

Lý thuyết: 17 giờ

Thực hành: 7 giờ

Lý thuyết 17 giờ

Thực hành: 7 giờ

1

Cấu tạo, tác dụng các bộ phận trong buồng lái

1

1

1

1

1

1

2

Kỹ thuật lái xe cơ bản

6

2

6

2

6

2

3

Kỹ thuật lái xe trên các loại đường

4

2

4

2

4

2

4

Kỹ thuật lái xe chở hàng hóa

2

1

2

1

2

1

5

Tâm lý khi điều khiển xe ô tô

1

-

1

-

1

-

6

Thực hành lái xe tổng hợp

2

1

2

1

2

1

7

Kiểm tra

1

-

1

-

1

-

e) Môn Thực hành lái xe (được thực hiện sau khi học viên đã được kiểm tra đạt yêu cầu môn Pháp luật giao thông đường bộ, Kỹ thuật lái xe).

SỐ TT

NỘI DUNG HỌC

Hạng B1

Hạng B2: 420 giờ/xe

Hạng C: 752 giờ/xe

340 giờ/xe

420 giờ/xe

1

Tập lái tại chỗ không nổ máy

4

4

4

8

2

Tập lái xe tại chỗ có nổ máy

4

4

4

8

3

Tập lái xe trong bãi phẳng (sân tập lái)

32

32

32

48

4

Tập lái xe trong hình số 3, số 8 ghép; tiến lùi theo hình chữ chi (sân tập lái)

48

48

48

64

5

Tập lái xe trên đường bằng

32

32

32

48

6

Tập lái trên đường đèo núi

48

48

48

64

7

Tập lái xe trên đường phức tạp

48

48

48

80

8

Tập lái ban đêm

40

40

40

56

9

Tập lái xe có tải

-

48

48

208

10

Tập lái trên đường với xe ô tô số tự động (thực hiện sau khi học viên học xong các bài tập có số thứ tự 1, 2, 3, 4, 5 và 6)

-

32

32

-

11

Bài tập lái tổng hợp

84

84

84

168

4. Đào tạo nâng hạng giấy phép lái xe

SỐ TT

NỘI DUNG

Đào tạo nâng hạng giấy phép lái xe

B1 xe số tự động lên B1 (gi)

B1 lên B2 (giờ)

B2 lên C (giờ)

C lên D (gi)

D lên E (giờ)

B2, D, E lên F (gi)

C, D, E lên FC (giờ)

B2 lên D (giờ)

C lên E (gi)

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)

(7)

(8)

(9)

(10)

(11)

1

Pháp luật giao thông đường bộ:

-

16

16

16

16

16

16

20

20

Phần I. Luật Giao thông đường bộ

4

4

4

4

4

4

6

6

Chương I: Những quy định chung

0,5

0,5

0,5

0,5

0,5

0,5

1

1

Chương II: Quy tc giao thông đường bộ

1

1

1

1

1

1

2

2

Chương III: Xe ô tô tham gia giao thông đường bộ

1

1

1

1

1

1

1

1

Chương IV: Người lái xe ô tô tham gia giao thông đường bộ

1

1

1

1

1

1

1

1

Chương V: Vận tải đường bộ

0,5

0,5

0,5

0,5

0,5

0,5

1

1

Phn II. Hệ thống báo hiệu đường bộ

9

9

9

9

9

9

10

10

Chương I: Quy định chung

0,5

0,5

0,5

0,5

0,5

0,5

0,5

0,5

Chương II: Hiệu lệnh điều khiển giao thông

0,5

0,5

0,5

0,5

0,5

0,5

1

1

Chương III: Biển báo hiệu

4

4

4

4

4

4

4

4

Biển báo cấm

1

1

1

1

1

1

1

1

Biển báo nguy hiểm

1

1

1

1

1

1

1

1

Biển hiệu lệnh

1

1

1

1

1

1

1

1

Biển chỉ dẫn

0,5

0,5

0,5

0,5

0,5

0,5

0,5

0,5

Biển phụ

0,5

0,5

0,5

0,5

0,5

0,5

0,5

0,5

Chương IV: Các báo hiệu đường bộ khác

4

4

4

4

4

4

4,5

4,5

Vạch kẻ đường

0,5

0,5

0,5

0,5

0,5

0,5

1

1

Cọc tiêu, tường bảo vệ và hàng rào chắn

0,5

0,5

0,5

0,5

0,5

0,5

0,5

0,5

Cột kilômét

0,5

0,5

0,5

0,5

0,5

0,5

0,5

0,5

Mốc lộ giới

0,5

0,5

0,5

0,5

0,5

0,5

0,5

0,5

Gương cu li và dải phân cách tôn sóng

0,5

0,5

0,5

0,5

0,5

0,5

0,5

0,5

Báo hiệu trên đường cao tốc

0,5

0,5

0,5

0,5

0,5

0,5

0,5

0,5

Báo hiệu cấm đi lại

0,5

0,5

0,5

0,5

0,5

0,5

0,5

0,5

Báo hiệu tuyến đường bộ đối ngoại

0,5

0,5

0,5

0,5

0,5

0,5

0,5

0,5

Phần III. Xử lý các tình huống giao thông

3

3

3

3

3

3

4

4

Chương I: Các đặc điểm của sa hình

1

1

1

1

1

1

1

1

Chương II: Các nguyên tắc đi sa hình

1

1

1

1

1

1

1

1

Chương III: Vận dụng các tình huống giao thông trên sa hình.

1

1

1

1

1

1

2

2

2

Kiến thức mới về xe nâng hạng

-

8

8

8

8

8

8

8

Giới thiệu cu tạo chung, vị trí, cách sử dụng các thiết bị trong buồng lái

1

1

1

1

1

1

1

Một số đặc điểm về kết cấu điển hình trên động cơ xe ô tô nâng hạng

2

2

2

2

2

2

2

Một số đặc điểm điển hình về hệ thống điện xe ô tô hiện đại

2

2

2

2

2

2

2

Đặc điểm về kết cấu điển hình hệ thống truyền động xe ô tô nâng hạng

2

2

2

2

2

2

2

Kiểm tra

1

1

1

1

1

1

1

3

Nghiệp vụ vận tải

16

8

8

8

8

8

8

8

Khái niệm chung về vận tải ô tô, quản lý vận tải, chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật

4

2

2

2

2

2

2

2

Công tác vận chuyển hàng hóa, hành khách

5

2

2

2

2

2

2

2

Các thủ tục trong vận tải

3

2

2

2

2

2

2

2

Quy trình làm việc của người lái xe

3

1

1

1

1

1

1

1

Kiểm tra

1

1

1

1

1

1

1

1

4

Đạo đức người lái xe và văn hóa giao thông

12

16

16

16

16

16

20

20

Những vn đcơ bản và yêu cầu về phẩm chất đạo đức trong giai đoạn hiện nay

2

3

3

3

3

3

4

4

Đạo đức nghề nghiệp của người lái xe

2

3

3

3

3

3

4

4

Cơ chế thị trường và sự cạnh tranh trong hoạt động kinh doanh vận tải

2

3

3

3

3

3

4

4

Trách nhiệm, quyền hạn của người sử dụng lao động, của lái xe trong kinh doanh vận tải

3

4

4

4

4

4

3

3

Thực hành cấp cứu

2

2

2

2

2

2

2

2

Kiểm tra

1

1

1

1

1

1

1

1

5

Thực hành lái xe (chỉ được thực hiện sau khi học viên đã được kiểm tra đạt yêu cầu môn Pháp luật giao thông đường bộ và Kiến thức mới về xe nâng hạng)

120

50

144

144

144

144

224

280

280

Tập lái xe tại chỗ không nổ máy

2

-

-

-

-

-

-

-

-

Tập lái xe tại ch n máy

2

-

-

-

-

-

-

-

-

Tập lái xe trong bãi phẳng (sân tập lái)

6

-

4

4

4

4

4

8

8

Tập lái xe trên đường bằng (sân tập lái)

6

2

4

4

4

4

4

8

8

Tập lái xe trong hình số 3, số 8 ghép (sân tập lái)

6

4

4

4

4

4

-

8

8

Tập lái xe trong hình chữ chi (sân tập lái)

6

4

4

4

4

4

-

16

16

Tập lái xe tiến, lùi thẳng (sân tập lái)

-

-

-

-

-

-

8

-

-

Tập lái trên đường đèo núi

16

6

20

20

20

20

36

32

32

Tập lái xe trên đường phức tạp

16

6

20

20

20

20

36

40

40

Tập lái ban đêm

12

6

16

16

16

16

32

32

32

Tập lái xe có tải

16

12

40

40

40

40

56

72

72

Bài tập lái tổng hợp

32

6

32

32

32

32

48

64

64

Tập lái xe stự động trên đường

-

4

-

-

-

-

-

-

-

Phần III

SÁT HẠCH, CẤP GIẤY PHÉP LÁI XE

Chương I

HỆ THỐNG GIẤY PHÉP LÁI XE

Điều 16. Phân hạng giấy phép lái xe

1. Hạng A1 cấp cho:

a) Người lái xe để điều khiển xe mô tô hai bánh có dung tích xy lanh từ 50 cm3 đến dưới 175 cm3;

b) Người khuyết tật điều khiển xe mô tô ba bánh dùng cho người khuyết tật.

2. Hạng A2 cấp cho người lái xe để điều khiển xe mô tô hai bánh có dung tích xy lanh từ 175 cm3 trở lên và các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng A1.

3. Hạng A3 cấp cho người lái xe để điều khiển xe mô tô ba bánh, các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng A1 và các xe tương tự.

4. Hạng A4 cấp cho người lái xe để điều khiển các loại máy kéo nhỏ có trọng tải đến 1.000 kg.

5. Hạng B1 số tự động cấp cho người không hành nghề lái xe để điều khiển các loại xe sau đây:

a) Ô tô số tự động chở người đến 9 chỗ ngồi, kể cả chỗ ngồi cho người lái xe;

b) Ô tô tải, kể cả ô tô tải chuyên dùng số tự động có trọng tải thiết kế dưới 3.500 kg;

c) Ô tô dùng cho người khuyết tật.

6. Hạng B1 cấp cho người không hành nghề lái xe để điều khiển các loại xe sau đây:

a) Ô tô chở người đến 9 chỗ ngồi, kể cả chỗ ngồi cho người lái xe;

b) Ô tô tải, kể cả ô tô tải chuyên dùng có trọng tải thiết kế dưới 3.500 kg;

c) Máy kéo kéo một rơ moóc có trọng tải thiết kế dưới 3.500 kg.

7. Hạng B2 cấp cho người hành nghề lái xe để điều khiển các loại xe sau đây:

a) Ô tô chuyên dùng có trọng tải thiết kế dưới 3.500 kg;

b) Các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng B1.

8. Hạng C cấp cho người lái xe để điều khiển các loại xe sau đây:

a) Ô tô tải, kể cả ô tô tải chuyên dùng, ô tô chuyên dùng có trọng tải thiết kế từ 3.500 kg trở lên;

b) Máy kéo kéo một rơ moóc có trọng tải thiết kế từ 3.500 kg trở lên;

c) Các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng B1, B2.

9. Hạng D cấp cho người lái xe để điều khiển các loại xe sau đây:

a) Ô tô chở người từ 10 đến 30 chỗ ngồi, kể cả chỗ ngồi cho người lái xe;

b) Các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng B1, B2 và C.

10. Hạng E cấp cho người lái xe để điều khiển các loại xe sau đây:

a) Ô tô chở người trên 30 chỗ ngồi;

b) Các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng B1, B2, C và D.

11. Người có giấy phép lái xe các hạng B1, B2, C, D và E khi điều khiển các loại xe tương ứng được kéo thêm một rơ moóc có trọng tải thiết kế không quá 750 kg.

12. Hạng F cấp cho người đã có giấy phép lái xe các hạng B2, C, D và E để điều khiển các loại xe ô tô tương ứng kéo rơ moóc có trọng tải thiết kế lớn hơn 750 kg, sơ mi rơ moóc, ô tô khách nối toa, được quy định cụ thể như sau:

a) Hạng FB2 cấp cho người lái xe ô tô để lái các loại xe quy định tại giấy phép lái xe hạng B2 có kéo rơ moóc và được điều khiển các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng B1 và hạng B2;

b) Hạng FC cấp cho người lái xe ô tô để lái các loại xe quy định tại giấy phép lái xe hạng C có kéo rơ moóc, ô tô đầu kéo kéo sơ mi rơ moóc và được điều khiển các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng B1, B2, C và hạng FB2;

c) Hạng FD cấp cho người lái xe ô tô để lái các loại xe quy định tại giấy phép lái xe hạng D có kéo rơ moóc và được điều khiển các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng B1, B2, C, D và FB2;

d) Hạng FE cấp cho người lái xe ô tô để lái các loại xe quy định tại giấy phép lái xe hạng E có kéo rơ moóc và được điều khiển các loại xe: ô tô chở khách nối toa và các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng B1, B2, C, D, E, FB2, FD.

13. Hạng giấy phép lái xe sử dụng cho người lái xe ô tô khách giường nằm, ô tô khách thành phố (sử dụng để kinh doanh vận tải hành khách bằng xe buýt) thực hiện theo quy định tại khoản 9 và khoản 10 Điều này. Số chỗ ngồi trên xe được tính theo số chỗ trên xe ô tô khách cùng kiểu loại hoặc xe ô tô có kích thước giới hạn tương đương chỉ bố trí ghế ngồi.

Điều 17. Thời hạn của giấy phép lái xe

1. Giấy phép lái xe hạng A1, A2, A3 không có thời hạn.

2. Giấy phép lái xe hạng B1 có thời hạn đến khi người lái xe đủ 55 tuổi đối với nữ và đủ 60 tuổi đối với nam; trường hợp người lái xe trên 45 tuổi đối với nữ và trên 50 tuổi đối với nam thì giấy phép lái xe được cấp có thời hạn 10 năm, kể từ ngày cấp.

3. Giấy phép lái xe hạng A4, B2 có thời hạn 10 năm, kể từ ngày cấp.

4. Giấy phép lái xe hạng C, D, E, FB2, FC, FD, FE có thời hạn 05 năm, kể từ ngày cấp.

Chương II

SÁT HẠCH LÁI XE

Mục 1. TRUNG TÂM SÁT HẠCH LÁI XE

Điều 18. Trách nhiệm của trung tâm sát hạch lái xe

1. Bảo đảm cơ sở vật chất, trang thiết bị kiểm tra, chấm điểm theo quy định để thực hiện các kỳ sát hạch đạt kết quả chính xác, khách quan; báo cáo về Sở Giao thông vận tải và Tổng cục đường bộ Việt Nam khi thiết bị, phương tiện dùng cho sát hạch hoạt động không chính xác, không ổn định hoặc khi thay đổi thiết bị, phương tiện dùng cho sát hạch đxử lý kịp thời.

2. Phối hợp và tạo mọi điều kiện để các cơ sở đào tạo lái xe đưa học viên đến ôn luyện và các Hội đồng sát hạch tổ chức sát hạch thuận tiện, đúng kế hoạch.

3. Chấp hành và phối hợp với cơ quan có thẩm quyền trong việc kiểm tra, kiểm chuẩn trung tâm sát hạch lái xe.

4. Công khai mức thu phí sát hạch và giá các dịch vụ khác.

5. Bảo đảm an toàn cho các kỳ sát hạch lái xe; phối hợp các đơn vị, cơ quan liên quan giải quyết khi có các vụ việc tai nạn, mất an toàn xảy ra.

6. Thực hiện chế độ báo cáo, công khai lịch sát hạch trên Trang thông tin điện tử của trung tâm sát hạch, lưu trữ hồ sơ kết quả sát hạch theo quy định.

7. Nối mạng thông tin quản lý với Tổng cục đường bộ Việt Nam và Sở Giao thông vận tải.

Mục 2. NGƯỜI DỰ SÁT HẠCH LÁI XE

Điều 19. Hồ sơ dự sát hạch lái xe

1. Đối với người dự sát hạch lái xe lần đầu

Cơ sở đào tạo lái xe lập 01 bộ hồ sơ, gửi trực tiếp tại Tổng cục đường bộ Việt Nam hoặc Sở Giao thông vận tải. Hồ sơ bao gồm:

a) Hồ sơ quy định tại khoản 1 Điều 9 của Thông tư này;

b) Chứng chỉ sơ cấp hoặc chứng chỉ đào tạo đối với người dự sát hạch lái xe hạng A4, B1, B2 và C;

c) Danh sách đề nghị sát hạch của cơ sở đào tạo lái xe có tên của người dự sát hạch.

2. Đối với người dự sát hạch nâng hạng giấy phép lái xe lên hạng B1, B2, C, D, E và các hạng F

Cơ sở đào tạo lái xe lập 01 bộ hồ sơ, gửi trực tiếp tại Tổng cục đường bộ Việt Nam hoặc Sở Giao thông vận tải. Hồ sơ bao gồm:

a) Hồ sơ quy định tại khoản 2 Điều 9 của Thông tư này;

b) Chứng chỉ đào tạo nâng hạng;

c) Danh sách đề nghị sát hạch của cơ sở đào tạo lái xe có tên của người dự sát hạch nâng hạng.

3. Đối với người dự sát hạch lại do giấy phép lái xe quá thời hạn sử dụng theo quy định

Người lái xe lập 01 bộ hồ sơ, gửi trực tiếp tại Tổng cục đường bộ Việt Nam hoặc Sở Giao thông vận tải. Hồ sơ bao gồm:

a) Giấy tờ quy định tại điểm b, điểm c và điểm d khoản 1 Điều 9 của Thông tư này;

b) Đơn đề nghị đổi (cấp lại) giấy phép lái xe theo mẫu quy định tại Phụ lục 19 ban hành kèm theo Thông tư này;

c) Bản sao giấy phép lái xe hết hạn.

4. Đối với người dự sát hạch lại do bị mất giấy phép lái xe

Người lái xe lập 01 bộ hồ sơ, gửi trực tiếp tại Tổng cục đường bộ Việt Nam hoặc Sở Giao thông vận tải. Hồ sơ bao gồm:

a) Giấy tờ quy định tại điểm b, điểm c và điểm d khoản 1 Điều 9 của Thông tư này;

b) Đơn đề nghị đổi (cấp lại) giấy phép lái xe theo mẫu quy định tại Phụ lục 19 ban hành kèm theo Thông tư này có ghi ngày tiếp nhận hồ sơ của cơ quan tiếp nhận;

c) Bản chính hồ sơ gốc của giấy phép lái xe bị mất (nếu có).

Điều 20. Bảo lưu kết quả sát hạch

Người dự sát hạch được quyền bảo lưu một lần trong thời gian 01 năm đối với nội dung sát hạch đã đạt yêu cầu của kỳ sát hạch trước, nếu muốn dự sát hạch phải bảo đảm các điều kiện quy định đối với người học tại Điều 7; hồ sơ dự sát hạch tại Điều 19 của Thông tư này và phải có tên trong biên bản xác nhận vắng, trượt của Hội đồng sát hạch hoặc Tổ sát hạch kỳ trước.

Mục 3. QUY TRÌNH SÁT HẠCH LÁI XE

Điều 21. Nội dung và quy trình sát hạch lái xe

1. Việc sát hạch để cấp giấy phép lái xe ô tô phải được thực hiện tại các trung tâm sát hạch lái xe có đủ điều kiện hoạt động (sau đây gọi là trung tâm sát hạch).

2. Việc sát hạch để cấp giấy phép lái xe hạng A1, A2, A3 và A4 ở các đô thị từ loại 2 trở lên phải được thực hiện tại các trung tâm sát hạch lái xe có đủ điều kiện hoạt động; các địa bàn khác thực hiện tại các sân sát hạch có đủ các hạng mục công trình cơ bản, phòng sát hạch lý thuyết, sân sát hạch và xe cơ giới dùng để sát hạch của từng hạng giấy phép lái xe theo quy định của Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về trung tâm sát hạch lái xe cơ giới đường bộ.

3. Nội dung sát hạch cấp giấy phép lái xe

a) Sát hạch lý thuyết: gồm các câu hỏi liên quan đến quy định của pháp luật giao thông đường bộ, kỹ thuật lái xe, ngoài ra còn có nội dung liên quan đến cấu tạo và sửa chữa thông thường, nghiệp vụ vận tải (đối với giấy phép lái xe hạng A3, A4); cấu tạo và sửa chữa thông thường, đạo đức người lái xe (đối với giấy phép lái xe ô tô hạng B1); cấu tạo và sửa chữa thông thường, nghiệp vụ vận tải, đạo đức người lái xe (đối với giấy phép lái xe ô tô từ hạng B2 trở lên).

Người dự sát hạch lái xe hạng A1 có giấy phép lái xe ô tô do ngành Giao thông vận tải cấp được miễn sát hạch lý thuyết.

b) Sát hạch thực hành lái xe trong hình đối với các hạng A1, A2

Người dự sát hạch phải điều khiển xe mô tô qua 04 bài sát hạch: đi theo hình số 8, qua vạch đường thẳng, qua đường có vạch cản, qua đường gồ ghề.

c) Sát hạch thực hành lái xe trong hình đối với các hạng A3, A4

Người dự sát hạch phải điều khin xe tiến qua hình chữ chi và lùi theo hướng ngược lại.

d) Sát hạch thực hành lái xe trong hình đối với các hạng B1, B2, C, D và E

Người dự sát hạch phải thực hiện đúng trình tự và điều khiển xe qua các bài sát hạch đã bố trí tại trung tâm sát hạch như: xuất phát, dừng xe nhường đường cho người đi bộ, dừng và khởi hành xe trên dốc, qua vệt bánh xe và đường vòng vuông góc, qua ngã tư có đèn tín hiệu điều khiển giao thông, qua đường vòng quanh co, ghép xe vào nơi đỗ (hạng B1, B2 và C thực hiện ghép xe dọc; hạng B1, B2 và D, E thực hiện ghép xe ngang), tạm dừng ở chỗ có đường sắt chạy qua, thao tác khi gặp tình huống nguy hiểm, thay đổi số trên đường bằng, kết thúc.

đ) Sát hạch thực hành lái xe trong hình đối với các hạng FB2, FD và FE

Người dự sát hạch điều khiển xe qua bài sát hạch: tiến qua hình có 05 cọc chuẩn và vòng trở lại.

e) Sát hạch thực hành lái xe trong hình đối với hạng FC

Người dự sát hạch điều khiển xe qua 02 bài sát hạch: tiến qua hình có 05 cọc chuẩn và vòng trở lại; ghép xe dọc vào nơi đỗ.

g) Sát hạch thực hành lái xe trên đường: người dự sát hạch điều khiển xe ô tô sát hạch, xử lý các tình huống trên đường giao thông và thực hiện hiệu lệnh của sát hạch viên.

4. Việc tổ chức sát hạch lái xe được thực hiện như sau:

a) Sát hạch lý thuyết đối với hạng A1 ở các đô thị từ loại 2 trở lên thực hiện trên máy vi tính; các địa bàn khác thực hiện trắc nghiệm trên giấy hoặc trên máy vi tính; phòng sát hạch lý thuyết có camera giám sát quá trình sát hạch;

b) Sát hạch lý thuyết đối với các hạng A2, A3, A4, B1, B2, C, D, E và các hạng F thực hiện trên máy vi tính; phòng sát hạch lý thuyết có camera giám sát và công khai quá trình sát hạch;

b) Sát hạch thực hành lái xe trong hình đối với các hạng A1, A2 ở các đô thị từ loại 3 trở lên phải sử dụng thiết bị chấm điểm tự động; các địa bàn khác có khoảng cách đến trung tâm đô thị từ loại 3 trở lên dưới 100 km phải sử dụng thiết bị chấm điểm tự động từ ngày 01 tháng 7 năm 2018;

d) Sát hạch thực hành lái xe trong hình đối với các hạng F thực hiện tại trung tâm sát hạch lái xe hoặc sân sát hạch có đủ điều kiện thuộc trung tâm sát hạch lái xe;

đ) Sát hạch thực hành lái xe trong hình đối với các hạng B1, B2, C, D, E thực hiện tại trung tâm sát hạch có thiết bị chấm điểm tự động, không có sát hạch viên ngồi trên xe sát hạch;

e) Sát hạch thực hành lái xe trên đường giao thông áp dụng đối với các hạng B1, B2, C, D, E và F;

g) Sát hạch thực hành lái xe trên đường đối với các hạng B1, B2, C, D và E phải sử dụng thiết bị chấm điểm tự động và có một sát hạch viên trên xe.

5. Tổng cục đường bộ Việt Nam hướng dẫn cụ thể quy trình sát hạch lái xe.

Điều 22. Chuẩn bị kỳ sát hạch

Cơ quan quản lý sát hạch thực hiện các công việc sau:

1. Đối với kỳ sát hạch lái xe các hạng A1, A2

a) Tiếp nhận báo cáo đăng ký sát hạch cấp giấy phép lái xe mô tô các hạng A1, A2 do cơ sở đào tạo gửi;

b) Kiểm tra hồ sơ và điều kiện người dự sát hạch theo quy định tại Điều 19 và Điều 20 của Thông tư này;

c) Trình Tổng cục trưởng tổng cục đường bộ Việt Nam hoặc Giám đốc Sở Giao thông vận tải ban hành quyết định tổ chức kỳ sát hạch; thành lập Tổ sát hạch.

2. Đối với kỳ sát hạch lái xe các hạng A3, A4, B1, B2, C, D, E và F

a) Tiếp nhận báo cáo đăng ký sát hạch lái xe, danh sách học viên (báo cáo 1), danh sách đề nghị xác minh giấy phép lái xe đã cấp của cơ sở đào tạo theo mẫu quy định tại Phụ lục 3a, Phụ lục 3bPhụ lục 3c ban hành kèm theo Thông tư này;

b) Tiếp nhận báo cáo đề nghị tổ chức sát hạch lái xe kèm danh sách thí sinh dự sát hạch (báo cáo 2) của cơ sở đào tạo theo mẫu quy định tại Phụ lục 11a Phụ lục 11b ban hành kèm theo Thông tư này. Báo cáo 2 gửi bằng đường bưu chính và truyền dữ liệu qua hệ thống thông tin giấy phép lái xe về Tổng cục đường bộ Việt Nam hoặc Sở Giao thông vận tải trước kỳ sát hạch 07 ngày làm việc;

c) Kiểm tra hồ sơ và điều kiện người dự sát hạch để cấp giấy phép lái xe các hạng A3, A4, B1, B2, C, D, E và F theo quy định tại Điều 19 và Điều 20 của Thông tư này và người dự sát hạch phải có tên trong danh sách học viên (báo cáo 1), danh sách thí sinh dự sát hạch (báo cáo 2) và có bản xác minh giấy phép lái xe đã cấp (đối với trường hợp nâng hạng giấy phép lái xe);

Người được giao nhiệm vụ kiểm tra, duyệt hồ sơ thí sinh dự sát hạch phối hợp với cơ sở đào tạo lập biên bản kiểm tra hồ sơ theo mẫu quy định tại Phụ lục 11c ban hành kèm theo Thông tư này.

d) Dự kiến kế hoạch sát hạch và thông báo cho cơ sở đào tạo và người dự sát hạch;

đ) Trình Tổng cục trưởng tổng cục đường bộ Việt Nam hoặc Giám đốc Sở Giao thông vận tải duyệt và ra quyết định tổ chức kỳ sát hạch lái xe; thành lập Hội đồng sát hạch, Tổ sát hạch theo mẫu quy định tại Phụ lục 12a ban hành kèm theo Thông tư này và danh sách thí sinh dự sát hạch để cấp giấy phép lái xe các hạng theo mẫu quy định tại các Phụ lục 12b Phụ lục 12c ban hành kèm theo Thông tư này.

3. Đối với việc sát hạch để cấp lại giấy phép lái xe do bị quá hạn, bị mất

a) Rà soát, kiểm tra các điều kiện theo quy định tại Điều 36, lập danh sách thí sinh dự sát hạch lại theo mẫu quy định tại Phụ lục 13 ban hành kèm theo Thông tư này, trình Tổng cục trưởng tổng cục đường bộ Việt Nam hoặc Giám đốc Sở Giao thông vận tải ra quyết định tổ chức cùng với kỳ sát hạch lái xe quy định tại khoản 1, khoản 2 Điều này; trường hợp chưa có kỳ sát hạch lái xe phù hợp, có thể thành lập Hội đồng, Tổ sát hạch lái xe theo quy định (thành phần Hội đồng, Tổ sát hạch không có thành viên của cơ sở đào tạo);

b) Đối với địa phương chưa có trung tâm sát hạch lái xe loại 1, loại 2: nếu chỉ có thí sinh sát hạch lại lý thuyết thì có thể tổ chức sát hạch tại địa phương theo bộ đề hoặc phần mềm sát hạch do Tổng cục đường bộ Việt Nam chuyển giao; nếu sát hạch lại cả lý thuyết và thực hành thì phải sát hạch tại trung tâm sát hạch lái xe của địa phương khác theo quy định.

Điều 23. Hội đồng sát hạch

1. Hội đồng sát hạch do Tổng cục trưởng tổng cục đường bộ Việt Nam hoặc Giám đốc Sở Giao thông vận tải thành lập

a) Hội đồng làm việc phải có ít nhất 2/3 số thành viên tham dự, quyết định theo đa số; trường hợp các thành viên trong hội đồng có ý kiến ngang nhau thì thực hiện theo kết luận của Chủ tịch hội đồng;

b) Hội đồng sát hạch tự giải thể khi kết thúc kỳ sát hạch.

2. Thành phần của Hội đồng sát hạch

a) Chủ tịch hội đồng là lãnh đạo Sở Giao thông vận tải hoặc người đại diện của Cơ quan quản lý sát hạch, có giấy phép lái xe ô tô, có kiến thức về đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe, được Tổng cục đường bộ Việt Nam hoặc Sở Giao thông vận tải ủy quyền;

b) Các ủy viên gồm: Giám đốc trung tâm sát hạch lái xe, Thủ trưởng cơ sở đào tạo lái xe, Tổ trưởng Tổ sát hạch và ủy viên thư ký; ủy viên thư ký là người của Cơ quan quản lý sát hạch thuộc Tổng cục đường bộ Việt Nam hoặc Sở Giao thông vận tải.

3. Nhiệm vụ của Hội đồng sát hạch

a) Chỉ đạo kiểm tra và yêu cầu hoàn thiện các điều kiện tổ chức kỳ sát hạch;

b) Phân công và sắp xếp kế hoạch thực hiện kỳ sát hạch;

c) Phổ biến, hướng dẫn các quy định, nội quy sát hạch, thông báo mức phí, lệ phí sát hạch, cấp giấy phép lái xe và các quy định cần thiết cho các sát hạch viên và người dự sát hạch;

d) Tổ chức kỳ sát hạch theo quy định;

đ) Lập biên bản xử lý các vi phạm quy định sát hạch theo quyền hạn được giao và báo cáo cơ quan có thẩm quyền;

e) Yêu cầu cơ sở đào tạo và người dự sát hạch bồi thường thiệt hại nếu để xảy ra tai nạn (do lỗi của thí sinh dự sát hạch gây ra) trong quá trình sát hạch lái xe trong hình;

g) Tổng hợp kết quả kỳ sát hạch và ký xác nhận biên bản;

h) Gửi, lưu trữ các văn bản, tài liệu của kỳ sát hạch tại cơ sở đào tạo, trung tâm sát hạch lái xe và Cơ quan quản lý sát hạch.

Điều 24. Tổ sát hạch

1. Tổ sát hạch do Tổng cục trưởng tổng cục đường bộ Việt Nam hoặc Giám đốc Sở Giao thông vận tải thành lập.

a) Tổ sát hạch chịu sự chỉ đạo trực tiếp của Hội đồng sát hạch. Tổ sát hạch cấp giấy phép lái xe hạng A1, A2 chịu sự chỉ đạo trực tiếp của Cơ quan quản lý sát hạch;

b) Tổ sát hạch tự giải thể khi kết thúc kỳ sát hạch.

2. Tổ sát hạch gồm Tổ trưởng và các sát hạch viên

a) Tổ trưởng là sát hạch viên và là người của Cơ quan quản lý sát hạch thuộc Sở Giao thông vận tải hoặc Tổng cục đường bộ Việt Nam; khi thực hiện nhiệm vụ tại kỳ sát hạch lái xe ô tô phải có thẻ sát hạch viên lái xe ô tô;

b) Sát hạch viên là người của Tổng cục đường bộ Việt Nam, Sở Giao thông vận tải (trừ thanh tra viên, công chức thanh tra) và giáo viên của cơ sở đào tạo lái xe. Giáo viên của cơ sở đào tạo lái xe phải có thâm niên giảng dạy và đóng bảo hiểm xã hội liên tục tối thiểu 03 năm, không được sát hạch đối với học viên do cơ sở trực tiếp đào tạo.

3. Tiêu chuẩn của sát hạch viên

a) Có tư cách đạo đức tốt;

b) Có bằng tốt nghiệp cao đẳng trở lên. Đối với sát hạch viên đã có thẻ trước ngày Thông tư này có hiệu lực, nếu chưa đáp ứng được tiêu chuẩn này, sau 03 năm phải hoàn thiện để đáp ứng;

c) Có giấy phép lái xe tương ứng với hạng xe sát hạch ít nhất 03 năm;

d) Được tập huấn về nghiệp vụ sát hạch và được Tổng cục trưởng tổng cục đường bộ Việt Nam cấp thẻ sát hạch viên.

4. Thẻ sát hạch viên có thời hạn 03 năm, theo mẫu quy định tại Phụ lục 14 ban hành kèm theo Thông tư này.

5. Nhiệm vụ của Tổ sát hạch

a) Kiểm tra phương tiện, trang thiết bị chấm điểm, sân sát hạch, phương án bảo đảm an toàn trong quá trình sát hạch;

b) Yêu cầu thí sinh chấp hành nội quy sát hạch; không để người không có nhiệm vụ vào phòng sát hạch lý thuyết, sân sát hạch;

c) Lập biên bản, xử lý các trường hợp vi phạm nội quy trong phạm vi nhiệm vụ, quyền hạn được giao hoặc báo cáo Hội đồng sát hạch;

d) Sát hạch, tổng hợp kết quả, đánh giá kỳ sát hạch để báo cáo Hội đồng sát hạch hoặc Cơ quan quản lý sát hạch (đối với sát hạch cấp giấy phép lái xe các hạng A1, A2);

đ) Sát hạch viên chịu trách nhiệm trực tiếp về kết quả sát hạch. Tổ trưởng Tổ sát hạch chịu trách nhiệm về kết quả chung của kỳ sát hạch.

Điều 25. Trình tự tổ chức sát hạch

1. Họp Hội đồng sát hạch và khai mạc kỳ sát hạch

a) Trước khi tổ chức sát hạch, Chủ tịch Hội đồng sát hạch tổ chức họp Hội đồng, Tsát hạch, Tổ giám sát (nếu có), phân công nhiệm vụ của từng thành viên trong kỳ sát hạch;

b) Tổ chức khai mạc kỳ sát hạch để công bố quyết định tổ chức kỳ sát hạch, phổ biến các nội dung có liên quan của kỳ sát hạch cho người dự sát hạch.

2. Sát hạch theo nội dung, quy trình sát hạch.

3. Kết thúc kỳ sát hạch

a) Đối với kỳ sát hạch lái xe các hạng A3, A4, B1, B2, C, D, E và F: Chủ tịch Hội đồng sát hạch tổ chức họp Hội đồng, Tổ sát hạch, Tổ giám sát (nếu có), Tổ trưởng Tổ sát hạch báo cáo kết quả sát hạch và thống nhất ký biên bản tổng hợp kết quả sát hạch. Chủ tịch Hội đồng sát hạch ký tên và đóng dấu vào biên bản tổng hợp kết quả sát hạch lái xe của người dự sát hạch trúng tuyn theo mẫu quy định tại Phụ lục 15a ban hành kèm theo Thông tư này;

b) Đối với kỳ sát hạch lái xe mô tô các hạng A1, A2: Tổ trưởng Tổ sát hạch tổ chức họp các thành viên của Tổ sát hạch, Giám đốc cơ sở đào tạo lái xe, Tổ giám sát (nếu có) thông qua kết quả sát hạch và thống nhất ký biên bản tổng hợp kết quả kỳ sát hạch. Trưởng Cơ quan quản lý sát hạch ký tên và đóng dấu xác nhận vào biên bản tổng hợp kết quả sát hạch lái xe của người dự sát hạch trúng tuyển theo mẫu quy định tại Phụ lục 15b ban hành kèm theo Thông tư này.

Biên bản tổng hợp kết quả sát hạch lái xe là hồ sơ gốc, giao cho người trúng tuyển kỳ sát hạch tự bảo quản.

Điều 26. Giám sát kỳ sát hạch

1. Căn cứ tình hình thực tế, Tổng cục đường bộ Việt Nam, Sở Giao thông vận tải tổ chức giám sát đột xuất kỳ sát hạch.

2. Cán bộ giám sát kỳ sát hạch là công chức thanh tra thuộc Tổng cục đường bộ Việt Nam hoặc công chức thanh tra, thanh tra viên thuộc Sở Giao thông vận tải. Số lượng người giám sát đối với kỳ sát hạch lái xe mô tô là 02 người, sát hạch lái xe ô tô là 03 người, trong đó cử một thanh tra viên làm Tổ trưởng.

3. Khi làm nhiệm vụ giám sát các kỳ sát hạch, người giám sát phải mặc trang phục theo quy định.

4. Nhiệm vụ của Tổ giám sát khi sát hạch lái xe tại các trung tâm sát hạch có lắp thiết bị chấm điểm tự động

a) Giám sát việc thực hiện đúng nội dung, quy trình sát hạch của Hội đồng sát hạch, Tổ sát hạch; bảo đảm tính công khai, khách quan, minh bạch trong quá trình sát hạch;

b) Giám sát việc kiểm tra nhận dạng người dự sát hạch trước khi vào phòng sát hạch lý thuyết, sát hạch thực hành lái xe trong hình, trên đường; người không có nhiệm vụ không được vào phòng sát hạch lý thuyết;

c) Giám sát việc thực hiện đúng đoạn đường cho phép tổ chức sát hạch lái xe trên đường; theo dõi, thu nhận các thông tin liên quan đến kỳ sát hạch;

d) Cán bộ giám sát làm việc độc lập, không vào phòng sát hạch lý thuyết, không lên xe sát hạch, không làm thay nhiệm vụ của sát hạch viên.

5. Nhiệm vụ của Tổ giám sát khi sát hạch lái xe tại các trung tâm sát hạch chưa lắp thiết bị chấm điểm tự động

Ngoài nhiệm vụ quy định tại các điểm a, b, d khoản 4 Điều này phải giám sát việc chuẩn bị bộ đề sát hạch lý thuyết đúng quy định, không bị đánh dấu.

6. Quyền hạn của Tổ giám sát

a) Khi phát hiện sai phạm phải lập biên bản, đề nghị Hội đồng sát hạch, Tổ sát hạch xử lý kịp thời, đúng quy định;

b) Báo cáo Tổng cục trưởng tổng cục đường bộ Việt Nam hoặc Giám đốc Sở Giao thông vận tải để xem xét, xử lý.

7. Kết thúc kỳ sát hạch, Tổ trưởng Tổ giám sát báo cáo bằng văn bản kết quả giám sát với Tổng cục trưởng tổng cục đường bộ Việt Nam hoặc Giám đốc Sở Giao thông vận tải.

Điều 27. Công nhận kết quả sát hạch

Cơ quan quản lý sát hạch rà soát, tổng hợp kết quả, trình Tổng cục trưởng tổng cục đường bộ Việt Nam hoặc Giám đốc Sở Giao thông vận tải ra quyết định công nhận trúng tuyển kỳ sát hạch kèm theo danh sách thí sinh trúng tuyển được cấp giấy phép lái xe theo mẫu quy định tại Phụ lục 16aPhụ lục 16b ban hành kèm theo Thông tư này.

Điều 28. Lưu trữ hồ sơ kết quả sát hạch

1. Sau mỗi kỳ sát hạch, Cơ quan quản lý sát hạch chịu trách nhiệm lưu trữ hồ sơ của kỳ sát hạch, bao gồm:

a) Danh sách học viên (báo cáo 1);

b) Danh sách thí sinh dự sát hạch (báo cáo 2);

c) Biên bản kiểm tra hồ sơ thí sinh;

d) Quyết định tổ chức kỳ sát hạch lái xe;

đ) Biên bản phân công nhiệm vụ của Hội đồng sát hạch lái xe;

e) Biên bản phân công nhiệm vụ của Tổ sát hạch lái xe;

g) Biên bản tổng hợp kết quả kỳ sát hạch;

h) Danh sách thí sinh vắng, trượt kỳ sát hạch;

i) Quyết định công nhận trúng tuyển kỳ sát hạch;

k) Danh sách thí sinh trúng tuyển được cấp giấy phép lái xe;

l) Các tài liệu khác có liên quan đến kỳ sát hạch.

2. Cơ sở đào tạo lưu trữ hồ sơ của kỳ sát hạch bao gồm:

a) Tài liệu tại các điểm a, b, c, d, g, h, i, k khoản 1 Điều này;

b) Lưu trữ, bảo quản bài sát hạch lý thuyết, biên bản sát hạch thực hành lái xe trong hình của từng kỳ sát hạch có đầy đủ chữ ký của người dự sát hạch và sát hạch viên;

c) Lưu trữ, bảo quản biên bản sát hạch thực hành lái xe trên đường của từng kỳ sát hạch, gồm: chữ ký của người dự sát hạch tại phiếu in kết quả trên ô tô sát hạch và biên bản sát hạch thực hành lái xe trên đường có chữ ký của sát hạch viên.

3. Trung tâm sát hạch lưu trữ hồ sơ của kỳ sát hạch bao gồm:

a) Các tài liệu quy định tại điểm d và điểm g khoản 1 Điều này;

b) Danh sách, kết quả sát hạch lý thuyết;

c) Danh sách, kết quả sát hạch thực hành lái xe trong hình;

d) Danh sách, kết quả sát hạch trên đường;

đ) Dữ liệu giám sát phòng sát hạch lý thuyết.

4. Người dự sát hạch tự bảo quản hồ sơ lái xe.

5. Thời gian lưu trữ hồ sơ

a) Không thời hạn đối với các tài liệu quy định tại điểm i và điểm k khoản 1 Điều này;

b) 05 năm đối với các tài liệu quy định tại các điểm a, b, c, d, đ, e, g, h khoản 1; các điểm b, c, d khoản 3 Điều này;

c) 01 năm đối với các tài liệu quy định tại điểm đ khoản 3 Điều này;

d) 02 năm đối với bài thi tốt nghiệp cuối khóa và các tài liệu còn lại;

đ) Việc hủy tài liệu hết giá trị theo quy định hiện hành.

Chương III

QUẢN LÝ SÁT HẠCH, CẤP GIẤY PHÉP LÁI XE

Điều 29. Cơ quan quản lý sát hạch, cấp giấy phép lái xe

1. Tổng cục đường bộ Việt Nam chịu trách nhiệm quản lý về sát hạch, cấp giấy phép lái xe trong phạm vi cả nước; Vụ Quản lý phương tiện và Người lái là tổ chức tham mưu giúp Tổng Cục trưởng thực hiện chức năng, nhiệm vụ quản lý sát hạch, cấp giấy phép lái xe (gọi là cơ quan quản lý sát hạch).

2. Sở Giao thông vận tải chịu trách nhiệm quản lý sát hạch, cấp giấy phép lái xe trong phạm vi tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; Phòng được giao nhiệm vụ quản lý về đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe là tổ chức tham mưu giúp Giám đốc Sở thực hiện chức năng, nhiệm vụ quản lý sát hạch, cấp giấy phép lái xe (gọi là cơ quan quản lý sát hạch).

Điều 30. Tổng cục đường bộ Việt Nam

1. Chịu trách nhiệm trả lời cơ quan có thẩm quyền trong quá trình cấp phép hoạt động đầu tư kinh doanh dịch vụ sát hạch lái xe theo quy định tại khoản 3 Điều 4 Nghị định số 65/2016/NĐ-CP về sự phù hợp của quy hoạch mạng lưới trung tâm sát hạch lái xe.

2. Xây dựng, điều chỉnh quy hoạch mạng lưới trung tâm sát hạch lái xe trình Bộ Giao thông vận tải phê duyệt; xây dựng hệ thống biểu mẫu, sổ sách quản lý nghiệp vụ và các ấn chỉ chuyên ngành phục vụ quản lý công tác sát hạch, cấp giấy phép lái xe, trình cấp có thẩm quyền ký ban hành áp dụng thống nhất trong phạm vi cả nước.

3. Kiểm tra đột xuất hoặc định kỳ các trung tâm sát hạch lái xe, bảo đảm độ chính xác của các thiết bị chấm điểm tự động theo quy định, trường hp cn thiết có thể tạm dừng để khắc phục; kiểm tra các kỳ sát hạch tại trung tâm sát hạch, xử lý hoặc báo cáo cơ quan có thẩm quyền để xử lý các vi phạm theo quy định hiện hành.

4. Nghiên cứu ứng dụng công nghệ thông tin vào nghiệp vụ tổ chức, quản lý công tác sát hạch, cấp giấy phép lái xe; thiết lập hệ thống mạng thông tin kết nối Cơ quan quản lý sát hạch thuộc Tổng cục đường bộ Việt Nam với các trung tâm sát hạch, Cơ quan quản lý sát hạch thuộc Sở Giao thông vận tải và các cơ sở đào tạo lái xe.

5. Chỉ đạo tổ chức thực hiện đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe trong phạm vi cả nước:

a) Hướng dẫn chuyên môn, nghiệp vụ về xây dựng trung tâm sát hạch lái xe;

b) Triển khai và hướng dẫn chuyên môn, nghiệp vụ để các Sở Giao thông vận tải thực hiện dịch vụ công về đổi giấy phép lái xe;

c) Chỉ đạo về nghiệp vụ, hướng dẫn và kiểm tra, giám sát hoạt động, kiểm chuẩn phương tiện, trang thiết bị, cơ sở vật chất của các trung tâm sát hạch lái xe theo quy định;

d) Hướng dẫn, kiểm tra về nghiệp vụ đối với Cơ quan quản lý sát hạch thuộc Sở Giao thông vận tải;

đ) Xây dựng chương trình, kế hoạch đào tạo, chỉ đạo, tổ chức tập huấn, cấp thẻ sát hạch viên cho đội ngũ sát hạch viên trong cả nước và lưu trữ hồ sơ sát hạch viên theo quy định; trực tiếp quản lý đội ngũ sát hạch viên thuộc Cơ quan quản lý sát hạch thuộc Tổng cục đường bộ Việt Nam;

e) Tổ chức sát hạch, cấp giấy phép lái xe đối với học viên học tại các cơ sở đào tạo lái xe được Bộ Giao thông vận tải giao.

6. Tiếp nhận, xử lý thông tin đổi giấy phép lái xe do Sở Giao thông vận tải chuyển đến; tổ chức cấp, đổi giấy phép lái xe cho các đối tượng gồm:

a) Người lái xe thuộc các cơ quan Trung ương của Đảng, Nhà nước, đoàn thể và các tổ chức quốc tế, ngoại giao có trụ sở cơ quan tại Hà Nội;

b) Người lái xe do Tổng cục đường bộ Việt Nam quản lý.

7. Cập nhật các vi phạm của người lái xe vào Hệ thống thông tin giấy phép lái xe do cơ quan có thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính cung cấp.

8. Thực hiện các nhiệm vụ khác liên quan đến sát hạch, cấp giấy phép lái xe do Tổng cục trưởng tổng cục đường bộ Việt Nam giao.

9. Công khai lịch, địa điểm tổ chức các kỳ sát hạch lái xe của tháng sau trước ngày 25 của tháng trước trên Trang thông tin điện tử của Tổng cục đường bộ Việt Nam.

Điều 31. Sở Giao thông vận tải

1. Chịu trách nhiệm trả lời cơ quan có thẩm quyền trong quá trình cấp phép hoạt động đầu tư kinh doanh dịch vụ sát hạch lái xe theo quy định tại khoản 3 Điều 4 Nghị định số 65/2016/NĐ-CP về sự phù hợp của quy hoạch mạng lưới trung tâm sát hạch lái xe.

2. Tổ chức thực hiện các quy định của Bộ Giao thông vận tải và hướng dẫn của Tổng cục đường bộ Việt Nam về nghiệp vụ sát hạch, cấp giấy phép lái xe.

3. Xây dựng kế hoạch về nhu cầu đào tạo, bồi dưỡng và trực tiếp quản lý, lưu trữ hồ sơ của đội ngũ sát hạch viên.

4. Chỉ đạo xây dựng, quản lý hoạt động của trung tâm sát hạch thuộc địa phương.

5. Triển khai nối mạng thông tin với trung tâm sát hạch, các cơ sở đào tạo tại địa phương và với Tổng cục đường bộ Việt Nam.

6. Triển khai thực hiện dịch vụ công về đổi giấy phép lái xe.

7. Tổ chức các kỳ sát hạch đối với học viên học tại các cơ sở đào tạo lái xe do Sở Giao thông vận tải quản lý; trường hợp việc sát hạch được tổ chức tại trung tâm sát hạch không thuộc quyền quản lý trực tiếp thì lựa chọn để có kế hoạch tổ chức sát hạch phù hợp.

8. Tiếp nhận, xử lý thông tin đổi giấy phép lái xe, cấp lại giấy phép lái xe quá thời hạn sử dụng do Tổng cục đường bộ Việt Nam hoặc Sở Giao thông vận tải khác chuyển đến; tổ chức cấp mới, cấp lại giấy phép lái xe bị mất và đổi giấy phép lái xe cho người lái xe có nhu cầu.

9. Cập nhật các vi phạm của người lái xe vào Hệ thống thông tin giấy phép lái xe do cơ quan có thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính cung cấp.

10. Thực hiện các nhiệm vụ khác liên quan đến sát hạch, cấp giấy phép lái xe do Giám đốc Sở Giao thông vận tải giao.

11. Công khai lịch, địa điểm tổ chức các kỳ sát hạch lái xe của tháng sau trước ngày 25 của tháng trước trên Trang thông tin điện tử của Sở Giao thông vận tải.

Điều 32. Mẫu giấy phép lái xe

1. Mu giấy phép lái xe thực hiện theo quy định tại Phụ lục 17 ban hành kèm theo Thông tư này.

2. Tổng cục đường bộ Việt Nam thiết kế tính bảo mật, in, phát hành, hướng dẫn và quản lý việc sử dụng giấy phép lái xe trong phạm vi cả nước.

Điều 33. Sử dụng và quản lý giấy phép lái xe

1. Giấy phép lái xe bằng vật liệu PET. cấp cho mỗi người bảo đảm duy nhất có 01 số quản lý, dùng chung cho cả giấy phép lái xe không thời hạn và giấy phép lái xe có thời hạn.

2. Cá nhân nếu có nhu cầu tích hợp giấy phép lái xe, thì đăng ký vào đơn đề nghị học, sát hạch để cấp giấy phép lái xe quy định tại Phụ lục 7 ban hành kèm theo Thông tư này hoặc làm thủ tục đổi giấy phép lái xe theo quy định tại Điều 38 của Thông tư này.

3. Người đã có giấy phép lái xe tích hợp của giấy phép lái xe có thời hạn và không thời hạn, nếu có nhu cầu tách giấy phép lái xe thì làm thủ tục tách giấy phép lái xe theo quy định tại Điều 38 của Thông tư này.

4. Người có giấy phép lái xe chỉ được lái loại xe ghi trong giấy phép lái xe.

5. Khi đổi, cấp lại, cấp giấy phép lái xe nâng hạng, cơ quan cấp giấy phép lái xe cắt góc giấy phép lái xe cũ và giao cho người lái xe bảo quản.

6. Giấy phép lái xe phải được mang theo người khi lái xe.

7. Giấy phép lái xe bị tước quyền sử dụng hoặc thu hồi theo quy định của pháp luật.

8. Người có giấy phép lái xe hạng B1 muốn hành nghề lái xe và người có nhu cầu nâng hạng giấy phép lái xe phải dự khóa đào tạo và sát hạch để được cấp giấy phép lái xe mới.

9. Người có giấy phép lái xe hạng B1 số tự động không được lái loại xe ô tô số cơ khí (số sàn); nếu có nhu cầu lái xe ô tô số cơ khí, phải học bổ sung và sát hạch nội dung thực hành lái xe để được cấp giấy phép lái xe hạng B1.

10. Người nước ngoài hoặc người Việt Nam cư trú ở nước ngoài có nhu cầu lái xe ở Việt Nam thực hiện như sau:

a) Nếu có giấy phép lái xe quốc gia phải làm thủ tục đổi sang giấy phép lái xe tương ứng của Việt Nam;

b) Trường hợp điều ước quốc tế về giấy phép lái xe mà Việt Nam là thành viên có quy định khác thì áp dụng quy định của điều ước quốc tế đó.

11. Người có giấy phép lái xe hạng FD, FE do ngành Giao thông vận tải cấp lần đầu trước ngày 01 tháng 7 năm 2009, nếu có nhu cầu điều khiển xe ô tô tải kéo rơ moóc hoặc xe ô tô đầu kéo kéo sơ mi rơ moóc được đổi bổ sung hạng FC.

12. Giấy phép lái xe hạng A1, A2 do ngành Công an cấp trước ngày 01 tháng 8 năm 1995, bằng lái xe và giấy phép lái xe do ngành Giao thông vận tải cấp còn giá trị được tiếp tục sử dụng.

13. Giấy phép lái xe hợp lệ là giấy phép lái xe do Tổng cục đường bộ Việt Nam hoặc Sở Giao thông vận tải cấp, có số phôi giấy phép lái xe trùng với số phôi trong hệ thống thông tin quản lý giấy phép lái xe.

14. Người tẩy xoá, làm sai lệch các thông tin trên giấy phép lái xe; sử dụng giấy phép lái xe hoặc hồ sơ lái xe giả; sử dụng giấy phép lái xe đã khai báo mất để điều khiển phương tiện cơ giới đường bộ; có hành vi gian dối khác để được đổi, cấp lại, cấp mới giấy phép lái xe, ngoài việc bị cơ quan quản lý giấy phép lái xe ra quyết định thu hồi giấy phép lái xe, hồ sơ gốc và cập nhật dữ liệu quản lý trên hệ thống giấy phép lái xe còn phải chịu trách nhiệm trước pháp luật và không được cấp giấy phép lái xe trong thời hạn 05 năm, kể từ ngày phát hiện hành vi vi phạm, nếu có nhu cầu cấp lại giấy phép lái xe phải học và sát hạch như trường hợp cấp giấy phép lái xe lần đầu.

Điều 34. Xác minh giấy phép lái xe

1. Khi tiếp nhận danh sách đề nghị xác minh giấy phép lái xe đã cấp của cơ sở đào tạo và trước khi duyệt danh sách giấy phép lái xe được nâng hạng, đổi, cấp lại Tổng cục đường bộ Việt Nam hoặc Sở Giao thông vận tải phải tra cứu và in thông tin về giấy phép lái xe của người xin nâng hạng, đổi, cấp lại giấy phép lái xe từ hệ thống thông tin quản lý giấy phép lái xe (bản xác minh giấy phép lái xe cơ giới đường bộ); trường hợp chưa có thông tin, phải có văn bản đề nghị cơ quan cấp xác minh giấy phép lái xe đã cấp; bản đề nghị xác minh giấy phép lái xe cơ giới đường bộ theo mẫu quy định tại Phụ lục 18a ban hành kèm theo Thông tư này, bản xác minh giấy phép lái xe cơ giới đường bộ theo mẫu quy định tại Phụ lục 18b ban hành kèm theo Thông tư này.

2. Thực hiện xác minh giấy phép lái xe

a) Việc xác minh giấy phép lái xe phải thực hiện ngay qua điện thoại hoặc thư điện tử hoặc fax và sau đó gửi bng văn bản;

b) Khi chưa có kết quả xác minh giấy phép lái xe cơ giới đường bộ thì Tổng cục đường bộ Việt Nam, Sở Giao thông vận tải không đổi, không cấp lại hoặc không đưa vào danh sách thí sinh được phép dự sát hạch để cấp giấy phép lái xe.

3. Thời hạn xác minh

a) Kể từ khi nhận được danh sách đề nghị xác minh giấy phép lái xe hoặc hồ sơ hợp lệ theo quy định tại Điều 38 của Thông tư này, Tổng cục đường bộ Việt Nam hoặc Sở Giao thông vận tải có văn bản đề nghị xác minh giấy phép lái xe đã cấp;

b) Ngay khi nhận được yêu cầu xác minh, Tổng cục đường bộ Việt Nam hoặc Sở Giao thông vận tải phải trả lời xác minh giấy phép lái xe đã cấp.

Điều 35. Cấp mới giấy phép lái xe

1. Người đạt kết quả kỳ sát hạch được cấp giấy phép lái xe đúng hạng đã trúng tuyển; đối với trường hợp nâng hạng hoặc cấp lại do quá thời hạn sử dụng quy định tại khoản 1 Điều 36 của Thông tư này phải xuất trình bản chính giấy phép lái xe khi đến nhận giấy phép lái xe.

2. Căn cứ quyết định công nhận trúng tuyển kỳ sát hạch, Tổng cục trưởng tổng cục đường bộ Việt Nam, Giám đốc Sở Giao thông vận tải cấp giấy phép lái xe cho người trúng tuyển.

Ngày trúng tuyển ghi tại mặt sau giấy phép lái xe là ngày ký quyết định công nhận trúng tuyển kỳ sát hạch.

3. Thời gian cấp giấy phép lái xe chậm nhất không quá 10 ngày làm việc, kể từ ngày kết thúc kỳ sát hạch.

Điều 36. Cấp lại giấy phép lái xe

1. Người có giấy phép lái xe quá thời hạn sử dụng

a) Từ 03 tháng đến dưới 01 năm, kể từ ngày hết hạn, phải sát hạch lại lý thuyết để cấp lại giấy phép lái xe;

b) Từ 01 năm trở lên, kể từ ngày hết hạn, phải sát hạch lại cả lý thuyết và thực hành để cấp lại giấy phép lái xe.

Hồ sơ dự sát hạch lại thực hiện theo quy định tại khoản 3 Điều 19 của Thông tư này.

2. Người có giấy phép lái xe bị mất, còn thời hạn sử dụng hoặc quá thời hạn sử dụng dưới 03 tháng, được xét cấp lại giấy phép lái xe.

Hồ sơ bao gồm:

a) Đơn đề nghị cấp lại giấy phép lái xe theo mẫu quy định tại Phụ lục 19 ban hành kèm theo Thông tư này;

b) Hồ sơ gốc phù hợp với giấy phép lái xe (nếu có);

c) Giấy khám sức khỏe của người lái xe do cơ sở y tế có thẩm quyền cấp theo quy định, trừ trường hợp cấp lại giấy phép lái xe không thời hạn các hạng A1, A2, A3;

d) Bản sao giấy chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân hoặc hộ chiếu còn thời hạn có ghi số giấy chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân (đối với người Việt Nam) hoặc hộ chiếu còn thời hạn sử dụng (đối với người nước ngoài, người Việt Nam định, cư ở nước ngoài).

Khi đến thực hiện thủ tục cấp lại giấy phép lái xe tại Tổng cục đường bộ Việt Nam hoặc Sở Giao thông vận tải, người lái xe gửi 01 bộ hồ sơ, chụp ảnh trực tiếp và xuất trình, bản chính các hồ sơ nêu trên (trừ các bản chính đã gửi) để đối chiếu. Sau thời gian 02 tháng kể tngày nộp đủ hồ sơ, chụp ảnh và nộp lệ phí theo quy định, nếu không phát hiện giấy phép lái xe đang bị các cơ quan có thẩm quyền thu giữ, xử lý; có tên trong hồ sơ của cơ quan quản lý sát hạch, thì được cấp lại giấy phép lái xe.

3. Người có giấy phép lái xe bị mất, quá thời hạn sử dụng từ 03 tháng trở lên, có tên trong hồ sơ của cơ quan quản lý sát hạch, không thuộc trường hợp đang bị các cơ quan có thẩm quyền thu giữ, xử lý, sau 02 tháng kể từ ngày nộp đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định, phải dự sát hạch lại các nội dung:

a) Quá hạn sử dụng từ 03 tháng đến dưới 01 năm, phải dự sát hạch lại lý thuyết;

b) Quá hạn sử dụng từ 01 năm trở lên, phải sát hạch lại cả lý thuyết và thực hành.

Hồ sơ dự sát hạch lại thực hiện theo quy định, tại khoản 4 Điều 19 của Thông tư này.

4. Cơ quan cấp lại giấy phép lái xe cho các trường hợp bị mất phải gửi thông báo hủy giấy phép lái xe cũ tới các cơ quan liên quan.

5. Ngày trúng tuyển ghi tại mặt sau giấy phép lái xe cấp lại (phục hồi), được tính theo ngày trúng tuyển của giấy phép lái xe cũ.

6. Thời gian cấp lại giấy phép lái xe thực hiện như đối với cấp mới.

7. Người dự sát hạch lại có nhu cầu ôn tập, đăng ký với các cơ sở đào tạo lái xe để được hướng dẫn ôn tập, phải nộp phí ôn tập theo quy định, không phải học lại theo chương trình đào tạo.

8. Người có giấy phép lái xe còn thời hạn sử dụng, nhưng không còn hồ sơ gốc, có tên trong hồ sơ của cơ quan quản lý sát hạch, nếu có nhu cầu được lập lại hồ sơ gốc.

Người lái xe lập 01 bộ hồ sơ, gửi trực tiếp tại Tổng cục đường bộ Việt Nam hoặc Sở Giao thông vận tải (nơi đã cấp giấy phép lái xe). Hồ sơ bao gồm:

a) Đơn đề nghị theo mẫu quy định tại Phụ lục 19 ban hành kèm theo Thông tư này;

b) Bản sao giấy phép lái xe, giấy chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân hoặc hộ chiếu còn thời hạn.

Cơ quan cấp giấy phép lái xe kiểm tra, xác nhận và đóng dấu, ghi rõ: số, hạng giấy phép lái xe được cấp, ngày sát hạch (nếu có), tên cơ sở đào tạo (nếu có) vào góc trên bên phải đơn đề nghị và trả cho người lái xe tự bảo quản để thay hồ sơ gốc.

Điều 37. Đổi giấy phép lái xe

1. Việc đổi giấy phép lái xe bằng giấy bìa sang giấy phép lái xe bằng vật liệu PET. được khuyến khích thực hiện trước ngày 31/12/2020.

2. Người có giấy phép lái xe có thời hạn thực hiện việc đổi giấy phép lái xe trước khi hết thời hạn sử dụng; người có giấy phép lái xe bị hỏng còn thời hạn sử dụng được đổi giấy phép lái xe.

3. Người có giấy phép lái xe hạng E đủ 55 tuổi đối với nam và 50 tuổi đối với nữ, có nhu cầu tiếp tục lái xe, nếu đủ sức khỏe theo quy định, được xét đổi giấy phép lái xe từ hạng D trở xuống.

4. Trường hp năm sinh, họ, tên, tên đệm ghi trên giấy phép lái xe có sai lệch với giấy chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân thì cơ quan quản lý giấy phép lái xe làm thủ tục đổi giấy phép lái xe mới phù hp với thông tin ghi trong giấy chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân.

5. Đối tượng được đổi giấy phép lái xe:

a) Người Việt Nam, người nước ngoài được đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe tại Việt Nam;

b) Người có giấy phép lái xe của ngành giao thông vận tải cấp bị hỏng;

c) Người Việt Nam, người nước ngoài định cư lâu dài ở Việt Nam đã có giấy phép lái xe Việt Nam đổi từ giấy phép lái xe nước ngoài, khi hết hạn nếu có nhu cầu được đổi giấy phép lái xe;

d) Người có giấy phép lái xe quân sự còn thời hạn sử dụng khi thôi phục vụ trong quân đội (phục viên, xuất ngũ, chuyển ngành, nghỉ hưu, chấm dứt hp đồng lao động trong các doanh nghiệp quốc phòng…), nếu có nhu cầu được đổi giấy phép lái xe;

đ) Cán bộ, chiến sĩ công an có giấy phép lái xe do ngành Công an cấp sau ngày 31 tháng 7 năm 1995 còn thời hạn sử dụng, khi ra khỏi ngành hoặc nghỉ hưu, nếu có nhu cầu được đổi giấy phép lái xe;

e) Người có giấy phép lái xe mô tô của ngành Công an cấp trước ngày 01 tháng 8 năm 1995 bị hỏng có nhu cầu đổi, có tên trong sổ lưu được xét đổi giấy phép lái xe mới;

g) Người nước ngoài cư trú, làm việc, học tập tại Việt Nam, có giấy chứng minh thư ngoại giao, giấy chứng minh thư công vụ, thẻ tạm trú, thẻ cư trú, thẻ lưu trú, thẻ thường trú với thời gian từ 03 tháng trở lên, có giấy phép lái xe quốc gia còn thời hạn sử dụng, nếu có nhu cầu lái xe ở Việt Nam được xét đổi sang giấy phép lái xe tương ứng của Việt Nam;

h) Khách du lịch nước ngoài lái xe đăng ký nước ngoài vào Việt Nam, có giấy phép lái xe quốc gia còn thời hạn sử dụng, nếu có nhu cầu lái xe ở Việt Nam được xét đổi sang giấy phép lái xe tương ứng của Việt Nam;

i) Người Việt Nam (mang quốc tịch Việt Nam) trong thời gian cư trú, học tập, làm việc ở nước ngoài được nước ngoài cấp giấy phép lái xe quốc gia, còn thời hạn sử dụng, nếu có nhu cầu lái xe ở Việt Nam được xét đổi sang giấy phép lái xe tương ứng của Việt Nam.

6. Không đổi giấy phép lái xe đối với các trường hợp sau:

a) Giấy phép lái xe tạm thời của nước ngoài; giấy phép lái xe quốc tế; giấy phép lái xe của nước ngoài, quân sự, công an quá thời hạn sử dụng theo quy định, bị tẩy xóa, rách nát không còn đủ các yếu tố cần thiết để đổi giấy phép lái xe hoặc có sự khác biệt về nhận dạng; giấy phép lái xe nước ngoài không do cơ quan có thẩm quyền cấp;

b) Giấy phép lái xe của ngành Giao thông vận tải nhưng không có trong hệ thống thông tin giấy phép lái xe, bảng kê danh sách cấp giấp phép lái xe (sổ quản lý);

c) Quyết định ra quân tính đến ngày làm thủ tục đổi quá thời hạn 06 tháng đối với giấy phép lái xe quân sự do Bộ Quốc phòng cấp;

d) Người không đủ tiêu chuẩn sức khỏe theo quy định.

7. Thời hạn sử dụng và hạng xe được phép điều khiển:

a) Thời hạn sử dụng giấy phép lái xe Việt Nam đổi cho người nước ngoài phù hợp với thời hạn ghi trong thị thực nhập cảnh hoặc thẻ tạm trú, phù hợp với thời hạn sử dụng giấy phép lái xe nước ngoài nhưng không vượt quá thời hạn quy định của giấy phép lái xe Việt Nam;

b) Thời hạn sử dụng giấy phép lái xe Việt Nam đổi cho khách du lịch nước ngoài lái xe đăng ký nước ngoài vào Việt Nam phù hợp với thời gian du lịch ở Việt Nam (từ khi nhập cảnh đến khi xuất cảnh) nhưng không vượt quá thời hạn quy định của giấy phép lái xe Việt Nam.

Đối với khách du lịch nước ngoài lái xe vào Việt Nam chưa có điều kiện xuất trình hộ chiếu và giấy phép lái xe nước ngoài, khi đổi giấy phép lái xe có thể căn cứ vào danh sách xuất nhập cảnh của Bộ Công an và bản dịch giấy phép lái xe (kèm theo bản sao giấy phép lái xe nước ngoài), làm sẵn giấy phép lái xe cho số người đăng ký. Giấy phép lái xe chỉ được cấp cho những người thực sự vào Việt Nam sau khi đối chiếu giấy phép lái xe nước ngoài và hộ chiếu;

c) Giấy phép lái xe quốc gia cấp cho người đổi được điều khiển nhiều hạng xe khác nhau được đổi sang giấy phép lái xe để điều khiển các hạng xe tương ứng của Việt Nam;

d) Giấy phép lái xe quân sự có hiệu lực được phép lái nhiều hạng xe khác nhau được đổi sang giấy phép lái xe ngành Giao thông vận tải có hiệu lực lái các hạng xe tương ứng; giấy phép lái xe quân sự hạng F được đổi sang giấy phép lái xe hạng C do ngành Giao thông vận tải cấp.

8. Thời gian đổi giấy phép lái xe:

a) Không quá 05 ngày làm việc, kể từ khi nhận hồ sơ đầy đủ theo quy định;

b) Khi đổi giấy phép lái xe, cơ quan cấp giấy phép lái xe cắt góc giấy phép lái xe cũ (trừ giấy phép lái xe do nước ngoài cấp), giao cho người lái xe bảo quản.

Điều 38. Thủ tục đổi giấy phép lái xe do ngành Giao thông vận tải cấp

Người lái xe lập 01 bộ hồ sơ, gửi trực tiếp hoặc bằng hình thức kê khai trực tuyến đến Tổng cục đường bộ Việt Nam hoặc Sở Giao thông vận tải. Hồ sơ bao gồm:

1. Đơn đề nghị đổi giấy phép lái xe theo mẫu quy định tại Phụ lục 19 ban hành kèm theo Thông tư này.

2. Giấy khám sức khỏe của người lái xe do cơ sở y tế có thẩm quyền cấp theo quy định, trừ các đối tượng sau:

a) Người có giấy phép lái xe hạng A1, A2, A3;

b) Người có nhu cầu tách giấy phép lái xe có thời hạn và không thời hạn.

3. Bản sao giấy phép lái xe, giấy chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân hoặc hộ chiếu còn thời hạn có ghi số giấy chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân (đối với người Việt Nam) hoặc hộ chiếu còn thời hạn sử dụng (đối với người nước ngoài, người Việt Nam định cư ở nước ngoài).

Khi đến thực hiện thủ tục đổi giấy phép lái xe, người lái xe phải chụp ảnh trực tiếp tại cơ quan cấp giấy phép lái xe và phải xuất trình bản chính các hồ sơ nêu trên (trừ các bản chính đã gửi) để đối chiếu.

Điều 39. Thủ tục đổi giấy phép lái xe quân sự do Bộ Quốc phòng cấp

Người lái xe lập 01 bộ hồ sơ, gửi trực tiếp tại Tổng cục đường bộ Việt Nam hoặc Sở Giao thông vận tải. Hồ sơ bao gồm:

1. Đơn đề nghị đổi giấy phép lái xe theo mẫu quy định tại Phụ lục 19 ban hành kèm theo Thông tư này.

2. Bản sao Quyết định thôi phục vụ trong Quân đội thời hạn không quá 06 tháng tính từ ngày Thủ trưởng cấp trung đoàn ký trở lên hoặc quyết định chấm dứt hợp đồng lao động, thời hạn không quá 6 tháng tính từ ngày cấp có thẩm quyền của doanh nghiệp quốc phòng ký.

3. Giấy khám sức khỏe của người lái xe do cơ sở y tế có thẩm quyền cấp theo quy định, trừ trường hợp đổi giấy phép lái xe hạng A1, A2, A3.

4. Bản sao giấy phép lái xe quân sự còn thời hạn sử dụng, giấy chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân hoặc hộ chiếu còn thời hạn có ghi số giấy chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân (đối với người Việt Nam).

Khi đến thực hiện thủ tục đổi giấy phép lái xe, người lái xe phải chụp ảnh trực tiếp tại cơ quan cấp giấy phép lái xe và phải xuất trình bản chính các hồ sơ nêu trên (trừ các bản chính đã gửi) để đối chiếu.

Hồ sơ đổi giấy phép lái xe quân sự là hồ sơ gốc gồm các tài liệu ghi ở khoản 1 và khoản 2 Điều này và giấy phép lái xe quân sự đã được cắt góc, giao cho người lái xe tự bảo quản.

Điều 40. Thủ tục đổi giấy phép lái xe do ngành Công an cấp

1. Hồ sơ đổi giấy phép lái xe mô tô do ngành Công an cấp trước ngày 01 tháng 8 năm 1995:

Người lái xe lập 01 bộ hồ sơ, gửi trực tiếp đến Tổng cục đường bộ Việt Nam hoặc Sở Giao thông vận tải. Hồ sơ bao gồm:

a) Đơn đề nghị đổi giấy phép lái xe theo mẫu quy định tại Phụ lục 19 ban hành kèm theo Thông tư này;

b) Bản sao giấy phép lái xe, giấy chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân hoặc hộ chiếu còn thời hạn có ghi số giấy chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân (đối với người Việt Nam);

c) Hồ sơ gốc (nếu có);

Khi đến thực hiện thủ tục đổi giấy phép lái xe, người lái xe phải chụp ảnh trực tiếp tại cơ quan cấp giấy phép lái xe và phải xuất trình bản chính các hồ sơ nêu trên (trừ các bản chính đã gửi) để đối chiếu.

2. Hồ sơ đổi giấy phép lái xe do ngành Công an cấp từ ngày 01 tháng 8 năm 1995:

Người lái xe lập 01 bộ hồ sơ, gửi trực tiếp tại Tổng cục đường bộ Việt Nam hoặc Sở Giao thông vận tải. Hồ sơ bao gồm:

a) Đơn đề nghị đổi giấy phép lái xe theo mẫu quy định tại Phụ lục 19 ban hành kèm theo Thông tư này;

b) Bản sao Quyết định ra khỏi ngành hoặc nghỉ hưu của cấp có thẩm quyền;

c) Giấy khám sức khỏe của người lái xe do cơ sở y tế có thẩm quyền cấp theo quy định, trừ trường hợp đổi giấy phép lái xe hạng A1, A2, A3;

d) Bản sao giấy phép lái xe của ngành Công an cấp còn thời hạn sử dụng, giấy chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân hoặc hộ chiếu còn thời hạn có ghi số giấy chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân (đối với người Việt Nam).

Khi đến thực hiện thủ tục đổi giấy phép lái xe, người lái xe phải chụp ảnh trực tiếp tại cơ quan cấp giấy phép lái xe và phải xuất trình bản chính các hồ sơ nêu trên (trừ các bản chính đã gửi) để đối chiếu.

Hồ sơ đổi giấy phép lái xe Công an là hồ sơ gốc, gồm tài liệu ghi ở điểm a và điểm b khoản 2 Điều này và giấy phép lái xe công an đã được cắt góc, giao cho người lái xe tự bảo quản.

Điều 41. Thủ tục đổi giấy phép lái xe hoặc bằng lái xe của nước ngoài

1. Người lái xe lập 01 bộ hồ sơ, gửi trực tiếp tại Tổng cục đường bộ Việt Nam hoặc Sở Giao thông vận tải (nơi đăng ký cư trú, lưu trú, tạm trú hoặc định cư lâu dài). Hồ sơ bao gồm:

a) Đơn đề nghị đổi giấy phép lái xe (đối với người Việt Nam theo mẫu quy định tại Phụ lục 19 ban hành kèm theo Thông tư này, đối với người nước ngoài theo mẫu quy định tại Phụ lục 20 ban hành kèm theo Thông tư này);

b) Bản dịch giấy phép lái xe nước ngoài ra tiếng Việt được bảo chứng chất lượng dịch thuật của cơ quan Công chứng hoặc Đại sứ quán, Lãnh sự quán tại Việt Nam mà người dịch làm việc, đóng dấu giáp lai với bản sao giấy phép lái xe; trường hợp phát hiện có nghi vấn, cơ quan cấp đổi giấy phép lái xe có văn bản đề nghị Đại sứ quán, Lãnh sự quán của quốc gia cấp giấy phép lái xe tại Việt Nam xác minh;

c) Bản sao hộ chiếu (phần số hộ chiếu, họ tên và ảnh người được cấp, thời hạn sử dụng và trang thị thực nhập cảnh vào Việt Nam), giấy chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân, giấy chứng minh thư ngoại giao hoặc công vụ do Bộ Ngoại giao Việt Nam cấp hoặc bản sao thẻ cư trú, thẻ lưu trú, thẻ tạm trú, thẻ thường trú, giấy tờ xác minh định cư lâu dài tại Việt Nam đối với người nước ngoài; trường hợp phát hiện có nghi vấn, cơ quan cấp đổi giấy phép lái xe có văn bản đề nghị Bộ Ngoại giao, Cục Quản lý Xuất nhập cảnh thuộc Bộ Công an, Phòng Quản lý xuất nhập Cảnh thuộc Công an tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương xác minh.

Khi đến thực hiện thủ tục đổi giấy phép lái xe, người lái xe phải chụp ảnh trực tiếp tại cơ quan cấp giấy phép lái xe và phải xuất trình bản chính các hồ sơ nêu trên (trừ các bản chính đã gửi) để đối chiếu.

2. Hồ sơ đổi giấy phép lái xe do cơ quan đổi giấy phép lái xe giao cho người lái xe quản lý là hồ sơ gốc, gồm các tài liệu quy định tại khoản 1 Điều này và giấy phép lái xe nước ngoài.

3. Hồ sơ đổi giấy phép lái xe của người nước ngoài không định cư lâu dài tại Việt Nam do cơ quan đổi giấy phép lái xe lưu trữ 01 năm, gồm các tài liệu quy định tại khoản 1 Điều này.

Điều 42. Hồ sơ đổi giấy phép lái xe hoặc bằng lái xe của nước ngoài cấp cho khách du lịch nước ngoài lái xe vào Việt Nam

1. Người lái xe lập 01 bộ hồ sơ, gửi trực tiếp tại Sở Giao thông vận tải. Hồ sơ bao gồm:

a) Đơn đề nghị đổi giấy phép lái xe theo mẫu quy định tại Phụ lục 20 ban hành kèm theo Thông tư này;

b) Bản dịch giấy phép lái xe nước ngoài ra tiếng Việt được bảo chứng chất lượng dịch thuật của cơ quan công chứng hoặc Đại sứ quán, Lãnh sự quán tại Việt Nam mà người dịch làm việc, đóng dấu giáp lai với bản sao giấy phép lái xe; trường hợp phát hiện có nghi vấn, cơ quan cấp đổi giấy phép lái xe có văn bản đề nghị Đại sứ quán, Lãnh sự quán của quốc gia cấp giấy phép lái xe tại Việt Nam xác minh;

c) Bản sao có chứng thực danh sách xuất nhập cảnh của Bộ Công an hoặc bản sao hộ chiếu gồm phần số hộ chiếu, họ tên và ảnh người được cấp, thời hạn sử dụng và trang thị thực nhập cảnh vào Việt Nam;

d) 01 ảnh màu cỡ 3 cm x 4 cm nền ảnh màu xanh, kiểu chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân.

Khi đến nhận giấy phép lái xe, người lái xe xuất trình bản chính các hồ sơ nêu trên (trừ các bản chính đã gửi) để đối chiếu.

2. Cơ quan quản lý cấp giấy phép lái xe phải ghi vào hồ sơ quản lý là giấy phép lái xe đổi 01 (một) lần.

Phần IV

ĐÀO TẠO, SÁT HẠCH ĐỐI VỚI MỘT SỐ TRƯỜNG HỢP ĐẶC THÙ

Điều 43. Đào tạo lái xe

1. Đào tạo đối với người khuyết tật điều khiển xe mô tô ba bánh dùng cho người khuyết tật để cấp giấy phép lái xe hạng A1: Người học có thể tự học lý thuyết và thực hành; trường hợp có nhu cầu học tập trung đăng ký với cơ sđào tạo đđược học theo nội dung, chương trình quy định.

2. Đào tạo để cấp giấy phép lái xe hạng B1 số tự động cho người khuyết tật có đủ điều kiện điều khiển xe tập lái hạng B1 số tự động của cơ sở đào tạo

a) Người học phải có đủ điều kiện, hồ sơ theo quy định tại Điều 7, Điều 9 của Thông tư này, phải đăng ký học tại cơ sở đào tạo được phép đào tạo, phải học đủ thời gian, nội dung chương trình đào tạo theo quy định, được tự học các môn lý thuyết, nhưng phải được kiểm tra, cấp chứng chỉ đào tạo;

b) Cơ sở đào tạo sử dụng xe hạng B1 số tự động có đủ điều kiện của cơ sở đào tạo làm xe tập lái.

3. Đào tạo để cấp giấy phép lái xe hạng B1 số tự động cho người khuyết tật không đủ điều kiện điều khiển xe tập lái hạng B1 số tự động của cơ sở đào tạo

a) Người học phải có đủ điều kiện, hồ sơ theo quy định tại Điều 7, Điều 9 của Thông tư này, phải đăng ký học tại cơ sở đào tạo được phép đào tạo, phải học đủ thời gian, nội dung chương trình đào tạo theo quy định, được tự học các môn lý thuyết, nhưng phải được kiểm tra, cấp chứng chỉ đào tạo;

b) Cơ sở đào tạo có thể sử dụng ô tô của người khuyết tật để làm xe tập lái; ô tô của người khuyết tật phải có kết cấu phù hợp với việc điều khiển của người khuyết tật, đảm bảo các điều kiện theo quy định tại các điểm đ, e, i và k khoản 2 Điều 6 Nghị định số 65/2016/NĐ-CP quy định về điều kiện kinh doanh dịch vụ đào tạo lái xe ô tô và dịch vụ sát hạch lái xe.

4. Đào tạo lái xe mô tô hạng A1 đối với đồng bào dân tộc thiểu số có trình độ văn hóa quá thấp: Sở Giao thông vận tải xây dựng, trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương ban hành hình thức đào tạo phù hợp điều kiện thực tế của địa phương.

Điều 44. Sát hạch lái xe

1. Sát hạch để cấp giấy phép lái xe mô tô hạng A1 cho người khuyết tật, đồng bào dân tộc thiểu số có trình độ văn hóa quá thấp do Sở Giao thông vận tải căn cứ nội dung và quy trình sát hạch đã được ban hành, xây dựng nội dung và phương án tổ chức sát hạch phù hợp, trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xem xét, quyết định.

2. Sát hạch để cấp giấy phép lái xe hạng B1 số tự động cho người khuyết tật có đủ điều kiện điều khiển xe sát hạch hạng B1 số tự động của trung tâm sát hạch

a) Người dự sát hạch phải có đủ hồ sơ, thực hiện đủ nội dung và quy trình sát hạch theo quy định tại trung tâm sát hạch có đủ điều kiện;

b) Người dự sát hạch sử dụng xe hạng B1 số tự động có đủ điều kiện của trung tâm sát hạch làm xe sát hạch lái xe trong hình và trên đường.

3. Sát hạch để cấp giấy phép lái xe hạng B1 số tự động cho người khuyết tật không đủ điều kiện điều khiển xe sát hạch hạng B1 số tự động của trung tâm sát hạch

a) Người dự sát hạch phải có đủ hồ sơ, thực hiện đủ nội dung và quy trình sát hạch theo quy định tại trung tâm sát hạch có đủ điều kiện, có hai sát hạch viên ngồi trên xe chấm điểm trực tiếp nội dung sát hạch lái xe trong hình và trên đường;

b) Người dự sát hạch sử dụng ô tô của người khuyết tật để làm xe sát hạch; ô tô của người khuyết tật phải có kết cấu phù hợp với việc điều khiển của người khuyết tật, đảm bảo các điều kiện theo quy định tại các điểm đ, e, i và k khoản 2 Điều 6 Nghị định số 65/2016/NĐ-CP quy định về điều kiện kinh doanh dịch vụ đào tạo lái xe ô tô và dịch vụ sát hạch lái xe.

Phần V

ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH

Điều 45. Báo cáo về công tác đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe

Hàng năm, vào tháng 01 và tháng 7, Sở Giao thông vận tải sơ kết, tổng kết công tác đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe của địa phương (bao gồm báo cáo tổng hợp cấp, đổi giấy phép lái xe theo mẫu quy định tại Phụ lục 21 kèm theo Thông tư này), gửi báo cáo về Tổng cục đường bộ Việt Nam để tổng hợp, báo cáo Bộ Giao thông vận tải.

Điều 46. Kiểm tra, thanh tra

1. Tổng cục đường bộ Việt Nam thực hiện kiểm tra, thanh tra công tác đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe trong phạm vi cả nước.

2. Sở Giao thông vận tải thực hiện kiểm tra, thanh tra, giám sát công tác đào tạo, sát hạch lái xe đối với các cơ sở đào tạo, trung tâm sát hạch do Sở Giao thông vận tải quản lý.

3. Việc kiểm tra, thanh tra công tác đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe theo quy định của pháp luật.

Điều 47. Điều khoản chuyển tiếp

Giấy phép đào tạo lái xe A1, A2, A3, A4 đã cấp trước ngày Thông tư này có hiệu lực, có giá trị theo thời hạn ghi trên giấy phép; khi giấy phép hết hạn cơ sở đào tạo lái xe các hạng A1, A2, A3, A4 thực hiện theo quy định tại khoản 4 Điều 4 của Thông tư này.

Điều 48. Hiệu lực, trách nhiệm thi hành

1. Thông tư này có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 6 năm 2017, thay thế Thông tư số 58/2015/TT-BGTVT ngày 20 tháng 10 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe cơ giới đường bộ.

2. Tổng cục đường bộ Việt Nam, Sở Giao thông vận tải các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chịu trách nhiệm tổ chức thực hiện Thông tư này.

3. Chánh Văn phòng Bộ, Chánh Thanh tra Bộ, các Vụ trưởng, Tổng cục trưởng tổng cục đường bộ Việt Nam, Giám đốc Sở Giao thông vận tải các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Thủ trưởng các cơ quan, tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này./.

Nơi nhận:
- Văn phòng Chính phủ;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Cục Kiểm tra văn bản (Bộ Tư pháp);
- Công báo;
- Cổng Thông tin điện tử Chính phủ;
- Cổng Thông tin điện tử Bộ GTVT;
- Báo Giao thông, Tạp chí GTVT;
- Lưu: VT, TCCB (Tđt).

BỘ TRƯỞNG




Trương Quang Nghĩa

1296
Tiện ích dành riêng cho tài khoản TVPL Basic và TVPL Pro
Tiện ích dành riêng cho tài khoản TVPL Basic và TVPL Pro
Tiện ích dành riêng cho tài khoản TVPL Basic và TVPL Pro
Tải về Thông tư 12/2017/TT-BGTVT quy định về đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe cơ giới đường bộ do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
Tải văn bản gốc Thông tư 12/2017/TT-BGTVT quy định về đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe cơ giới đường bộ do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành

THE MINISTRY OF TRANSPORT
--------

SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM
Independence - Freedom – Happiness
---------------

No. 12/2017/TT-BGTVT

Hanoi, April 15, 2017

CIRCULAR

REGULATIONS ON DRIVER TRAINING, DRIVING TESTS AND ISSUANCE OF DRIVING LICENSES FOR ROAD MOTOR VEHICLES

Pursuant to the Law on Road traffic dated November 13, 2008;

Pursuant to the Government’s Decree No. 12/2017/ND-CP dated February 10, 2017 on functions, tasks, powers and organizational structure of the Ministry of Transport;

Pursuant to the Government’s Decree No. 65/2016/ND-CP dated July 1, 2016 on stipulating requirements for provision of car driver training and testing services;

At the request of General Director of Organization and Personnel Department and General Director of Directorate for Roads of Vietnam,

The Minister of Transport promulgates the Circular regulating driver training, driving tests, and issuance of driving licenses for road motor vehicles.

Part I

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

Article 1. Scope

This Circular regulates driver training, driving tests and issuance of driving licenses for road motor vehicles.

Article 2. Regulated entities

1. This Circular applies to agencies administering driver training, driving tests, and issuance of driving licenses, driver training institutions, driving test centers, organizations and individuals in connection with driver training, driving tests, and issuance of driving licenses for road motor vehicles nationwide.

2. This Circular does not regulate driver training, driving tests, and issuance of driving licenses in the areas of public security, military performing the tasks of national defense and security.

Article 3. Definitions

In this Circular, these terms are construed as follows:

1. Trucks, specialized trucks, cars mean motor vehicles as intended in TCVN 6211:2003, TCVN 7271:2003.

2. Tractor means four-wheel motor vehicles used to haul a trailer.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

4. Loading capacity of trucks used for driver training means quantity of goods permitted to participate in traffic according to original design of truck as regulated by the manufacturer.

5. Design loading capacity of specialized trucks, cars mean quantity of goods permitted to participate in traffic according to design of trucks of the same type or similar.

6. Driving practice period means the period of time a licensed driver has operated a type of motor vehicles as specified in the driving license.

7. Person practicing as a driver refers to the person who earns his/her living as a driver.

8. Numbers of driving license templates mean the codes prescribed by template producers, written at the back side of driving license including 02 initial letters followed by numbers in order to identify driving license.

Part II

DRIVER TRAINING FOR ROAD MOTOR VEHICLES

Chapter I

MANAGEMENT OF DRIVER TRAINING

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

Article 4. Management of activities of driver training institutions

1. Institutions carrying out driver training and driving tests may use driver testing yard for driving instructions.

2. Instructors in charge of practices must have passed driving instructor training under the program promulgated by Directorate for Roads of Vietnam.

3. Based on conditions for classrooms, driver training yard, instructors according to regulations of the Government’s Decree No. 65/2016/ND-CP dated July 1, 2016 on stipulating requirements for provision of car driver training and testing services (hereinafter referred to as Decree No. 65/2016/ND-CP), the amount of training for each class shall be determined by multiplying the number of driving practice cars for such class (including cars with automatic transmissions) by the number of learners on a car and by coefficient 02 (two), number of learners for a practice session should not exceed training institutions’ capacity to meet number of training cars for each class.

4. A1, A2, A3, A4 class driver training institutions must report the training plan to local Departments of Transport, where the training institution is located for monitoring and management.

Article 5. Duties and authority of driver training institutions

1. Organize enrollment to ensure conditions for learners as prescribed in Article 7 hereof.

2. Sign training contracts with car driving learners in accordance with Law on Vocational education.

3. Make public announcement about the Regulation on enrollment and training management.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

5. Organize training beginners and upgrading classes according to amount of training, duration, locations and classes of driving licenses specified in driver training licenses.

6. Organize A1, A2, A3, A4 training classes according to registered training plan as prescribed in Appendix 10 enclosed herewith.

7. May organize training on public holidays, non-working days, during hours other than office hours for people who demand but must ensure the content, program and time as prescribed.

8. Register testing periods as prescribed.

9. Maintain and reinforce facilities for teaching and learning to improve training quality.

10. Store relevant documents and materials of training courses.

11. Ensure instructors wear badge “driving instructors” and learners wear badge “learners”; Badges shall be granted and managed by driver training institutions as prescribed in Appendix 1a, Appendix 1b enclosed herewith.

12. Organize inspection and issuance of primary-level certificates or training certificates to car and A4-class tractor learners.

13. Collect and use training fees according to effective regulations.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

15. Make reports on registration for driving tests

a) A1, A2 class training: training institutions should make reports on registration for driving tests according to forms as prescribed in Appendix 2 enclosed herewith; the reports must be affixed with the training institution’s stamp on adjoining edges of pages;

b) A3, A4, B1, B2, C, D, E and F class training: training institutions should make reports on registration for driving tests, lists of learners (report 1), lists of driving licenses requested for verification (in case of upgrading of driving license classes), training plan according to forms as prescribed in Appendices 3a, 3b, 3c and 4 enclosed herewith to testing administration authorities; reports must be affixed with the institution's stamp on adjoining edges of pages;

Report 1 shall be sent by post and transmitted through driving license information system to Directorate for Roads of Vietnam or the Department of Transport at least 04 working days prior to testing period for A1, A2 classes, after opening day for A3, A4 classes, no more than 07 days after opening day for B1, B2, D, E, F classes and no more than 15 days after opening day for C class; Head of testing administration board shall inspect and sign her/his name on each page.

Article 6. Documents serving training and management by driver training institutions

1. Driving teaching courses shall comply with framework of driver training curriculum promulgated by Directorate for Roads of Vietnam.

2. Forms, books used by driver training institutions:

a) Training plan prescribed in Appendix 4 enclosed herewith;

b) Progress of training car drivers of all classes prescribed in Appendix 5 enclosed herewith;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

d) Class record book, register of basic-level training certificates, training certificates as prescribed by the Ministry of Labor, Invalids and Social Affairs;

3. A4 class driver training institutions shall use registers prescribed in Point c, d, Clause 2 hereof.

4. A1, A2, A3 class driver training institutions shall use lists of learners registering driving test as training management documents.

5. Time of recordkeeping

Permanent for register of issued training certificates;

b) 02 years for graduation tests and the remaining documents;

c) Invalid documents shall be destroyed according to effective regulations.

Section 2. DRIVING LEARNERS

Article 7. Requirements for driving learners

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

2. Minimum ages (to the time of attending the test), health and educational level as prescribed; those who apply for license upgrade may learn in advance but must be old enough to attend the test as prescribed.

3. Learners that apply for a license upgrade must obtain time and number of kilometers of safe driving as follows:

B1 class with automatic transmissions to B1: at least 01 year of driving and 12,000 km of safe driving;

b) B1 class to B2: at least 01 year of driving and 12,000 km of safe driving;

c) B2 class to C, C class to D, D class to E; B2, C, D, E classes to F; D, E classes to FC: at least 03 years of practicing as a driver and 50,000 km of safe driving;

d) B2 class to Article, C class to E: at least 05 year of practicing as a driver and 100,000 km of safe driving.

4. Learners that apply for upgrade their license to D, E classes must obtain lower secondary education degree or above.

Article 8. Forms of training

1. Applicants for class A1, A2, A3, A4 and B1 licenses might learn the theories themselves but must apply for the test at institution licensed for training; applicants for class A4 and B1 licenses must be tested and issued with certificates of course completion of the training course.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

Article 9. Application of learners

1. Learners that apply for the first license shall submit 01 application directly at the training institution, which consists of:

a) Application for learning, test and issuance of driving license according to form prescribed in Appendix 7 enclosed herewith;

b) The copy of people’s identity card, citizen’s identity card or unexpired passport for Vietnamese citizens; copy of unexpired passport for overseas Vietnamese;

c) The copy of passport valid for more than 06 months and temporary residence card/permanent residence card/diplomatic identity card/official identity card for foreigners;

d) Health certificates issued by competent medical facilities as prescribed.

2. Every applicant for license upgrade shall submit 01 application directly at the training institution, which consists of:

Documents as prescribed in Clause 1 of this Article;

b) Written declaration of the time of practicing as a driver and number of kilometers of safe driving according to forms prescribed in Appendix 8 enclosed herewith;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

d) Copy of driving licenses (original is required when taking the test).

Learners shall have their photos taken at training institutions and kept in driving license database.

Section 3. MANAGEMENT OF DRIVER TRAINING

Article 10. Directorate for Roads of Vietnam shall

1. Manage and unify driver training nationwide.

2. Promulgate technical and professional standards of A1, A2, A3, A4 class driver training institutions.

3. Establish and adjust planning of the driver training institution network to be submitted to the Ministry of Transport for promulgation; establish training program, forms, records, books to serve the training.

4. Inspect and investigate the driver training management.

5. Promulgate framework of driver training curriculum and guidelines for uniform of implementation nationwide.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

7. Response the competent authority during the consideration of issue of certificate of investment in driver training institutions prescribed in Clause 3 Article 4 of Decree No. 65/2016/ND-CP about the appropriateness of the plan of car driver training institution network.

8. Carry out driver training management for driver training institutions as assigned by the Ministry of Transport and keep records as prescribed in Clause 6, Article 11 hereof;

Article 11. The Department of Transport

1. Be responsible for driver training management within central-affiliated cities and provinces.

2. Response the competent authority during the consideration of issue of certificate of investment in driver training institutions prescribed in Clause 3 Article 4 of Decree No. 65/2016/ND-CP about the appropriateness of the plan of car driver training institution network.

3. Inspect and supervise the driver training and issuance of certificates performed by training institutions.

4. Issue, reissue licenses to provide training and send the issued driver training licenses together with written records of inspection of training institutions to Directorate for Roads of Vietnam.

5. Issue driving practice car licenses; organize test and issuance of advanced driving instructor certificates according to the content and program as prescribed.

6. Store the documents below:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

b) Logbook of issuance of driving practice car licenses according to forms prescribed in Appendix 9 enclosed herewith;

c) Inspection record for training institutions.

7. Receive, review, inspect and post the list of local A1, A2, A3, A4 class driver training institutions that are eligible for operation on the website of the Department of Transport.

Chapter II

DRIVER TRAINING PROGRAM

Article 12. A1, A2, A3, A4 class driver training

1. Training time

A1 class: 12 hours (theory: 10, practice: 02);

b) A2 class: 32 hours (theory: 20, practice: 12);

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

2. Test subjects

Law on Road traffic for A2, A3, A4 classes;

b) Driving practice for A3, A4 classes.

3. Training program and time distribution

No.

CRITERIA FOR CALCULATION OF SUBJECTS

UNIT

DRIVING LICENSE CLASS

A1 class

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

A3, A4 class

1

Law on Road traffic

hour

8

16

28

2

Common structures and repairs

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

-

-

4

3

Transport operation

hour

-

-

4

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

Driving techniques

hour

2

4

4

5

Driving practice

hour

2

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

40

Number of hours for driving practice/learner

hour

2

12

8

Number of kilometers for driving practice/learner

km

-

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

60

Number of learners/car

learner

-

-

5

6

Number of hours/learner/course

hour

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

32

48

7

Total number of hours/training course

hour

12

32

80

TRAINING TIME

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

Number of actual days for training

day

2

4

10

2

Number of holidays, closing and opening days

day

-

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

1

3

Total number of days/course

day

2

4

11

Article 13. B1, B2, C class driver training

1. Training time

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

- Automatic transmission cars: 476 hours (theory: 136, practice: 340);

- Manual transmission cars: 556 hours (theory: 136, practice: 420);

b) B2 class: 588 hours (theory: 168, practice: 420);

c) C class: 920 hours (theory: 168, practice: 752).

2. Test subjects

Tests shall include all the subjects; learners might learn the ‘Common structures and repairs” and “Transport profession” subjects for B2 class themselves but must apply for the test at the institution;

b) Tests for issuance of primary-level certificates, training certificates at the end of the course include such subjects as ‘Law on road traffic’ and ‘Driving practice’ including continuous test with driving forward and backward in a zigzag, driving on public road.

3. Training program and time distribution

No.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

UNIT

DRIVING LICENSE CLASS

B1 class

B2 class

C class

Automatic transmission cars

Manual transmission cars

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

Law on Road traffic

hour

90

90

90

90

2

Common structures and repairs

hour

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

8

18

18

3

Transport operation

hour

-

-

16

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

4

Driving ethics and traffic etiquette

hour

14

14

20

20

5

Driving techniques

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

24

24

24

24

6

Total number of hours for driving practice/car

hour

340

420

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

752

Number of hours for driving practice/learner

hour

68

84

84

94

Number of kilometers for driving practice/learner

km

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

1100

1100

1100

Average number of learners/car

learner

5

5

5

8

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

Number of hours/learner/course

hour

204

220

252

262

8

Total number of hours/training course

hour

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

556

588

920

TRAINING TIME

1

Review and test to close the course

day

3

4

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

4

2

Number of actual days for training

day

59,5

69,5

73,5

115

3

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

day

14

15

15

21

4

Total number of days/course

day

76,5

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

92,5

140

Article 14. License upgrade training

1. Training time

B1 class (automatic transmission) to B1: 120 hours (practice: 120);

b) B1 class to B2: 94 hours (theory: 44, practice: 50);

c) B2 class to C: 192 hours (theory: 48, practice: 144);

d) C class to D: 192 hours (theory: 48, practice: 144);

dd) D class to E: 192 hours (theory: 48, practice: 144);

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

g) C class to E: 336 hours (theory: 56, practice: 280);

h) B2, D, E class to F: 192 hours (theory: 48, practice: 144);

i) C, D, E class to FC: 272 hours (theory: 48, practice: 224).

2. Test subjects

Test shall include all the subjects;

b) Tests for upgrade to class B1, B2, C, D and E license at the end of the course include such subjects as ‘Law on road traffic’ and ‘Driving practice’ including continuous test with driving forward and backward in a zigzag, driving on public road;

c) Tests for upgrade from class B2, C, D, E licenses to class F licenses include subjects ‘Law on road traffic’ according to theory test questions and driving test along the track and on public roads using the test for class F licenses.

3. Training program and time distribution

No.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

UNIT

DRIVING LICENSE CLASS

B1 (automatic transmission) to B1

B1 to B2

B2 to C

C to D

D to E

B2, D, E to F

C, D, E to FC

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

C to E

1

Law on Road traffic

hour

-

16

16

16

16

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

16

20

20

2

Knowledge about the new class of vehicle

hour

-

-

8

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

8

8

8

8

8

3

Transport operation

hour

-

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

8

8

8

8

8

8

8

4

Driving ethics and traffic etiquette

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

-

12

16

16

16

16

16

20

20

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

Total number of hours for driving practice/car

hour

120

50

144

144

144

144

224

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

280

Number of hours for driving practice/learner

hour

24

10

18

18

18

18

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

28

28

Number of kilometers for driving practice/learner

km

340

150

240

240

240

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

380

380

380

Number of learners/car

learner

5

5

8

8

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

8

8

10

10

6

Number of hours/learner/course

hour

24

54

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

66

66

66

76

84

84

7

Total number of hours/training course

hour

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

94

192

192

192

192

272

336

336

TRAINING TIME

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

Review and test to close the course

day

1

2

2

2

2

2

2

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

2

2

Number of actual days for training

day

15

12

24

24

24

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

34

42

42

3

Number of holidays, closing and opening days

day

2

2

4

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

4

4

4

8

8

4

Total number of days/course

day

18

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

30

30

30

30

40

52

52

Article 15. Content and detailed allocation of subjects

1. A1, A2 class driver training

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

CONTENT

A1 class: 12 hours

A2 class: 32 hours

Theory: 7 hours

Practice: 5 hours

Theory: 12 hours

Practice: 20 hours

1

Law on Road traffic

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

2

10

6

Basic knowledge about Law on Road Traffic

4

1

6

4

Awareness about compliance and handling of traffic situations

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

-

1

-

Emergency response to traffic accidents

1

1

2

2

Tests

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

-

1

-

2

Driving techniques

1

1

2

2

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

0,5

1

1

2

Basic driving techniques

0,5

-

1

-

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

Driving practice

-

2

-

12

Driving through situational diagrams

-

1,5

-

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

Driving in the yard

-

0,5

-

8

Sudden braking practice

-

-

-

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

Turning

-

-

-

1

2. A3, A4 class driver training

No.

CONTENT

Theory: 35 hours

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

1

Law on Road traffic: 28 hours

24

4

Part I. Law on Road traffic:

12

-

Chapter I: General provisions

1

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

Chapter II. Road traffic rules

4

-

Chapter III. Vehicles participating in road traffic

2

-

Chapter IV. Persons controlling vehicles participating in road traffic

3

-

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

2

-

Part II. Road signs

10

3

Chapter I: General provisions

0,5

Chapter II: Traffic control commands

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

0,5

Chapter III: Road signs

5

Prohibition signs

1

0,5

Danger signs

1

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

Command signs

1

0,5

Instruction signs

1

0,5

Secondary signs

1

0,5

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

4

Road lines

0,5

-

Guide posts, protective walls and barriers

0,5

-

Kilometer post

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

-

Road boundary

0,5

-

Convex mirrors and median strip

0,5

-

Signs on highway

0,5

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

No-travel signs

0,5

-

External road signs

0,5

-

Part III. Handling of traffic situations

2

1

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

0,5

-

Principles of driving through situational diagrams

0,5

1

Tests

1

-

2

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

3

1

Structures and operating principles

1

-

Use of control facilities

1

-

Common repairs

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

1

3

Transport operation: 4 hours

4

-

Classification of goods and passengers

1

-

Transport paperwork

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

-

Responsibilities of transport business drivers

2

-

4

Driving techniques: 4 hours

4

-

Basic driving techniques

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

-

Driving in the yard and through situational diagrams 8, 3

1

-

Driving on complicated roads and at night

1

-

General exercise

1

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

5

Practice: 40 hours

-

40

Driving in flat yard (practicing yard)

-

2

Driving on flat road (practicing yard)

-

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

Driving through situational diagrams 3, 8 (practicing yard)

-

2

Driving at night

-

4

Driving on flat road, mountain passes

-

8

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

-

8

Driving loaded cars

-

8

General exercise

-

4

Tests

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

2

3. B1, B2, C class driver training

Law on Road traffic

No.

CONTENT

B1 class: 90 hours

B2 class: 90 hours

C class: 90 hours

Theory: 72 hours

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

Theory: 72 hours

Practice: 18 hours

Theory: 72 hours

Practice: 18 hours

1

Part I. Law on Road traffic

24

-

24

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

24

-

Chapter I: General provisions

2

-

2

-

2

-

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

9

-

9

-

9

-

Chapter III. Cars participating in road traffic

5

-

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

-

5

-

Chapter VI. Drivers participating in road traffic

5

-

5

-

5

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

Chapter V: Road transport

3

3

3

-

2

Part II. Road sign system

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

10

28

10

28

10

Chapter I: General provisions

1

-

1

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

1

-

Chapter II: Traffic control commands

1

1

1

1

1

1

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

19

5

19

5

19

5

Groups and effect of road signs

1

-

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

-

1

-

Prohibition signs

4

1

4

1

4

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

Danger signs

4

1

4

1

4

1

Command signs

3

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

3

1

3

1

Instruction signs

5

1

5

1

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

1

Secondary signs

2

1

2

1

2

1

Chapter IV: Other road signs

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

4

7

4

7

4

Road lines

1,5

1

1,5

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

1,5

1

Guide posts, protective walls and barriers

1

1

1

1

1

1

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

1

0,5

1

0,5

1

0,5

Road boundary

1

0,5

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

0,5

1

0,5

Convex mirrors and median strip

-

1

-

1

-

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

Signs on highway

1

-

1

-

1

-

No-travel signs

1

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

1

-

1

-

External road signs

0,5

-

0,5

-

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

-

3

Part III. Handling of traffic situations

8

6

8

6

8

6

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

2

2

2

Chapter II: Principles of driving through situational diagrams

4

4

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

4

4

4

Chapter III. Handling of traffic situations on situational diagrams

2

2

2

2

2

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

4

General review and test

12

2

12

2

12

2

b) Common structures and repairs

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

CONTENT

B1 class: 8 hours

B2 class: 18 hours

C class: 18 hours

Theory: 8 hours

Practice: 0 hours

Theory: 10 hours

Practice: 8 hours

Theory: 10 hours

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

1

Introduction about general structure

1

-

1

-

1

-

2

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

1

-

2

1

2

1

3

Chassis

1

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

1

1

1

1

4

Auto electricity

1

-

1

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

1

1

5

Workshop rules, engineering safety, tool kits

1

-

1

-

1

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

6

Care and maintenance

1

-

1

2

1

2

7

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

1

-

2

3

2

3

8

Tests

1

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

1

-

1

-

c) Transport operation

No.

CONTENT

B2 class: 16 hours

C class: 16 hours

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

Practice: 4 hours

Theory: 12 hours

Practice: 4 hours

1

General concept about car transport, transport management, economic-technical criteria

3

1

3

1

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

Car transport business

4

1

4

1

3

Transport paperwork

2

1

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

1

4

Responsibilities of car drivers

2

1

2

1

5

Tests

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

-

1

-

d) Driving ethics and traffic etiquette

No.

CONTENT

B1 class: 14 hours

B2 class: 20 hours

C class: 20 hours

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

Practice: 1 hours

Theory: 19 hours

Practice: 1 hours

Theory: 19 hours

Practice: 1 hours

1

Basic issues about virtuous character in present time

3

-

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

-

4

-

2

Drivers’ professional ethics

4

-

5

-

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

-

3

Market mechanism and competition in transport business activities

4

-

4

-

4

-

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

Responsibilities and authority of drivers and employers in transport business

-

-

4

-

4

-

5

First-aid practice

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

1

1

1

1

1

6

Tests

1

-

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

-

1

-

dd) Driving techniques

No.

CONTENT

B1 class: 24 hours

B2 class: 24 hours

C class: 24 hours

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

Practice: 7 hours

Theory: 17 hours

Practice: 7 hours

Theory: 17 hours

Practice: 7 hours

1

Structure, effect of cabin components

1

1

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

1

1

1

2

Basic driving techniques

6

2

6

2

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

2

3

Driving on various kind of roads

4

2

4

2

4

2

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

Techniques of driving loaded cars

2

1

2

1

2

1

5

Driving psychology

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

-

1

-

1

-

6

General driving practice

2

1

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

1

2

1

7

Tests

1

-

1

-

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

-

e) Driving practice (to be learned only after the learner has passed the subject “Law on road traffic” and “Driving techniques”).

No.

CONTENT

B1 class

B2 class: 420 hours

C class: 752 hours

340 hours/car

420 hours/car

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

1

Stationary driving practice without engine working

4

4

4

8

2

Stationary driving practice with engine working

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

4

4

8

3

Driving in flat yard (practicing yard)

32

32

32

48

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

Driving through number 8 and number 3 diagrams combined; moving forward and backward in a zigzag (practicing yard)

48

48

48

64

5

Driving on float roads

32

32

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

48

6

Driving on mountain passes

48

48

48

64

7

Driving on complicated roads

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

48

48

80

8

Driving at night

40

40

40

56

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

Driving loaded cars

-

48

48

208

10

Driving automatic transmission cars on road (to be learned only after the learner has passed lesson number 1,2 ,3 ,4 ,5 and 6)

-

32

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

-

11

General exercise

84

84

84

168

4. License upgrade training

No.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

License upgrade training

B1 (automatic transmission) to B1 (hour)

B1 to B2 (hour)

B2 to C (hour)

C to D (hour)

D to E (hour)

B2, D, E to F (hour)

C, D, E to FC (hour)

B2 to D (hour)

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)

(7)

(8)

(9)

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

(11)

1

Law on Road traffic:

-

16

16

16

16

16

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

20

20

Part I. Law on Road traffic

4

4

4

4

4

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

6

6

Chapter I: General provisions

0,5

0,5

0,5

0,5

0,5

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

1

1

Chapter II. Road traffic rules

1

1

1

1

1

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

2

2

Chapter III. Cars participating in road traffic

1

1

1

1

1

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

1

1

Chapter VI: Drivers participating in road traffic

1

1

1

1

1

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

1

1

Chapter V: Road transport

0,5

0,5

0,5

0,5

0,5

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

1

1

Part II. Road sign system

9

9

9

9

9

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

10

10

Chapter I: General provisions

0,5

0,5

0,5

0,5

0,5

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

0,5

0,5

Chapter II: Traffic control commands

0,5

0,5

0,5

0,5

0,5

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

1

1

Chapter III: Road signs

4

4

4

4

4

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

4

4

Prohibition signs

1

1

1

1

1

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

1

1

Danger signs

1

1

1

1

1

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

1

1

Command signs

1

1

1

1

1

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

1

1

Instruction signs

0,5

0,5

0,5

0,5

0,5

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

0,5

0,5

Secondary signs

0,5

0,5

0,5

0,5

0,5

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

0,5

0,5

Chapter IV: Other road signs

4

4

4

4

4

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

4,5

4,5

Road lines

0,5

0,5

0,5

0,5

0,5

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

1

1

Guide posts, protective walls and barriers

0,5

0,5

0,5

0,5

0,5

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

0,5

0,5

Kilometer post

0,5

0,5

0,5

0,5

0,5

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

0,5

0,5

Road boundary

0,5

0,5

0,5

0,5

0,5

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

0,5

0,5

Convex mirrors and median strip

0,5

0,5

0,5

0,5

0,5

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

0,5

0,5

Signs on highway

0,5

0,5

0,5

0,5

0,5

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

0,5

0,5

No-travel signs

0,5

0,5

0,5

0,5

0,5

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

0,5

0,5

External road signs

0,5

0,5

0,5

0,5

0,5

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

0,5

0,5

Part III. Handling of traffic situations

3

3

3

3

3

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

4

4

Chapter I: Characteristics of situational diagrams

1

1

1

1

1

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

1

1

Chapter II: Principles of driving through situational diagrams

1

1

1

1

1

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

1

1

Chapter III. Handling of traffic situations on situational diagrams

1

1

1

1

1

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

2

2

2

Knowledge about the new class of vehicle

-

8

8

8

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

8

8

8

Introduction about general structure, positions and use of cabin equipment

1

1

1

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

1

1

1

Characteristics of typical structure of engine of the new class of vehicle

2

2

2

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

2

2

2

Characteristics of electricity system of modern cars

2

2

2

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

2

2

2

Characteristics of typical structure of transmission of the new class of vehicle

2

2

2

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

2

2

2

Tests

1

1

1

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

1

1

1

3

Transport operation

16

8

8

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

8

8

8

8

General concept about car transport, transport management, economic-technical criteria

4

2

2

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

2

2

2

2

Cargo and passenger transport

5

2

2

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

2

2

2

2

Transport paperwork

3

2

2

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

2

2

2

2

Working procedures of drivers

3

1

1

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

1

1

1

1

Tests

1

1

1

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

1

1

1

1

4

Driving ethics and traffic etiquette

12

16

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

16

16

16

20

20

Basic issues and criteria about virtuous character and in present time

2

3

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

3

3

3

4

4

Drivers’ professional ethics

2

3

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

3

3

3

4

4

Market mechanism and competition in transport business activities

2

3

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

3

3

3

4

4

Responsibilities and authority of drivers and employers in transport business

3

4

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

4

4

4

3

3

First-aid practice

2

2

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

2

2

2

2

2

Tests

1

1

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

1

1

1

1

1

5

Driving practice (to be learned only after the learner has passed the subject “Law on road traffic” and “Driving techniques”)

120

50

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

144

144

144

224

280

280

Stationary driving practice without engine working

2

-

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

-

-

-

-

-

-

Stationary driving practice with engine working

2

-

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

-

-

-

-

-

-

Driving in flat yard (practicing yard)

6

-

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

4

4

4

4

8

8

Driving on flat road (practicing yard)

6

2

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

4

4

4

4

8

8

Driving through situational diagrams 3, 8 (practicing yard)

6

4

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

4

4

4

-

8

8

Driving through situational zigzag diagram (practicing yard)

6

4

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

4

4

4

-

16

16

Driving forward and backward (practicing yard)

-

-

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

-

-

-

8

-

-

Driving on mountain passes

16

6

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

20

20

20

36

32

32

Driving on complicated roads

16

6

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

20

20

20

36

40

40

Driving at night

12

6

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

16

16

16

32

32

32

Driving loaded cars

16

12

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

40

40

40

56

72

72

General exercise

32

6

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

32

32

32

48

64

64

Driving automatic transmission cars on roads

-

4

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

-

-

-

-

-

-

Part III

DRIVING TESTS AND ISSUANCE OF DRIVING LICENSES

Chapter I

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

Article 16. Classification of driving licenses

1. A1 class licenses issued to:

a) Persons controlling two-wheeled motorbikes with cylinder volume from 50 cm3 to less than 175 cm3;

b) Disabled controlling motor tricycles intended for the disabled.

2. A2 class licenses issued to persons controlling two-wheeled motorbikes with cylinder volume from 175 to cm3 and over and other types of vehicles intended for A1 class.

3. A3 class licenses issued to persons controlling motor tricycles, vehicles intended for A1 class and similar vehicles.

4. A4 class licenses issued to persons controlling small tractors with loading capacity up to 1,000 kg.

5. B1 class (automatic transmission) issued to persons who do not practice as a driver for controlling following types of cars:

a) Automatic transmission 9-seat cars including driver seat;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

c) Cars intended for the disabled.

6. B1 class licenses issued to persons who do not practice as a driver for controlling following types of cars:

a) 9-seat cars including driver seat;

b) Trucks, including special trucks with design loading capacity less than 3.500 kg;

c) Tractors hauling a trailer with design loading capacity less than 3,500 kg.

7. B2 class licenses issued to persons who practice as a driver for controlling following types of cars:

a) Special cars with design loading capacity less than 3.500 kg;

b) Cars intended for B1 class.

8. C class licenses issued to drivers controlling following types of cars:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

b) Tractors hauling a trailer with design loading capacity from 3,500 kg and over;

c) Cars intended for B1 and B2 classes.

9. D class licenses issued to drivers controlling following types of cars:

a) 10 to 30-seat cars including driver seat;

b) Cars intended for B1, B2 and C classes.

10. E class licenses issued to drivers controlling following types of cars:

a) Cars from 30 seats and over;

b) Cars intended for B1, B2, C and D classes.

11. Persons who have obtained B1, B2, C, D and E class licenses may haul another trailer with design loading capacity no more than 750 kg when controlling respective types of cars.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

a) FB2 class issued to drivers for controlling B2 class cars hauling another trailer and may control types of cars intended for B1 and B2 classes;

b) FC class issued to drivers for controlling C class cars hauling another trailer, semi-trailer trucks and may control types of cars intended for B1, B2, C and FB2 classes;

c) FD class issued to drivers for controlling D class cars hauling another trailer and may control types of cars intended for B1, B2, C, D and FB2 classes;

d) FE class licenses issued to drivers for controlling E class cars hauling another trailer and may control articulated buses and types of cars intended for B1, B2, C, D, E, FB2 and FD classes.

13. License classes for drivers controlling sleeper buses, city passenger buses (used for transport business) are prescribed in Clause 9 and 10 hereof. The number of seats in a car is determined according to the number of seats in the same type of bus or passenger cars with the same size limit.

Article 17. Validity period of driving licenses

1. The validity period of A1, A2, A3 class licenses is permanent.

2. The validity period of B1 class licenses shall expire when drivers reach the age of 55 for female and 60 for male; if drivers are over 45 (female) and over 50 (male), validity period is 10 years since the date of issuance.

3. The validity period of A4, B2 class licenses are 10 years since the date of issuance.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

Chapter II

DRIVING TESTS

Section 1. DRIVING TEST CENTERS

Article 18. Responsibilities of driving test centers

1. Ensure availability of facilities, inspecting and marking equipment as prescribed to carry out the tests accurately and objectively; make report to the Department of Transport and Directorate for Roads of Vietnam in case the equipment, vehicles used for the tests malfunction or need changing.

2. Cooperate and create favorable conditions for driver training institutions to send learners to the center for reviews and practice and for the Testing council to carry out the tests conveniently and as planned.

3. Comply and cooperate with competent agencies in organizing inspection of driving test centers.

4. Make public disclosure of test fees and other service fees.

5. Ensure safety for driving tests; cooperate with relevant units and agencies in handling any accidents or unsafety arising.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

7. Connect information network to Directorate for Roads of Vietnam and Department of Transport.

Section 2. DRIVING TEST CANDIDATES

Article 19. Driving test application

1. Candidates participating for the first time

Driver training institutions shall send a set of application in person to Directorate for Roads of Vietnam and Department of Transport. The application includes:

Documents as prescribed in Clause 1 Article 9 hereof;

b) Primary-level certificates or training certificates with respect to A4, B1, B2 and C class candidates;

c) List of candidates proposed by driver training institutions.

2. Candidates applied for license upgrade to class B1, B2, C, D, E and F:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

Documents as prescribed in Clause 2 Article 9 hereof;

b) License upgrade training certificate;

c) List of candidates proposed by driver training institutions.

3. Candidates who request re-issuance of driving licenses due to expiration of their previous licenses

The candidate shall send a set of application in person to Directorate for Roads of Vietnam and Department of Transport. The application includes:

Documents as prescribed in Point b, c and d of Clause 1 Article 9 hereof;

b) Written request for renewal or re-issuance of driving license according to form prescribed in Appendix 19 enclosed herewith;

c) Copy of the expired driving license.

4. Candidates who lost their previous licenses

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

Documents as prescribed in Point b, c and d of Clause 1 Article 9 hereof;

b) Written request for renewal or re-issuance of driving license according to form prescribed in Appendix 19 enclosed herewith specifying the date on which the application is received;

c) Original application of the lost driving license (if any).

Article 20. Reservation of driving test results

Candidates may reserve qualified results of previous test once in a year. When the candidate wishes to take the remaining tests, (s)he must satisfy the conditions in Article 7, present the documents in Article 19 hereof and have his name in the list of absent and failed candidates in the previous test made by the exam council or group of examiners.

Section 3. DRIVING TEST PROCEDURES

Article 21. Content and procedure of driving test

1. Driving tests for issuance of driving licenses must be organized in driving test centers qualified for operation (hereinafter referred to as ‘test centers’).

2. Driving tests for issuance of A1, A2, A3 and A4 class licenses in urban areas from class 2 and over must be organized in test centers qualified for operation; in other areas, driving tests may be organized in test yards which basic infrastructure available, theoretical test rooms, test yards and motor cars used for tests in accordance with national technical regulations on driving test centers.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

Theory tests include questions relating to Law on road traffic, driving techniques, common structures and repairs, transport profession (for A3, A4 class licenses); common structures and repairs, driving ethics (for B1 class license); common structures and repairs, transport profession, driving ethics (for licenses for B2 class and over).

Candidates who take A1 class license test and have the driving permit granted by transport authorities are exempted from theory tests.

b) Practical tests on situational diagrams for A1, A2 classes

Candidates shall control their cars through four test lessons: driving through 8 diagram, through a straight line, through roads with marks of obstacles, through rough roads.

c) Practical tests on situational diagrams for A3, A4 classes

Candidates shall drive forward and backward through a zigzag.

d) Practical tests on situational diagrams for B1, B2, C, D and E classes

The candidate must follow the procedure and drive through the tests arranged in the test center such as depart, give way to pedestrians, stop and start the car on the slope, turn 90 degrees, drive through cross-roads with traffic lights, drive through winding roads, pull over at a parking lot (vertical position for B1, B2 and C classes; and horizontal position for B1, B2, D and E classes), make a temporary stop at intersection with railway, handle dangerous situations, shift on flat roads, ending;

dd) Practical tests on situational diagrams for FB2, FD and FE classes

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

e) Practical tests on situational diagrams for FC class

Candidates shall take 02 tests: drive through a diagram with 05 standard piles and return; vertical parking.

g) Practical tests on road: Candidates shall control their cars, handle situations on the road and take orders from the examiner.

4. Organization of driving tests is carried out as follows:

Theory tests for A1 class in urban areas from class 2 and over shall be done on computers; in other areas, theory tests shall be done on papers or computers; cameras shall be set up to monitor the test;

Theory tests for A2, A3, A4, B1, B2, C, D, E and F classes shall be done on computers; cameras shall be set up to monitor the test;

c) Practical test on situational diagrams for A1, A2 classes in urban areas from class 3 and over shall apply the automatic marking equipment; areas with distance from the center of class 3 urban area under 100 km must use automatic marking equipment from July 01, 2018;

d) Practical test on situational diagrams for F class shall be carried out in qualified test centers or test yards;

dd) Practical test on situational diagrams for B1, B2, C, D and E classes shall be carried out in test centers with automatic marking equipment; examiners do not sit on the testing vehicle

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

g) Practical test on situational diagrams for B1, B2, C, D and E classes shall be carried out in test centers with automatic marking equipment and have an examiner on the testing vehicle.

5. Directorate for Roads of Vietnam shall provide specific instructions on the driving test procedures.

Article 22. Preparation for the test

The testing administration board shall:

1. Tests for A1, A2 classes

Receive registration for tests for A1, A2 classes sent by the training institution;

b) Examine candidates’ profiles and applications as prescribed in Article 19 and 20 hereof;

c) Submit to General Director of Directorate for Roads of Vietnam or Director of Department of Transport for decision on organization of driving tests; establish a supervisor team.

2. Tests for A3, A4, B1, B2, C, D, E and F classes

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

b) Receive written requests for the organization of driving test and list of candidates (report 2) sent by training institutions according to forms prescribed in Appendices 11a and 11b enclosed herewith. Report 2 shall be sent by post and transmitted through the driving license information system to Directorate for Roads of Vietnam or Department of Transport at least 07 working days before the test;

c) Examine candidates’ profiles and applications for issuance of A3, A4, B1, B2, C, D, E and F class driving licenses as prescribed in Article 19 and 20 hereof. Candidates must have their names in the list of learners (report 1), list of candidates (report 2) and a verification of granted licenses (in case of license upgrade);

Persons who are assigned to examine candidates’ applications must cooperate with training institutions in establishing written records of test as prescribed in Appendix 11c enclosed herewith.

d) Provide a testing plan, notify training institutions and candidates;

dd) Submit to General Director of Directorate for Roads of Vietnam or Director of Department of Transport for decision on organization of driving tests; establish testing council and testing team according to forms prescribed in Appendix 12a enclosed herewith and the list of candidates according to forms in Appendices 12b and 12c enclosed herewith.

3. Candidates who request re-issuance of driving licenses due to expiration of their previous licenses

a) Check and examine requirements as prescribed in Article 36, establish the list of candidates according to forms in Appendix 13 enclosed herewith and make submission to General Director of Directorate for Roads of Vietnam or director of the Services of Transport for decision on organization of the test at the same time as the tests as prescribed in Clauses 1, 2 hereof; in case appropriate tests are not available, a testing council or testing team may be established as prescribed (composition of testing council or testing team does not include members of training institution);

b) Localities without class 1, class 2 driving test centers: the test maybe organized at the province using the exam questions or test software provided by Directorate for Roads of Vietnam; if both practical and theory tests are required, such tests must be organized in a driving test center in another province as prescribed.

Article 23. Testing council

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

When working, at least 2/3 of the members must participate and under the majority rule; if an agreement cannot be reached, the decision shall be made by the President of the council;

b) The council shall be dissolved at the end of the testing.

2. Composition of the testing council

The president of the council is the head of Department of Transport or the representative of the testing administration board who have a driving license and knowledge about training, testing and issuance of driving licenses authorized by Directorate for Roads of Vietnam or Department of Transport;

b) The members include: directors of driving test centers, heads of training institutions; heads of the testing team and a secretary; the secretary is from the testing administration board affiliated to the Directorate for Roads of Vietnam or Department of Transport.

3. Responsibility of the testing council

Direct the inspection and completion of conditions for organization of driving tests;

b) Assign and arrange the plan of implementation of tests;

c) Provide and instruct testing regulations, test fees and charges, issuance of driving licenses and other necessary provisions to examiners and candidates;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

dd) Record and handle violations of the tests within authority and report to competent agencies;

e) Request training institutions and candidates to make compensations for any loss caused by accident (due to candidates’ mistakes) during diagram tests;

g) Compile test results and countersign the written record;

h) Transfer and store documents, materials of tests at training institutions, driving test centers and testing administration board.

Article 24. Testing team

1. The testing team is established by the General Director of Directorate for Roads of Vietnam or the Director of Department of Transport.

The testing team is directed by the Testing council. The testing team that grants A1, A2 class licenses shall be directed by the testing administration board;

b) The testing team shall be dissolved at the end of the testing.

2. The testing team includes a head and examiners

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

b) Examiners are people from Directorate for Roads of Vietnam, the Services of Transport (except for inspectors, inspecting officials) and instructors from driver training institutions; Instructors from driver training institutions must have seniority in teaching and have paid insurance for at least 03 straight years and are not allowed to test learners from the training institution.

3. Standard of examiners

Good ethics;

b) Have college degrees or over. Examiners who have had cards before this Circular takes effect must meet the standards after 03 years if they currently fail to meet the standards;

c) Have a driving license corresponding to the class of testing vehicles at least 03 years;

d) Receive professional operation of tests and be granted the examiner’s card by the General Director of Directorate for Roads of Vietnam.

4. The validity period of Examiner’s card is 03 years according to forms prescribed in Appendix 14 enclosed herewith.

5. Responsibility of the testing team

Inspect facilities, marking equipment, test yards and methods to ensure safety in test process;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

c) Record and handle violations of rules within duties and authority or report to the testing council;

d) Organize tests, aggregate, assess and report to the test council or testing administration board (for A1, A2 class licenses);

dd) Examiners shall be responsible for test results. Head of the testing team shall be responsible for general results of the tests;

Article 25. Order of organization of tests

1. Testing council’s meeting and test opening ceremony

a) Before the test is organized, head of the Testing council shall organize meetings with the Testing council, testing team and supervisory team (if any), assign duties to individual members during the test;

b) Organize test opening ceremony to announce decision to organize the test, disseminate test-related issues to candidates.

2. Organize the tests in accordance with aforesaid content and procedure

3. End of test

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

b) For A1, A2 class tests, head of the testing team shall organize meetings with its members, director of driver training institutions and supervisory team (if any) to ratify test results and sign in the written record of general result. Head of testing administration board shall sign and affix seal on the written record of the general result of successful candidates according to forms prescribed in Appendix 15b enclosed herewith.

The written record of general result is the original document and is delivered to the successful candidate for self-preservation.

Article 26. Test supervision

1. Based on actual circumstances, Directorate for Roads of Vietnam and Department of Transport shall organize the unexpected test supervision.

2. Test supervisors are investigating officials from Directorate for Roads of Vietnam or inspectors, investigating officials from the Department of Transport. Number of supervisors for motorbike driving tests is 02, for car driving tests is 03, one inspector of which is appointed as head.

3. Supervisor must wear uniform as prescribed when supervising the test.

4. Tasks of the supervisor team in test centers with marking equipment installed

a) Supervise the compliance with test content and procedure by the Testing council, testing team and ensure public disclosure, objectivity and transparency during the test;

b) Supervise examination of candidate identity before entering theory test rooms, diagram and road practical tests; unauthorized persons are not allowed to enter theory test rooms;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

d) Supervisors shall work independently without entering theory test rooms, getting on test cars or replacing the examiner’s duties.

5. Tasks of the supervisory team in test centers without marking equipment installed

Apart from the tasks mentioned in Points a, b, d Clause 4 of this Article, the preparation of questions for the theory test must be supervised.

6. Authority of the supervisory team

Upon detection of violations, request the testing council and testing team for handling as prescribed;

b) Report to the General Director of Directorate for Roads of Vietnam or the Director of Department of Transport for consideration and handling.

7. At the end of the test, the chief supervisor shall send a written report on the supervision result to the General Director of Directorate for Roads of Vietnam or Director of Department of Transport.

Article 27. Recognition of driving test results

Testing administration board shall check, compile results and make the submission to General Director of Directorate for Road of Vietnam or director of the Department of Transport for making decision on recognition of passing the test accompanied by the list of successful candidates to be granted driving licenses according to forms in Appendices 16a and 16b enclosed herewith.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

1. After each test, the testing administration board shall be responsible for storing records of tests including:

a) List of learners (Report 1);

b) List of candidates (Report 2);

c) Inspection record for candidates’ applications;

d) Decisions to organize driving tests;

dd) Record of duty assignments given by the Testing council;

e) Record of duty assignments given by the Testing team;

g) Written record of general test result;

h) List of absent and failed candidates;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

k) List of successful candidates that are granted driving licenses;

Other test-related documents.

2. Training institutions shall store test documents including:

Documents as stated in Point a, b, c, d, g, h, i, k Clause 1 hereof;

b) Keep and preserve theory test papers and written record of diagram, road practical tests performed by individual candidates in each test with full signature of the candidate and the examiner;

c) Keep and preserve written records of each road practical test including: signatures of candidates on printed test results in testing vehicles and written records of road practical tests with candidates’ signatures.

3. Test centers shall store test documents including:

Documents as stated in Point d and g Clause 1 hereof;

b) List of candidates with theory test results;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

d) List of candidates with road practical test results;

dd) Data collected from theory test supervising;

4. Candidates shall keep their own driving records.

5. Time of recordkeeping

a) Permanent with respect to documents as prescribed in Points i, k, Clause 1, this Article;

b) 05 years with respect to documents prescribed in Points a, b, c, d, dd, e, g, h, Clause 1, Points b, c, d, Clause 3, this Article;

b) 01 years with respect to documents prescribed in Points dd, Clause 3, this Article;

d) 02 years for graduation tests and the remaining documents;

dd) Invalid documents shall be destroyed according to effective regulations.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

MANAGEMENT OF DRIVING TESTS AND ISSUANCE OF DRIVING LICENSES

Article 29. Management agency of driving tests and issuance of driving licenses

1. Directorate for Roads of Vietnam shall be responsible for managing tests and issuing driving licenses nationwide; Department of vehicle and driver management advise the General Director on performing functions and duties on tests and issuance of driving licenses management (hereinafter referred to as testing management agency).

2. The Services of Transport shall be responsible for managing tests and issuing driving licenses within central-affiliated cities and provinces; Offices tasked with managing driver training, driving tests, and issuance of driving licenses advice the Director of Department on performing functions and duties on tests and issuance of driving licenses management (hereinafter referred to as testing management agency).

Article 30. Directorate for Roads of Vietnam shall

1. Response to the competent authority during the consideration of issue of certificate of investment in driver testing centers prescribed in Clause 3 Article 4 of Decree No. 65/2016/ND-CP about the appropriateness of the plan of car driver testing center network.

2. Establish and adjust planning of the driver testing center network to be submitted to the Ministry of Transport for promulgation; establish forms, books for management of tests and issuance of driving licenses and make the submission to competent authorities for signing and issuance to apply nationwide.

3. Carry out irregular or regular inspection of driving test centers, ensuring accuracy of automatic marking equipment as prescribed or may temporarily stop them for remedial works in case of need; carry out inspection of tests organized in test centers, handle or report violations to competent agencies for handling according to effective regulations.

4. Study application of information technology to organization and management of tests, issuance of driving licenses; establish an information network linking the testing management agency affiliated to Directorate for Roads of Vietnam with test centers, testing management agency affiliated to the Department of Transport and driver training institutions.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

a) Provide guidance on professional knowledge about construction of test centers;

b) Develop and provide guidance on professional knowledge about public services regarding renewal of driving licenses to the Department of Transport;

c) Provide guidance on professional knowledge, instruct and supervise calibration of means and facilities of test centers as prescribed;

d) Provide instruction and professional inspection of the testing management agency affiliated to the Department of Transport;

dd) Establish training program and plan, direct and organize training and issuance of Examiner's cards to examiners across the country and keep records of examiners as prescribed; directly manage group of examiners belonging to testing management agency affiliated to Directorate for Roads of Vietnam;

e) Organize tests, issue driving licenses to learners at training institutions as assigned by the Ministry of Transport.

6. Receive and process information about renewal of driving licenses transferred by the Department of Transport; organize issuance or change of driving licenses to:

a) Drivers working for the Communist Party and State's agencies, unions, international organizations and diplomatic missions headquartered in Hanoi;

b) Drivers managed by Directorate for Roads of Vietnam.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

8. Perform other duties concerning testing and issuance of driving licenses as assigned by General Director of Directorate for Roads of Vietnam.

9. Publish on the website of Directorate for Roads of Vietnam schedules and locations for organizing tests in the following month before 25th of the preceding month.

Article 31. Department of Transport shall

1. Response to the competent authority during the consideration of issue of certificate of investment in driver testing centers prescribed in Clause 3 Article 4 of Decree No. 65/2016/ND-CP about the appropriateness of the plan of car driver testing center network.

2. Organize implementation of regulations of the Ministry of Transport and instructions provided by Directorate for Roads of Vietnam on professional competence of tests and issuance of driving licenses.

3. Establish a plan for training demands, perform management and storage of records of examiners.

4. Direct construction and management of activities of local test centers.

5. Develop connecting information network with local test centers, training institutions and Directorate for Roads of Vietnam.

6. Develop implementation of public services regarding renewal of driving licenses.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

8. Receive and process information about renewal, re-issuance of expired driving licenses transferred by the Directorate for Roads of Vietnam or other Department of Transport; organize renewal, re-issuance of driving licenses to drivers who have demands.

9. Update driver’s violations to the driving license information system provided by the authority authorized to handle administrative violations.

10. Perform other duties concerning testing and issuance of driving licenses as assigned by Director of Department of Transport.

11. Publish on the website of Department of Transport schedules and locations for organizing tests in the following month before 25th of the preceding month.

Article 32. Driving license form

1. Driving license forms are prescribed in Appendix 17 enclosed herewith.

2. Directorate for Roads of Vietnam shall design confidentiality, print, issue, instruct and manage use of licenses nationwide.

Article 33. Use and management of driving licenses

1. Every person is granted only 01 PET material driving license management number for licenses with permanent and limited validity period.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

3. Any driver who has an integrated driving license (license with combined permanent and limited validity period) may submit application for separation as prescribed in Article 38 hereof.

4. Drivers are only allowed to control types of cars mentioned in driving licenses.

5. Upon renewal, re-issuance of licenses or enhancement of license class, the licensing agency shall cut corner of the old license and return it to the driver for preservation.

6. Driving licenses should be brought along when driving.

7. Driving licenses may be stripped of right to enjoyment or revoked in accordance with laws.

8. Drivers holding B1 class license that need to practice as a driver or need license upgrade should attend the training course and take the tests.

9. Drivers holding B1 class (automatic transmission) license are not qualified to drive manual transmission cars, drivers are required to take further lessons and undergo practical tests for issuance of B1 class license.

10. Foreigners or overseas Vietnamese who need to drive cars in Vietnam should:

Carry out procedures on conversion into respective licenses in Vietnam if having obtained national driving licenses;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

11. Drivers holding FD, FE class licenses issued for the first time before July 01, 2009 by transport authorities may apply for FC class license if they need to drive trailer trucks or semi-trailer trucks.

12. A1, A2 class licenses issued before August 01, 1995 by police authorities, driving licenses or certificates issued by transport authorities shall be used until their expiration dates.

13. An eligible driving license is the driving license issued by Directorate for Roads of Vietnam or the Services of Transport with the template number coinciding with that in driving license information system.

14. Anyone who erases or falsifies information printed on the driving license, uses fake driving licenses or falsified records, uses another person’s lost driving licenses, commits other deceptive acts in order to be eligible for renewal, issuance or re-issuance of driving licenses shall be revoked of driving license and original profile, update the data on the driving license information system and suspended from issuance of driving licenses for 05 years since the violation is detected. If re-issuance of driving license is needed, the driver must learn and participate in tests again.

Article 34. Verification of driving license

1. When receiving a list of driving licenses that need verifying and when reissuing or replacing a driving license, Directorate for Roads of Vietnam or the Department of Transport shall study and print information about persons who apply for upgrading of license class or issuance of driving license from the driving license information system (the written verification of motor car driving license); in case the information is not available, a written request should be delivered to the licensing agency for verification; the written request for verification of driving license (see forms in Appendix 18a enclosed herewith), the written verification of driving license (see forms in Appendix 18b enclosed herewith).

2. Verification of driving license

Verification of driving licenses should be carried out immediately via telephone, email or fax and in writing afterwards;

b) Before the verification is issued, Directorate for Roads of Vietnam or the Department of Transport shall not renew or reissue the driving license, nor allow the person to retake a driving exam.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

a) Upon receipt of the list of driving licenses proposed for verification or eligible applications as prescribed in Article 38 hereof, Directorate for Roads of Vietnam or the Department of Transport shall issue a written request for verification of granted driving licenses;

b) Upon receipt of the request for verification, Directorate for Roads of Vietnam or the Department of Transport shall provide verification of the granted driving license.

Article 35. Issuance of driving license

1. Candidates who passed the test shall be granted the driving license according to classes intended; the original copy of the driving license is required when receiving the upgraded license or reissuance of expired license as prescribed in Clause 1 Article 36 hereof.

2. Based on decisions on recognition of satisfactory test results, General Director of Directorate for Roads of Vietnam, director of the Department of Transport shall grant driving licenses to successful candidates.

The date written on the back of the driving license is the day on which the Decision on certification of successful candidate is signed.

3. The driving license shall be issued within 10 working days from the on which the test is completed.

Article 36. Re-issuance of driving license

1. Drivers whose driving licenses have expired shall

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

b) From 1 year and over since the date of expiration, participate in both theory and practical tests for re-issuance of driving license.

Applications for participation in the test are prescribed in Clause 3 Article 19 hereof.

2. Drivers whose driving licenses is lost, remaining unexpired or having expired for less than 03 months shall be considered for re-issuance of driving license.

The application includes:

a) Written request for renewal or re-issuance of driving license according to form prescribed in Appendix 19 enclosed herewith;

b) Original application in accordance with driving license (if any);

c) Health certificate issued by competent medical facilities as prescribed except for re-issuance of A1, A2, A3 class driving license with permanent validity;

d) The copy of people’s identity card, citizen’s identity card or unexpired passport for Vietnamese citizens or unexpired passport for foreigners and overseas Vietnamese.

The applicant shall be photographed when submitting the application at Directorate for Roads of Vietnam or Department of Transport, and must present the original copy of aforesaid documents (except for sent original documents) for comparison. The driving license shall be reissued after 02 months from the day on which the valid application is submitted, provided the license is not confiscated by a competent authority or the driver’s name is not on the list of the management authority.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

a) Take the theory test again if the old license has expired from 03 months to less than 01 year;

b) Participate in both theory and practical tests if the old license has expired from 01 year and over.

Applications for participation in the test are prescribed in Clause 4 Article 19 hereof.

4. The licensing agency shall send a written notification on cancelling the old driving license to relevant authorities when re-issuing a new license.

5. The date written on the back of the reissued driving license is the date of the old driving license.

6. The deadline for reissuing the driving license is similar to that for issuing a new one.

7. Candidates who need reviews must register with driver training institutions for instructions, pay a fee as prescribed and are exempt from going through the training program.

8. Any driver whose driving license is still unexpired but its original records are lost and have his/her name included in testing management agencies’ records may re-establish the original records if he/she has demands.

The candidate shall send a set of application in person to Directorate for Roads of Vietnam or Department of Transport (where the driving license was granted). The application includes:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

b) Copy of unexpired driving license, people’s identity card, citizen’s identity card or passport.

The licensing agency shall inspect, confirm, affix seal and specify number, class of the granted driving license, date of tests (If any), name of the training institution (if any) on top right corner of the written request and return to the driver for preservation instead of original records.

Article 37. Renewal of driving license

1. Driving license made of hard copy is encouraged to be changed into driving license made of PET material before December 31, 2020.

2. Any person whose driving license remains valid shall renew before expiry date; any person whose driving license remains valid but is damaged may apply for renewal.

3. Any driver reaching 55 (male) and 50 (female) years of age and holding E class license shall be considered for renewal of license from D class and under if he/she has demands and is healthy enough.

4. If year of birth, full name, or middle name specified in the driving license shows deviation from the people’s identity card or citizen’s identity card, the license management agency shall carry out procedures on renewal of driving license in accordance with information specified in the people’s identity card/citizen’s identity card.

5. Subjects eligible for renewal of driving license:

Vietnamese people, foreigners who have trained, tested and obtained driving licenses in Vietnam;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

c) Vietnamese people, foreigners residing long term in Vietnam who have obtained driving licenses in Vietnam may apply for renewal if they have demands;

d) Drivers with military driving licenses still unexpired when being discharge (demobilized, retired, changed job, labor contract expired...) may apply for renewal if they have demands;

dd) Retired police officials and soldiers having driving licenses issued after July 31, 1995 by police authorities and remaining valid may apply for renewal if they have demands after retirement or job changing;

e) Drivers working in public security whose driving licenses issued before August 01, 1995 are damaged may apply for renewal if they have demands and their names are in the database;

g) Foreigners residing, working and studying in Vietnam for at least 03 months, having Diplomatic or Official Identity Card, Permanent Residence Card, Temporary Residence Card, stay permits and unexpired native driving licenses may apply for renewal with corresponding driving licenses of Vietnam if they wish to drive in Vietnam;

h) Foreign tourists driving overseas-registered cars into Vietnam and having unexpired native driving licenses may apply for renewal with corresponding driving licenses of Vietnam if they wish to drive in Vietnam;

i) Vietnamese people (Vietnamese nationality) having unexpired driving licenses issued by other countries while residing, working and studying there may apply for renewal with corresponding driving licenses of Vietnam if they wish to drive in Vietnam.

6. Following cases are ineligible for renewal of driving licenses:

a) Temporary foreign driving licenses, international driving licenses, foreign driving licenses, driving licenses issued by the army or police that have been expired and are suspected of being falsified or so damaged that cannot be identified; suspicious foreign driving licenses that cannot be verified;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

c) Period from military discharge decision to the implementation of procedures on renewal of driving licenses issued by the Ministry of National Defense in excess of 06 months;

d) Persons who are not as healthy as prescribed.

7. Validity period and vehicle classes eligible for driving:

a) Validity period of Vietnamese driving licenses issued to foreigners should be in compliance with validity specified in the entry visa or temporary residence card, foreign driving license but not exceed the validity as prescribed in laws on Vietnamese driving licenses;

b) Validity period of Vietnamese driving licenses issued to foreign tourists driving foreign-registered cars into Vietnam should comply with the duration of the tour in Vietnam (from entry to exit) but not exceed the validity as prescribed in laws on Vietnamese driving licenses.

For foreign tourists driving cars into Vietnam without passport and foreign driving licenses, renewal of driving licenses may be based on the Ministry of Public Security’s entry/exit list and a translation of the driving license (accompanied by a copy of the foreign driving license). Driving licenses are only issued to people who actually enter Vietnam after checking foreign driving license and passport;

c) National driving licenses issued to multiple-class drivers (drivers who can drive multiple car classes) may be changed into driving licenses to drive respective car classes in Vietnam;

d) A military driving license that enable a person to drive various classes of vehicle may be replaced with driving licenses issued by transport authorities to drive corresponding classes of vehicle; F class military driving license shall be changed in to C class driving license issued by transport authorities.

8. Time limit for renewal of driving license:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

b) Upon renewal of driving license, the licensing agency shall cut corner of the old license and return it to the driver for preservation (except for foreign driving license).

Article 38. Procedures on renewal of driving licenses issued by transport authorities

The candidate shall send a set of application in person to Directorate for Roads of Vietnam or Department of Transport. The application includes:

1. Written request for renewal of driving license according to form prescribed in Appendix 19 enclosed herewith;

2. Health certificates issued by competent medical facilities as prescribed, except for:

A1, A2, A3 class license holders;

b) Persons who need to separate driving licenses with limited and unlimited validity periods combined.

3. The copy of driving licenses, people’s identity card, citizen’s identity card or unexpired passport for Vietnamese citizens or unexpired passport for foreigners and overseas Vietnamese.

The applicant shall be photographed when submitting the application for renewal and must present the original copy of aforesaid documents (except for sent original documents) for comparison.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

The candidate shall send a set of application in person to Directorate for Roads of Vietnam and Department of Transport. The application includes:

1. Written request for renewal of driving license according to form prescribed in Appendix 19 enclosed herewith.

2. A copy of military discharge decision within 06 months since it is signed by chief of regiment and over or the decision terminating the labor contract within 06 months since it is signed by competent authority of a business servicing national defense and security.

3. Health certificate issued by competent medical facilities as prescribed except for renewal of A1, A2, A3 class driving license.

4. The copy of unexpired military driving license, people’s identity card, citizen’s identity card or unexpired passport for Vietnamese citizens or unexpired passport for foreigners and overseas Vietnamese.

The applicant shall be photographed when submitting the application for replacement and must present the original copy of aforesaid documents (except for sent original documents) for comparison.

Applications for renewal of military driving licenses are original records including documents as specified in Clauses 1 and 2, this Article and corner-cut military driving license is returned to the driver for preservation.

Article 40. Procedures on renewal of driving licenses issued by public security

1. Applications for renewal of motorbike driving licenses issued before August 01, 1995 by public security:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

Written request for renewal of driving license according to form prescribed in Appendix 19 enclosed herewith;

b) The copy of driving license, people’s identity card, citizen’s identity card or unexpired passport for Vietnamese citizens or unexpired passport for foreigners and overseas Vietnamese.

c) Original documents (if any);

The applicant shall be photographed when submitting the application for replacement and must present the original copy of aforesaid documents (except for sent original documents) for comparison.

2. Applications for renewal of driving licenses issued from August 01, 1995 by public security:

The candidate shall send a set of application in person to Directorate for Roads of Vietnam and Department of Transport. The application includes:

Written request for renewal of driving license according to form prescribed in Appendix 19 enclosed herewith;

b) Copy of decision on retirement or discharge issued by competent authority;

c) Health certificate issued by competent medical facilities as prescribed except for renewal of A1, A2, A3 class driving license;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

The applicant shall be photographed when submitting the application for replacement and must present the original copy of aforesaid documents (except for sent original documents) for comparison.

Applications for renewal of police force driving licenses are original records including documents as specified in Points a and b, Clause 2, this Article and corner-cut police force driving license returned to the driver for preservation.

Article 41. Procedures on renewal of foreign driving licenses

1. The candidate shall send a set of application in person to Directorate for Roads of Vietnam or Department of Transport (where the residence is registered). The application includes:

Written request for renewal of driving license (Vietnamese citizens shall use the form in Appendix 19 enclosed herewith, foreigners shall use the form in Appendix 20 enclosed herewith);

b) A written translation of the driving license in Vietnamese guaranteed in quality by notary office or Embassy, Consulate in Vietnam where the translator works, affixed with a stamp on adjoining edges of pages and copy of the driving license; in case of any question found, the licensing agency shall issue a written request to the Embassy or Consulate for verification;

c) The copy of passport (passport number, full name, passport photo, validity period and page of entry visa to Vietnam), people’s identity card, citizen’s identity card issued by the Ministry of Foreign Affairs of Vietnam or a photocopy of the Permanent Residence Card, Temporary Residence Card, stay permits or the papers proving the foreigner’s long-term residence in Vietnam; in case of any question found, the licensing agency shall issue a written request to the Ministry of Foreign Affairs, the Immigration Department affiliated to the Ministry of Public Security and the Immigration Office affiliated to the Public Security station at the provinces for verification.

The applicant shall be photographed when submitting the application for replacement and must present the original copy of aforesaid documents (except for sent original documents) for comparison.

2. Applications for renewal of driving licenses returned to drivers by the licensing agency are original records including documents as prescribed in Clause 1, this Article and foreign driving license.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

Article 42. Procedures on renewal of foreign driving licenses issued to foreign tourists driving cars into Vietnam

1. The candidate shall send a set of application in person to the Department of Transport. The application includes:

Written request for renewal of driving license according to form prescribed in Appendix 20 enclosed herewith;

b) A written translation of the driving license in Vietnamese guaranteed in quality by notary office or Embassy, Consulate in Vietnam where the translator works, affixed with a stamp on adjoining edges of pages and copy of the driving license; in case of any question found, the licensing agency shall issue a written request to the Embassy or Consulate for verification;

c) Certified true copy of the entry-exit registration list made by the Ministry of Public Security or the copy of passport that shows passport number, full name, passport photo, validity period and page of entry visa to Vietnam;

d) 01 color 3 cm x 4 cm photo with blue background like those used in ID card.

The applicant must present the original copy of aforesaid documents (except for sent original documents) for comparison.

2. The licensing agency shall note “Driving license is renewed for the first time” in its management records.

Part IV

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

Article 43. Driver training

1. Provide training to the disabled for driving motor tricycles (used specifically for the disabled) for issuance of A1 class driving license: Learners may take theory and practical lessons by themselves or register with the training institution to attend prescribed course if they need.

2. Provide training to the disabled that are able to drive B1 testing car of the institution for issuance of B1 class (automatic transmission) driving license

Learners must meet the requirements and applications as prescribed in Article 7, 9 hereof, register with licensed training institutions, learn the prescribed training programs and may learn theoretical subjects by themselves but must be tested for issuance of training certificates;

b) B1 class testing car of the institution must meet the requirements of testing car.

3. Provide training to the disabled that are unable to drive B1 testing car of the institution for issuance of B1 class (automatic transmission) driving license

Learners must meet the requirements and applications as prescribed in Article 7, 9 hereof, register with licensed training institutions, learn the prescribed training programs and may learn theoretical subjects by themselves but must be tested for issuance of training certificates;

b) Cars used specifically for the disabled may be used as training cars, cars for the disabled must be structured in accordance with the abilities of the disabled, ensure regulations as prescribed in Point dd, e, i and k Clause 2 Article 6 of the Decree No. 65/2016/ND-CP stipulating requirements for provision of car driver training and testing services.

4. Provide A1 class training (motorbikes) for low-educated ethnic minorities: the Department of Transport shall establish training conditions and manners appropriate to local conditions and make the submission to People’s committees of provinces for promulgation.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

1. Driving tests for issuance of A1 class (motorbikes) driving licenses to the disabled, low-educated ethnic minorities shall be implemented by the Department of Transport on the basis of promulgated test content and processes through establishment and submission of appropriate content and manner of testing to People’s committees of provinces for consideration and decision.

2. Provide testing to the disabled that are able to drive B1 testing car of the testing center for issuance of B1 class (automatic transmission) driving license

Candidates must meet the requirements and applications, fully comply with the contents and procedures of the test according to the regulations at the qualified testing center;

b) Candidates shall use B1 class testing car (automatic transmission) of the testing center to participate in the driving through diagrams and on road test.

3. Provide testing to the disabled that are unable to drive B1 testing car of the testing center for issuance of B1 class (automatic transmission) driving license

Candidates must meet the requirements and applications; fully comply with the contents and procedures of the test according to the regulations at the qualified testing center; two examiners must sit on the testing car and directly score the driving through diagrams and on road test.

b) Cars used specifically for the disabled may be used as testing cars, cars for the disabled must be structured in accordance with the abilities of the disabled, ensure regulations as prescribed in Point dd, e, i and k Clause 2 Article 6 of the Decree No. 65/2016/ND-CP stipulating requirements for provision of car driver training and testing services.

Part V

IMPLEMENTATION CLAUSE

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

On July 01 annually, the Department of Transport shall make partial and entire summing-ups of activities of driver training, driving tests, and issuance of driving licenses at the province (including general reports on issuance and renewal of driving licenses according to forms prescribed in Appendix 21 enclosed herewith) and send the report to Directorate for Roads of Vietnam for compilation and reporting to the Ministry of Transport.

Article 46. Inspection and investigation

1. Directorate for Roads of Vietnam shall carry out inspection and investigation into activities of driver training, driving tests, and issuance of driving licenses nationwide.

2. The Department of Transport shall carry out inspection, investigation and supervision of activities of driver training and driving tests conducted by training institutions, test centers within management.

3. Inspection and investigation into activities of driver training, driving tests, and issuance of driving licenses are prescribed by laws.

Article 47. Transitional clause

A1, A2, A3, A4 class license to provide driver training granted before the effective date of this Circular shall remain valid until their expiry date; upon expiration of the license, A1, A2, A3, A4 class training institutions shall comply with regulations prescribed in Clause 4 Article 4 hereof.

Article 48. Effect, implementation

1. This Circular takes effect on June 01, 2017 and supersedes the Circular No. 58/2015/TT-BGTVT dated October 20, 2015 of the Minister of Transport regulating driver training, driving tests, and issuance of driving licenses for road motor vehicles.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

3. Chief of the Ministry Office, the Chief Inspector, general directors of Directorate for Roads of Vietnam, directors of the Department of Transport of central-affiliated cities and provinces, heads of relevant agencies, organizations and individuals shall be responsible for executing this Circular./.

THE MINISTER




Truong Quang Nghia

Văn bản được hướng dẫn - [0]
[...]
Văn bản được hợp nhất - [0]
[...]
Văn bản bị sửa đổi bổ sung - [0]
[...]
Văn bản bị đính chính - [0]
[...]
Văn bản bị thay thế - [0]
[...]
Văn bản được dẫn chiếu - [0]
[...]
Văn bản được căn cứ - [0]
[...]
Văn bản liên quan ngôn ngữ - [1]
[...]
Văn bản đang xem
Thông tư 12/2017/TT-BGTVT quy định về đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe cơ giới đường bộ do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
Số hiệu: 12/2017/TT-BGTVT
Loại văn bản: Thông tư
Lĩnh vực, ngành: Giao thông - Vận tải
Nơi ban hành: Bộ Giao thông vận tải
Người ký: Trương Quang Nghĩa
Ngày ban hành: 15/04/2017
Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày đăng: Đã biết
Số công báo: Đã biết
Tình trạng: Đã biết
Văn bản liên quan cùng nội dung - [0]
[...]
Văn bản hướng dẫn - [0]
[...]
Văn bản hợp nhất - [0]
[...]
Văn bản sửa đổi bổ sung - [0]
[...]
Văn bản đính chính - [0]
[...]
Văn bản thay thế - [0]
[...]
[...] Đăng nhập tài khoản TVPL Basic hoặc TVPL Pro để xem toàn bộ lược đồ văn bản
Khoản này được sửa đổi bởi Khoản 2 Điều 1 Thông tư 38/2019/TT-BGTVT có hiệu lực từ ngày 01/12/2019 (VB hết hiệu lực: 01/01/2025)
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 12/2017/TT-BGTVT ngày 15 tháng 4 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe cơ giới đường bộ
...
2. Khoản 3 Điều 4 được sửa đổi như sau:

“3. Lưu lượng đào tạo được xác định trên cơ sở số phòng học, sân tập lái quy định tại Nghị định số 65/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ quy định về điều kiện kinh doanh dịch vụ đào tạo lái xe ô tô và dịch vụ sát hạch lái xe (sau đây viết tắt là Nghị định số 65/2016/NĐ-CP) và Nghị định số 138/2018/NĐ-CP ngày 08 tháng 10 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều Nghị định số 65/2016/NĐ-CP. Cơ sở đào tạo phải đảm bảo số lượng học viên học thực hành đối với mỗi hạng giấy phép lái xe không được vượt quá khả năng đáp ứng số xe tập lái của cơ sở đào tạo.”

Xem nội dung VB
Điều 4. Quản lý hoạt động của cơ sở đào tạo
...
3. Trên cơ sở bảo đảm các điều kiện về phòng học, sân tập lái, đội ngũ giáo viên theo quy định tại Nghị định số 65/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ quy định về điều kiện kinh doanh dịch vụ đào tạo lái xe ô tô và dịch vụ sát hạch lái xe (sau đây viết tắt là Nghị định số 65/2016/NĐ-CP), lưu lượng đào tạo mỗi hạng giấy phép lái xe ô tô được xác định bằng số lượng xe tập lái hạng đó (bao gồm cả xe số tự động) nhân với số lượng học viên quy định trên một xe và nhân với hệ số 02 (hai), số lượng học viên học thực hành không được vượt quá khả năng đáp ứng số xe tập lái từng hạng của cơ sở đào tạo.
Khoản này được sửa đổi bởi Khoản 2 Điều 1 Thông tư 38/2019/TT-BGTVT có hiệu lực từ ngày 01/12/2019 (VB hết hiệu lực: 01/01/2025)
Khoản này được sửa đổi bởi Điểm a Khoản 3 Điều 1 Thông tư 38/2019/TT-BGTVT có hiệu lực từ ngày 01/12/2019 (VB hết hiệu lực: 01/01/2025)
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 12/2017/TT-BGTVT ngày 15 tháng 4 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe cơ giới đường bộ
...
3. Khoản 9 ... Điều 5 được sửa đổi, bổ sung như sau:

a) Khoản 9 Điều 5 được sửa đổi như sau:

“9. Bảo đảm cơ sở vật chất, trang thiết bị phục vụ giảng dạy, học tập để nâng cao chất lượng đào tạo lái xe; sử dụng phần mềm mô phỏng các tình huống giao thông và ứng dụng công nghệ trong công tác quản lý đào tạo để nhận dạng và đảm bảo theo dõi thời gian học lý thuyết môn học pháp luật giao thông đường bộ đối với học viên học lái xe ô tô (trừ hạng B1) theo lộ trình quy định tại khoản 2 Điều 47 của Thông tư này;”

Xem nội dung VB
Điều 5. Nhiệm vụ, quyền hạn của cơ sở đào tạo lái xe
...
9. Duy trì, tăng cường cơ sở vật chất, trang thiết bị phục vụ giảng dạy, học tập để nâng cao chất lượng đào tạo lái xe.
Khoản này được sửa đổi bởi Khoản 1 Điều 2 Thông tư 01/2021/TT-BGTVT có hiệu lực từ ngày 15/03/2021 (VB hết hiệu lực: 01/01/2025)
Điều 2. Sửa đổi, bổ sung một số điều Thông tư số 12/2017/TT-BGTVT ngày 15 tháng 4 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe cơ giới đường bộ như sau:

1. Khoản 9 Điều 5 được sửa đổi như sau:

“9. Ứng dụng công nghệ trong công tác quản lý đào tạo để nhận dạng và đảm bảo theo dõi thời gian học lý thuyết môn học pháp luật giao thông đường bộ đối với học viên học lái xe ô tô (trừ hạng B1) và bảo đảm cơ sở vật chất, trang thiết bị phục vụ giảng dạy, học tập để nâng cao chất lượng đào tạo lái xe; sử dụng phần mềm mô phỏng các tình huống giao thông để đào tạo lái xe theo lộ trình quy định tại khoản 2 Điều 47 của Thông tư này.”.

Xem nội dung VB
Điều 5. Nhiệm vụ, quyền hạn của cơ sở đào tạo lái xe
...
9. Duy trì, tăng cường cơ sở vật chất, trang thiết bị phục vụ giảng dạy, học tập để nâng cao chất lượng đào tạo lái xe.
Khoản này được sửa đổi bởi Điểm c Khoản 3 Điều 1 Thông tư 04/2022/TT-BGTVT có hiệu lực kể từ ngày 15/06/2022 (VB hết hiệu lực: 01/01/2025)
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 12/2017/TT BGTVT ngày 15 tháng 4 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe cơ giới đường bộ như sau:
...
3. Sửa đổi, bổ sung ... khoản 9 ... Điều 5 như sau:
...
c) Sửa đổi khoản 9 Điều 5 như sau:

“9. Ứng dụng công nghệ trong công tác quản lý đào tạo để nhận dạng và theo dõi thời gian học lý thuyết môn học pháp luật giao thông đường bộ đối với học viên học lái xe ô tô (trừ hạng B1); bảo đảm cơ sở vật chất, trang thiết bị phục vụ giảng dạy, học tập để nâng cao chất lượng đào tạo lái xe; sử dụng phần mềm mô phỏng các tình huống giao thông để đào tạo lái xe.”;

Xem nội dung VB
Điều 5. Nhiệm vụ, quyền hạn của cơ sở đào tạo lái xe
...
9. Duy trì, tăng cường cơ sở vật chất, trang thiết bị phục vụ giảng dạy, học tập để nâng cao chất lượng đào tạo lái xe.
Khoản này được sửa đổi bởi Điểm a Khoản 3 Điều 1 Thông tư 38/2019/TT-BGTVT có hiệu lực từ ngày 01/12/2019 (VB hết hiệu lực: 01/01/2025)
Khoản này được sửa đổi bởi Khoản 1 Điều 2 Thông tư 01/2021/TT-BGTVT có hiệu lực từ ngày 15/03/2021 (VB hết hiệu lực: 01/01/2025)
Khoản này được sửa đổi bởi Điểm c Khoản 3 Điều 1 Thông tư 04/2022/TT-BGTVT có hiệu lực kể từ ngày 15/06/2022 (VB hết hiệu lực: 01/01/2025)
Khoản này được sửa đổi bởi Điểm b Khoản 3 Điều 1 Thông tư 38/2019/TT-BGTVT có hiệu lực từ ngày 01/12/2019 (VB hết hiệu lực: 01/01/2025)
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 12/2017/TT-BGTVT ngày 15 tháng 4 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe cơ giới đường bộ
...
3. ... khoản 11 ... Điều 5 được sửa đổi, bổ sung như sau:
...
b) Khoản 11 Điều 5 được sửa đổi như sau:

“11. Bảo đảm giáo viên khi dạy thực hành lái xe phải đeo phù hiệu “Giáo viên dạy lái xe” và mang theo giấy phép xe tập lái; học viên tập lái xe trên đường phải đeo phù hiệu “Học viên tập lái xe”. Phù hiệu do cơ sở đào tạo lái xe cấp, quản lý theo mẫu quy định tại Phụ lục 1a và Phụ lục 1b ban hành kèm theo Thông tư này; niêm yết tên cơ sở đào tạo trên xe tập lái theo mẫu quy định tại Phụ lục 22 ban hành kèm theo Thông tư này.”
...
PHỤ LỤC 1
...
Phụ lục 22 MẪU TÊN CƠ SỞ ĐÀO TẠO

(Xem nội dung chi tiết tại văn bản)

Xem nội dung VB
Điều 5. Nhiệm vụ, quyền hạn của cơ sở đào tạo lái xe
...
11. Bảo đảm giáo viên khi dạy thực hành lái xe phải đeo phù hiệu "Giáo viên dạy lái xe", học viên tập lái xe trên đường phải đeo phù hiệu "Học viên tập lái xe". Phù hiệu do cơ sở đào tạo lái xe cấp, quản lý theo mẫu quy định tại Phụ lục 1a và Phụ lục 1b ban hành kèm theo Thông tư này.
Khoản này được sửa đổi bởi Điểm b Khoản 3 Điều 1 Thông tư 38/2019/TT-BGTVT có hiệu lực từ ngày 01/12/2019 (VB hết hiệu lực: 01/01/2025)
Khoản này được sửa đổi bởi Điểm c Khoản 3 Điều 1 Thông tư 38/2019/TT-BGTVT có hiệu lực từ ngày 01/12/2019 (VB hết hiệu lực: 01/01/2025)
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 12/2017/TT-BGTVT ngày 15 tháng 4 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe cơ giới đường bộ
...
3. ... khoản 14 ... Điều 5 được sửa đổi, bổ sung như sau:
...
c) Khoản 14 Điều 5 được sửa đổi như sau:

“14. Tuyển dụng, quản lý, tổ chức tập huấn nghiệp vụ giáo viên dạy thực hành lái xe cho đội ngũ giáo viên bảo đảm tiêu chuẩn và báo cáo cơ quan có thẩm quyền kiểm tra cấp giấy chứng nhận giáo viên dạy thực hành lái xe theo quy định. Tổ chức tập huấn nâng cao trình độ giáo viên dạy thực hành lái xe theo chương trình khung tập huấn nâng cao trình độ giáo viên dạy thực hành lái xe quy định tại Phụ lục 23 ban hành kèm theo Thông tư này.”

Xem nội dung VB
Điều 5. Nhiệm vụ, quyền hạn của cơ sở đào tạo lái xe
...
14. Tuyển dụng, quản lý, tổ chức tập huấn nghiệp vụ giáo viên dạy thực hành lái xe cho đội ngũ giáo viên bảo đảm tiêu chuẩn và báo cáo cơ quan có thẩm quyền kiểm tra cấp giấy chứng nhận giáo viên dạy thực hành lái xe theo quy định.
Khoản này được sửa đổi bởi Điểm c Khoản 3 Điều 1 Thông tư 38/2019/TT-BGTVT có hiệu lực từ ngày 01/12/2019 (VB hết hiệu lực: 01/01/2025)
Khoản này được sửa đổi bởi Điểm a Khoản 4 Điều 1 Thông tư 38/2019/TT-BGTVT có hiệu lực từ ngày 01/12/2019 (VB hết hiệu lực: 01/01/2025)
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 12/2017/TT-BGTVT ngày 15 tháng 4 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe cơ giới đường bộ
...
4. Khoản 4 ... Điều 6 được sửa đổi như sau:

a) Khoản 4 Điều 6 được sửa đổi như sau:

“4. Cơ sở đào tạo lái xe mô tô các hạng A1, A2, A3 sử dụng danh sách học viên đăng ký sát hạch làm tài liệu quản lý đào tạo. Cơ sở đào tạo lái xe ô tô sử dụng dữ liệu quản lý thời gian học lý thuyết môn học pháp luật giao thông đường bộ đối với học viên học lái xe ô tô (trừ hạng B1), dữ liệu giám sát thời gian và quãng đường học lái xe trên đường của học viên làm tài liệu quản lý đào tạo.”

Xem nội dung VB
Điều 6. Tài liệu phục vụ đào tạo và quản lý đào tạo của cơ sở đào tạo lái xe
...
4. Cơ sở đào tạo lái xe mô tô các hạng A1, A2, A3 sử dụng danh sách học viên đăng ký sát hạch làm tài liệu quản lý đào tạo.
Khoản này được sửa đổi bởi Điểm a Khoản 4 Điều 1 Thông tư 38/2019/TT-BGTVT có hiệu lực từ ngày 01/12/2019 (VB hết hiệu lực: 01/01/2025)
Điểm này được sửa đổi bởi Điểm d Khoản 3 Điều 4 Thông tư 05/2024/TT-BGTVT có hiệu lực từ ngày 01/06/2024
Điều 4. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 12/2017/TT-BGTVT ngày 15 tháng 4 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe cơ giới đường bộ (sau đây gọi là Thông tư số 12/2017/TT-BGTVT)
...
3. Sửa đổi, bổ sung ... khoản 5 Điều 6 Thông tư số 12/2017/TT-BGTVT ... như sau:
...
d) Sửa đổi điểm b khoản 5 Điều 6 Thông tư số 12/2017/TT-BGTVT (đã được sửa đổi, bổ sung tại điểm b khoản 4 Điều 1 Thông tư số 04/2022/TT-BGTVT) như sau:

“b) 02 năm đối với hồ sơ xét tốt nghiệp, dữ liệu lưu trữ quản lý thời gian học lý thuyết môn học pháp luật giao thông đường bộ đối với học viên học lái xe ô tô (trừ hạng B1), dữ liệu thời gian học thực hành lái xe trên cabin học lái xe ô tô; dữ liệu quản lý thời gian học lý thuyết đối với hình thức đào tạo từ xa, tự học có hướng dẫn thực hiện lưu trữ điện tử;”.

Xem nội dung VB
Điều 6. Tài liệu phục vụ đào tạo và quản lý đào tạo của cơ sở đào tạo lái xe
...
5. Thời gian lưu trữ hồ sơ
...
b) 02 năm đối với bài thi tốt nghiệp và các tài liệu còn lại;
Điểm này được sửa đổi bởi Điểm b Khoản 4 Điều 1 Thông tư 38/2019/TT-BGTVT có hiệu lực từ ngày 01/12/2019 (VB hết hiệu lực: 01/01/2025)
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 12/2017/TT-BGTVT ngày 15 tháng 4 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe cơ giới đường bộ
...
4. ... điểm b khoản 5 Điều 6 được sửa đổi như sau:
...
b) Điểm b khoản 5 Điều 6 được sửa đổi như sau:

“b) 02 năm đối với bài thi tốt nghiệp, dữ liệu lưu trữ quản lý thời gian học lý thuyết môn học pháp luật giao thông đường bộ đối với học viên học lái xe ô tô (trừ hạng B1), dữ liệu giám sát thời gian và quãng đường học lái xe trên đường của học viên và các tài liệu còn lại;”

Xem nội dung VB
Điều 6. Tài liệu phục vụ đào tạo và quản lý đào tạo của cơ sở đào tạo lái xe
...
5. Thời gian lưu trữ hồ sơ
...
b) 02 năm đối với bài thi tốt nghiệp và các tài liệu còn lại;
Điểm này được sửa đổi bởi Điểm b Khoản 4 Điều 1 Thông tư 04/2022/TT-BGTVT có hiệu lực kể từ ngày 15/06/2022 (VB hết hiệu lực: 01/01/2025)
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 12/2017/TT BGTVT ngày 15 tháng 4 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe cơ giới đường bộ như sau:
...
4. Sửa đổi ... điểm b khoản 5 Điều 6 như sau:
...
b) Sửa đổi điểm b khoản 5 Điều 6 như sau:

“b) 02 năm đối với bài thi tốt nghiệp, dữ liệu lưu trữ quản lý thời gian học lý thuyết môn học pháp luật giao thông đường bộ đối với học viên học lái xe ô tô (trừ hạng B1), dữ liệu thời gian học thực hành lái xe trên cabin học lái xe ô tô và các tài liệu còn lại;”.

Xem nội dung VB
Điều 6. Tài liệu phục vụ đào tạo và quản lý đào tạo của cơ sở đào tạo lái xe
...
5. Thời gian lưu trữ hồ sơ
...
b) 02 năm đối với bài thi tốt nghiệp và các tài liệu còn lại;
Điểm này được sửa đổi bởi Điểm d Khoản 3 Điều 4 Thông tư 05/2024/TT-BGTVT có hiệu lực từ ngày 01/06/2024
Điểm này được sửa đổi bởi Điểm b Khoản 4 Điều 1 Thông tư 38/2019/TT-BGTVT có hiệu lực từ ngày 01/12/2019 (VB hết hiệu lực: 01/01/2025)
Điểm này được sửa đổi bởi Điểm b Khoản 4 Điều 1 Thông tư 04/2022/TT-BGTVT có hiệu lực kể từ ngày 15/06/2022 (VB hết hiệu lực: 01/01/2025)
Khoản này được sửa đổi bởi Điểm a Khoản 7 Điều 1 Thông tư 38/2019/TT-BGTVT có hiệu lực từ ngày 01/12/2019 (VB hết hiệu lực: 01/01/2025)
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 12/2017/TT-BGTVT ngày 15 tháng 4 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe cơ giới đường bộ
...
7. Khoản 3 ... Điều 10 được sửa đổi sau:

a) Khoản 3 Điều 10 được sửa đổi như sau:

“3. Chuyển giao phần mềm mô phỏng các tình huống giao thông cho các cơ sở đào tạo; xây dựng biểu mẫu, sổ sách nghiệp vụ phục vụ công tác đào tạo lái xe.”

Xem nội dung VB
Điều 10. Tổng cục Đường bộ Việt Nam
...
3. Xây dựng, điều chỉnh quy hoạch mạng lưới cơ sở đào tạo lái xe trình Bộ Giao thông vận tải phê duyệt; xây dựng biểu mẫu, sổ sách nghiệp vụ phục vụ công tác đào tạo lái xe.
Khoản này được sửa đổi bởi Điểm a Khoản 7 Điều 1 Thông tư 38/2019/TT-BGTVT có hiệu lực từ ngày 01/12/2019 (VB hết hiệu lực: 01/01/2025)
Khoản này được sửa đổi bởi Điểm b Khoản 7 Điều 1 Thông tư 38/2019/TT-BGTVT có hiệu lực từ ngày 01/12/2019 (VB hết hiệu lực: 01/01/2025)
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 12/2017/TT-BGTVT ngày 15 tháng 4 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe cơ giới đường bộ
...
7. ... khoản 6 Điều 10 được sửa đổi sau:
...
b) Khoản 6 Điều 10 được sửa đổi như sau:

“6. Ban hành nội dung chi tiết chương trình tập huấn giáo viên dạy thực hành lái xe lần đầu và hướng dẫn thực hiện thống nhất trong cả nước.”

Xem nội dung VB
Điều 10. Tổng cục Đường bộ Việt Nam
...
6. Ban hành nội dung, chương trình tập huấn giáo viên dạy thực hành lái xe và hướng dẫn thực hiện thống nhất trong cả nước.
Khoản này được sửa đổi bởi Điểm b Khoản 7 Điều 1 Thông tư 38/2019/TT-BGTVT có hiệu lực từ ngày 01/12/2019 (VB hết hiệu lực: 01/01/2025)
Khoản này được sửa đổi bởi Khoản 8 Điều 1 Thông tư 38/2019/TT-BGTVT có hiệu lực từ ngày 01/12/2019 (VB hết hiệu lực: 01/01/2025)
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 12/2017/TT-BGTVT ngày 15 tháng 4 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe cơ giới đường bộ
...
8. Khoản 4 Điều 11 được sửa đổi như sau:

“4. Cấp mới, cấp lại giấy phép đào tạo lái xe theo mã số quản lý cơ sở đào tạo lái xe ô tô trong hệ thống thông tin giấy phép lái xe và gửi Tổng cục Đường bộ Việt Nam bản sao giấy phép đào tạo lái xe đã cấp kèm biên bản kiểm tra cơ sở đào tạo quy định tại Phụ lục XI Nghị định số 65/2016/NĐ-CP.”

Xem nội dung VB
Điều 11. Sở Giao thông vận tải
...
4. Cấp mới, cấp lại giấy phép đào tạo lái xe gửi Tổng cục Đường bộ Việt Nam bản sao giấy phép đào tạo lái xe đã cấp kèm biên bản kiểm tra cơ sở đào tạo.
Khoản này được sửa đổi bởi Khoản 8 Điều 1 Thông tư 38/2019/TT-BGTVT có hiệu lực từ ngày 01/12/2019 (VB hết hiệu lực: 01/01/2025)
Khoản này được sửa đổi bởi Khoản 9 Điều 1 Thông tư 38/2019/TT-BGTVT có hiệu lực từ ngày 01/12/2019 (VB hết hiệu lực: 01/01/2025)
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 12/2017/TT-BGTVT ngày 15 tháng 4 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe cơ giới đường bộ
...
9. Khoản 3 Điều 13 được sửa đổi như sau:

“3. Khối lượng chương trình và phân bổ thời gian đào tạo

a) Chương trình và phân bổ thời gian đào tạo

(Xem nội dung chi tiết tại văn bản)

b) Tổng thời gian khóa đào tạo

(Xem nội dung chi tiết tại văn bản)

c) Số học viên được quy định trên 01 xe tập lái: Hạng B1, B2 là 05 học viên và hạng C là 08 học viên.

d) Quy định về số km học thực hành lái xe

(Xem nội dung chi tiết tại văn bản)

Xem nội dung VB
Điều 13. Đào tạo lái xe các hạng B1, B2, C
...
3. Chương trình và phân bổ thời gian đào tạo

(Xem nội dung chi tiết tại văn bản)
Khoản này được sửa đổi bởi Khoản 7 Điều 1 Thông tư 04/2022/TT-BGTVT có hiệu lực kể từ ngày 15/06/2022 (VB hết hiệu lực: 01/01/2025)
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 12/2017/TT BGTVT ngày 15 tháng 4 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe cơ giới đường bộ như sau:
...
7. Sửa đổi khoản 3 Điều 13 như sau:

“3. Khối lượng chương trình và phân bổ thời gian đào tạo

Chương trình và phân bổ thời gian đào tạo

(Xem nội dung chi tiết tại văn bản)

b) Tổng thời gian khóa đào tạo

(Xem nội dung chi tiết tại văn bản)

c) Số học viên được quy định trên 01 xe tập lái: hạng B1, B2 là 05 học viên và hạng C là 08 học viên.

d) Quy định về số km học thực hành lái xe

(Xem nội dung chi tiết tại văn bản)

Xem nội dung VB
Điều 13. Đào tạo lái xe các hạng B1, B2, C
...
3. Chương trình và phân bổ thời gian đào tạo

(Xem nội dung chi tiết tại văn bản)
Khoản này được sửa đổi bởi Khoản 9 Điều 1 Thông tư 38/2019/TT-BGTVT có hiệu lực từ ngày 01/12/2019 (VB hết hiệu lực: 01/01/2025)
Khoản này được sửa đổi bởi Khoản 7 Điều 1 Thông tư 04/2022/TT-BGTVT có hiệu lực kể từ ngày 15/06/2022 (VB hết hiệu lực: 01/01/2025)
Khoản này được sửa đổi bởi Khoản 10 Điều 1 Thông tư 38/2019/TT-BGTVT có hiệu lực từ ngày 01/12/2019 (VB hết hiệu lực: 01/01/2025)
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 12/2017/TT-BGTVT ngày 15 tháng 4 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe cơ giới đường bộ
...
10. Khoản 3 Điều 14 được sửa đổi như sau:

“3. Khối lượng chương trình và phân bổ thời gian đào tạo

a) Chương trình và phân bổ thời gian đào tạo

(Xem nội dung chi tiết tại văn bản)

b) Tổng thời gian khóa đào tạo

(Xem nội dung chi tiết tại văn bản)

c) Số học viên được quy định trên 01 xe tập lái đối với học nâng hạng: B1 (số tự động lên B1), B1 lên B2 là 05 học viên; B2 lên C, C lên D, D lên E, B2, D, E lên F là 08 học viên; B2 lên D, C lên E là 10 học viên.

d) Quy định về số km học thực hành lái xe

(Xem nội dung chi tiết tại văn bản)

Xem nội dung VB
Điều 14. Đào tạo nâng hạng giấy phép lái xe
...
3. Chương trình và phân bổ thời gian đào tạo

(Xem nội dung chi tiết tại văn bản)
Khoản này được sửa đổi bởi Khoản 10 Điều 1 Thông tư 38/2019/TT-BGTVT có hiệu lực từ ngày 01/12/2019 (VB hết hiệu lực: 01/01/2025)
Điểm này được sửa đổi bởi Điểm a Khoản 11 Điều 1 Thông tư 38/2019/TT-BGTVT có hiệu lực từ ngày 01/12/2019 (VB hết hiệu lực: 01/01/2025)
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 12/2017/TT-BGTVT ngày 15 tháng 4 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe cơ giới đường bộ
...
11. Điểm b ... khoản 3 ... Điều 15 được sửa đổi như sau:

a) Điểm b khoản 3 Điều 15 được sửa đổi như sau:

“b) Môn Cấu tạo và sửa chữa thông thường

(Xem nội dung chi tiết tại văn bản)

Xem nội dung VB
Điều 15. Nội dung và phân bổ chi tiết các môn học
...
3. Đào tạo lái xe các hạng B1, B2, C
...
b) Môn Cấu tạo và sửa chữa thông thường

(Xem nội dung chi tiết tại văn bản)
Điểm này được sửa đổi bởi Điểm a Khoản 11 Điều 1 Thông tư 38/2019/TT-BGTVT có hiệu lực từ ngày 01/12/2019 (VB hết hiệu lực: 01/01/2025)
Điểm này được sửa đổi bởi Điểm b Khoản 11 Điều 1 Thông tư 38/2019/TT-BGTVT có hiệu lực từ ngày 01/12/2019 (VB hết hiệu lực: 01/01/2025)
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 12/2017/TT-BGTVT ngày 15 tháng 4 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe cơ giới đường bộ
...
11. ... Điểm c ... khoản 3 ... Điều 15 được sửa đổi như sau:
...
b) Điểm c khoản 3 Điều 15 được sửa đổi như sau:

“c) Môn nghiệp vụ vận tải

(Xem nội dung chi tiết tại văn bản)

Xem nội dung VB
Điều 15. Nội dung và phân bổ chi tiết các môn học
...
3. Đào tạo lái xe các hạng B1, B2, C
...
c) Môn Nghiệp vụ vận tải

(Xem nội dung chi tiết tại văn bản)
Điểm này được sửa đổi bởi Điểm b Khoản 11 Điều 1 Thông tư 38/2019/TT-BGTVT có hiệu lực từ ngày 01/12/2019 (VB hết hiệu lực: 01/01/2025)
Điểm này được sửa đổi bởi Điểm c Khoản 11 Điều 1 Thông tư 38/2019/TT-BGTVT có hiệu lực từ ngày 01/12/2019 (VB hết hiệu lực: 01/01/2025)
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 12/2017/TT-BGTVT ngày 15 tháng 4 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe cơ giới đường bộ
...
11. ... Điểm d ... khoản 3 ... Điều 15 được sửa đổi như sau:
...
c) Điểm d khoản 3 Điều 15 được sửa đổi như sau:

“d) Môn Đạo đức, văn hóa giao thông và phòng, chống tác hại của rượu, bia khi tham gia giao thông

(Xem nội dung chi tiết tại văn bản)

Xem nội dung VB
Điều 15. Nội dung và phân bổ chi tiết các môn học
...
3. Đào tạo lái xe các hạng B1, B2, C
...
d) Môn Đạo đức người lái xe và Văn hóa giao thông

(Xem nội dung chi tiết tại văn bản)
Điểm này được sửa đổi bởi Điểm c Khoản 11 Điều 1 Thông tư 38/2019/TT-BGTVT có hiệu lực từ ngày 01/12/2019 (VB hết hiệu lực: 01/01/2025)
Điểm này được sửa đổi bởi Điểm d Khoản 11 Điều 1 Thông tư 38/2019/TT-BGTVT có hiệu lực từ ngày 01/12/2019 (VB hết hiệu lực: 01/01/2025)
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 12/2017/TT-BGTVT ngày 15 tháng 4 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe cơ giới đường bộ
...
11. ... Điểm đ ... khoản 3 ... Điều 15 được sửa đổi như sau:
...
d) Điểm đ khoản 3 Điều 15 được sửa đổi như sau:

“đ) Môn Kỹ thuật lái xe

(Xem nội dung chi tiết tại văn bản)

Xem nội dung VB
Điều 15. Nội dung và phân bổ chi tiết các môn học
...
3. Đào tạo lái xe các hạng B1, B2, C
...
đ) Môn Kỹ thuật lái xe

(Xem nội dung chi tiết tại văn bản)
Điểm này được sửa đổi bởi Điểm d Khoản 11 Điều 1 Thông tư 38/2019/TT-BGTVT có hiệu lực từ ngày 01/12/2019 (VB hết hiệu lực: 01/01/2025)
Điểm này được sửa đổi bởi Điểm đ Khoản 11 Điều 1 Thông tư 38/2019/TT-BGTVT có hiệu lực từ ngày 01/12/2019 (VB hết hiệu lực: 01/01/2025)
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 12/2017/TT-BGTVT ngày 15 tháng 4 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe cơ giới đường bộ
...
11. ... Điểm e khoản 3 ... Điều 15 được sửa đổi như sau:
...
đ) Điểm e khoản 3 Điều 15 được sửa đổi như sau:

“e) Môn Thực hành lái xe (chỉ được thực hiện sau khi học viên đã kiểm tra đạt yêu cầu môn Pháp luật giao thông đường bộ, Kỹ thuật lái xe).

(Xem nội dung chi tiết tại văn bản)

Xem nội dung VB
Điều 15. Nội dung và phân bổ chi tiết các môn học
...
3. Đào tạo lái xe các hạng B1, B2, C
...
e) Môn Thực hành lái xe (được thực hiện sau khi học viên đã được kiểm tra đạt yêu cầu môn Pháp luật giao thông đường bộ, Kỹ thuật lái xe).

(Xem nội dung chi tiết tại văn bản)
Điểm này được sửa đổi bởi Điểm đ Khoản 11 Điều 1 Thông tư 38/2019/TT-BGTVT có hiệu lực từ ngày 01/12/2019 (VB hết hiệu lực: 01/01/2025)
Khoản này được sửa đổi bởi Điểm e Khoản 11 Điều 1 Thông tư 38/2019/TT-BGTVT có hiệu lực từ ngày 01/12/2019 (VB hết hiệu lực: 01/01/2025)
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 12/2017/TT-BGTVT ngày 15 tháng 4 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe cơ giới đường bộ
...
11. ... khoản 4 Điều 15 được sửa đổi như sau:
...
e) Khoản 4 Điều 15 được sửa đổi như sau:

“4. Đào tạo nâng hạng giấy phép lái xe

(Xem nội dung chi tiết tại văn bản)

Xem nội dung VB
Điều 15. Nội dung và phân bổ chi tiết các môn học
...
4. Đào tạo nâng hạng giấy phép lái xe

(Xem nội dung chi tiết tại văn bản)
Khoản này được sửa đổi bởi Điểm e Khoản 11 Điều 1 Thông tư 38/2019/TT-BGTVT có hiệu lực từ ngày 01/12/2019 (VB hết hiệu lực: 01/01/2025)
Khoản này được sửa đổi bởi Khoản 12 Điều 4 Thông tư 05/2024/TT-BGTVT có hiệu lực từ ngày 01/06/2024
Điều 4. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 12/2017/TT-BGTVT ngày 15 tháng 4 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe cơ giới đường bộ (sau đây gọi là Thông tư số 12/2017/TT-BGTVT)
...
12. Sửa đổi, bổ sung khoản 7 Điều 18 Thông tư số 12/2017/TT-BGTVT (đã được sửa đổi, bổ sung khoản 4 Điều 2 Thông tư số 01/2021/TT-BGTVT; khoản 1 Điều 12 Thông tư số 05/2023/TT-BGTVT) như sau:

“7. Duy trì hệ thống Camera đối với phòng sát hạch lý thuyết, mô phỏng các tình huống giao thông, sân sát hạch lái xe trong hình tại các khu vực có bài sát hạch: xuất phát, dừng và khởi hành xe trên dốc, qua vệt bánh xe, qua ngã tư, ghép xe vào nơi đỗ và bài kết thúc; hệ thống sử dụng camera IP, có độ phân giải HD trở lên, có giao diện tương tác, kết nối đáp ứng tối thiểu theo tiêu chuẩn mở ONVIF, được đồng bộ về thời gian với máy chủ sát hạch lý thuyết, máy tính điều hành thiết bị chấm điểm thực hành lái xe trong hình; đảm bảo kết nối trực tuyến, truyền dữ liệu hình ảnh (dạng video) theo giao thức chuẩn mở sử dụng cho trao đổi dữ liệu hai chiều thời gian thực giữa máy chủ và máy trạm (websocket) về Cục Đường bộ Việt Nam. Cung cấp địa chỉ truy cập vào hệ thống để Cục Đường bộ Việt Nam, Sở Giao thông vận tải giám sát trực tiếp quá trình sát hạch và phục vụ công tác quản lý theo thẩm quyền. Dữ liệu hình ảnh (dạng video) giám sát phòng sát hạch lý thuyết, sân sát hạch lái xe trong hình phải công khai trực tiếp trên màn hình lắp đặt tại phòng chờ sát hạch và lưu trữ ở trung tâm sát hạch theo quy định. Hệ thống các thiết bị nói trên phải đảm bảo tính bảo mật, ngăn chặn các truy cập trái phép từ bên ngoài.”.

Xem nội dung VB
Điều 18. Trách nhiệm của trung tâm sát hạch lái xe
...
7. Nối mạng thông tin quản lý với Tổng cục đường bộ Việt Nam và Sở Giao thông vận tải.
Khoản này được sửa đổi bởi Điểm a Khoản 12 Điều 1 Thông tư 38/2019/TT-BGTVT có hiệu lực từ ngày 01/12/2019 (VB hết hiệu lực: 01/01/2025)
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 12/2017/TT-BGTVT ngày 15 tháng 4 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe cơ giới đường bộ
...
12. Khoản 7 ... Điều 18 được sửa đổi như sau:

a) Khoản 7 Điều 18 được sửa đổi như sau:

“7. Thực hiện giám sát bằng hệ thống Camera đối với phòng sát hạch lý thuyết, sân sát hạch lái xe trong hình tại các khu vực có bài sát hạch: Xuất phát, dừng và khởi hành xe trên dốc, qua vệt bánh xe, qua ngã tư, ghép xe vào nơi đỗ và bài kết thúc. Hệ thống sử dụng camera IP, có độ phân giải HD trở lên, có giao diện tương tác, kết nối đáp ứng tối thiểu theo tiêu chuẩn mở ONVIF, được đồng bộ về thời gian với máy chủ sát hạch lý thuyết, máy tính điều hành thiết bị chấm điểm thực hành lái xe trong hình; đảm bảo kết nối trực tuyến, truyền dữ liệu hình ảnh (dạng video) theo giao thức chuẩn mở sử dụng cho trao đổi dữ liệu hai chiều thời gian thực giữa máy chủ và máy trạm (websocket) về Tổng cục Đường bộ Việt Nam để quản lý, giám sát, lưu trữ và chia sẻ dữ liệu với các Sở Giao thông vận tải và các cơ quan nhà nước có thẩm quyền để thực hiện chức năng quản lý nhà nước. Dữ liệu hình ảnh (dạng video) giám sát phòng sát hạch lý thuyết, sân sát hạch lái xe trong hình phải công khai trực tiếp trên màn hình lắp đặt tại phòng chờ sát hạch và lưu trữ ở trung tâm sát hạch theo quy định. Hệ thống các thiết bị nói trên phải đảm bảo tính bảo mật, ngăn chặn các truy cập trái phép từ bên ngoài và được lắp đặt theo lộ trình quy định tại khoản 4 Điều 47 của Thông tư này.”

Xem nội dung VB
Điều 18. Trách nhiệm của trung tâm sát hạch lái xe
...
7. Nối mạng thông tin quản lý với Tổng cục Đường bộ Việt Nam và Sở Giao thông vận tải.
Khoản này được sửa đổi bởi Khoản 4 Điều 2 Thông tư 01/2021/TT-BGTVT có hiệu lực từ ngày 15/03/2021 (VB hết hiệu lực: 01/01/2025)
Điều 2. Sửa đổi, bổ sung một số điều Thông tư số 12/2017/TT-BGTVT ngày 15 tháng 4 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe cơ giới đường bộ như sau:
...
4. Khoản 7 Điều 18 được sửa đổi như sau:

“7. Thực hiện giám sát bằng hệ thống Camera đối với phòng sát hạch lý thuyết, sân sát hạch lái xe trong hình tại các khu vực có bài sát hạch: Xuất phát, dừng và khởi hành xe trên dốc, qua vệt bánh xe, qua ngã tư, ghép xe vào nơi đỗ và bài kết thúc. Hệ thống sử dụng camera IP, có độ phân giải HD trở lên, có giao diện tương tác, kết nối đáp ứng tối thiểu theo tiêu chuẩn mở ONVIF, được đồng bộ về thời gian với máy chủ sát hạch lý thuyết, máy tính điều hành thiết bị chấm điểm thực hành lái xe trong hình; đảm bảo kết nối trực tuyến, truyền dữ liệu hình ảnh (dạng video) theo giao thức chuẩn mở sử dụng cho trao đổi dữ liệu hai chiều thời gian thực giữa máy chủ và máy trạm (websocket) về Tổng cục Đường bộ Việt Nam để quản lý, giám sát, lưu trữ và chia sẻ dữ liệu với các Sở Giao thông vận tải và các cơ quan nhà nước có thẩm quyền để thực hiện chức năng quản lý nhà nước. Dữ liệu hình ảnh (dạng video) giám sát phòng sát hạch lý thuyết, sân sát hạch lái xe trong hình phải công khai trực tiếp trên màn hình lắp đặt tại phòng chờ sát hạch và lưu trữ ở trung tâm sát hạch theo quy định. Hệ thống các thiết bị nói trên phải đảm bảo tính bảo mật, ngăn chặn các truy cập trái phép từ bên ngoài.”.

Xem nội dung VB
Điều 18. Trách nhiệm của trung tâm sát hạch lái xe
...
7. Nối mạng thông tin quản lý với Tổng cục Đường bộ Việt Nam và Sở Giao thông vận tải.
Khoản này được sửa đổi bởi Khoản 12 Điều 4 Thông tư 05/2024/TT-BGTVT có hiệu lực từ ngày 01/06/2024
Khoản này được sửa đổi bởi Điểm a Khoản 12 Điều 1 Thông tư 38/2019/TT-BGTVT có hiệu lực từ ngày 01/12/2019 (VB hết hiệu lực: 01/01/2025)
Khoản này được sửa đổi bởi Khoản 4 Điều 2 Thông tư 01/2021/TT-BGTVT có hiệu lực từ ngày 15/03/2021 (VB hết hiệu lực: 01/01/2025)
Điểm này được sửa đổi bởi Khoản 14 Điều 1 Thông tư 38/2019/TT-BGTVT có hiệu lực từ ngày 01/12/2019 (VB hết hiệu lực: 01/01/2025)
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 12/2017/TT-BGTVT ngày 15 tháng 4 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe cơ giới đường bộ
...
14. Điểm a khoản 2 Điều 23 được sửa đổi như sau:

“a) Chủ tịch hội đồng là người đại diện của Tổng cục Đường bộ Việt Nam hoặc Sở Giao thông vận tải, có giấy phép lái xe ô tô, được lãnh đạo Tổng cục Đường bộ Việt Nam hoặc lãnh đạo Sở Giao thông vận tải giao nhiệm vụ;”

Xem nội dung VB
Điều 23. Hội đồng sát hạch
...
2. Thành phần của Hội đồng sát hạch

a) Chủ tịch hội đồng là lãnh đạo Sở Giao thông vận tải hoặc người đại diện của Cơ quan quản lý sát hạch, có giấy phép lái xe ô tô, có kiến thức về đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe, được Tổng cục Đường bộ Việt Nam hoặc Sở Giao thông vận tải ủy quyền;
Điểm này được sửa đổi bởi Khoản 14 Điều 1 Thông tư 38/2019/TT-BGTVT có hiệu lực từ ngày 01/12/2019 (VB hết hiệu lực: 01/01/2025)
Điểm này được sửa đổi bởi Điểm a Khoản 15 Điều 1 Thông tư 38/2019/TT-BGTVT có hiệu lực từ ngày 01/12/2019 (VB hết hiệu lực: 01/01/2025)
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 12/2017/TT-BGTVT ngày 15 tháng 4 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe cơ giới đường bộ
...
15. Điểm a khoản 3 ... Điều 24 được sửa đổi, bổ sung như sau:

a) Điểm a khoản 3 Điều 24 được sửa đổi như sau:

“a) Có tư cách đạo đức tốt, không trong thời gian bị xử lý kỷ luật;”

Xem nội dung VB
Điều 24. Tổ sát hạch
...
3. Tiêu chuẩn của sát hạch viên

a) Có tư cách đạo đức tốt;
Điểm này được sửa đổi bởi Điểm a Khoản 15 Điều 1 Thông tư 38/2019/TT-BGTVT có hiệu lực từ ngày 01/12/2019 (VB hết hiệu lực: 01/01/2025)
Điểm này được sửa đổi bởi Điểm b Khoản 15 Điều 1 Thông tư 38/2019/TT-BGTVT có hiệu lực từ ngày 01/12/2019 (VB hết hiệu lực: 01/01/2025)
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 12/2017/TT-BGTVT ngày 15 tháng 4 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe cơ giới đường bộ
...
15. ... điểm b khoản 5 ... Điều 24 được sửa đổi, bổ sung như sau:
...
b) Điểm b khoản 5 Điều 24 được sửa đổi như sau:

“b) Yêu cầu thí sinh chấp hành nội quy sát hạch; không để người không có nhiệm vụ vào phòng sát hạch lý thuyết, sân sát hạch và khu vực sát hạch lái xe ô tô bằng phần mềm mô phỏng các tình huống giao thông;”

Xem nội dung VB
Điều 24. Tổ sát hạch
...
5. Nhiệm vụ của Tổ sát hạch
...
b) Yêu cầu thí sinh chấp hành nội quy sát hạch; không để người không có nhiệm vụ vào phòng sát hạch lý thuyết, sân sát hạch;
Điểm này được sửa đổi bởi Điểm b Khoản 15 Điều 1 Thông tư 38/2019/TT-BGTVT có hiệu lực từ ngày 01/12/2019 (VB hết hiệu lực: 01/01/2025)
Điều này được sửa đổi bởi Khoản 16 Điều 1 Thông tư 38/2019/TT-BGTVT có hiệu lực từ ngày 01/12/2019 (VB hết hiệu lực: 01/01/2025)
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 12/2017/TT-BGTVT ngày 15 tháng 4 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe cơ giới đường bộ
...
16. Điều 27 được sửa đổi, bổ sung như sau:

“Điều 27. Công nhận kết quả sát hạch

1. Xét công nhận kết quả sát hạch đối với người dự sát hạch lái xe hạng A1, A2, A3 và A4:

a) Thí sinh đạt nội dung sát hạch lý thuyết và thực hành lái xe trong hình thì được công nhận trúng tuyển;

b) Thí sinh không được công nhận trúng tuyển được đăng ký sát hạch lại kể từ kỳ sát hạch tiếp theo, với cùng một cơ quan quản lý sát hạch cấp giấy phép lái xe;

c) Thí sinh không đạt nội dung sát hạch lý thuyết thì không được dự nội dung sát hạch thực hành lái xe trong hình;

d) Thí sinh đạt nội dung sát hạch lý thuyết nhưng không đạt nội dung sát hạch thực hành lái xe trong hình thì được bảo lưu kết quả sát hạch lý thuyết trong thời gian 01 năm kể từ ngày đạt kết quả sát hạch; nếu muốn dự sát hạch phải đáp ứng điều kiện về độ tuổi, giấy khám sức khỏe của người lái xe do cơ sở y tế có thẩm quyền cấp còn giá trị sử dụng theo quy định và phải có tên trong biên bản xác nhận vắng, trượt của Hội đồng sát hạch hoặc Tổ sát hạch kỳ trước.

đ) Thí sinh mang điện thoại hoặc thiết bị truyền tin trong phòng sát hạch lý thuyết hoặc có các hành vi gian dối khác làm sai lệch kết quả sát hạch sẽ bị đình chỉ làm bài, hủy bỏ kết quả sát hạch.

2. Xét công nhận kết quả sát hạch đối với người dự sát hạch lái xe hạng B1 số tự động, hạng B1, B2, C, D, E và các hạng F:

a) Thí sinh đạt nội dung sát hạch lý thuyết, sát hạch lái xe ô tô bằng phần mềm mô phỏng các tình huống giao thông, thực hành lái xe trong hình và trên đường thì được công nhận trúng tuyển;

b) Thí sinh không được công nhận trúng tuyển được đăng ký sát hạch lại kể từ kỳ sát hạch tiếp theo, với cùng một cơ quan quản lý sát hạch cấp giấy phép lái xe;

c) Thí sinh không đạt nội dung sát hạch lý thuyết thì không được sát hạch nội dung sát hạch lái xe ô tô bằng phần mềm mô phỏng các tình huống giao thông; không đạt nội dung sát hạch lái xe ô tô bằng phần mềm mô phỏng các tình huống giao thông thì không được sát hạch thực hành lái xe trong hình; không đạt nội dung sát hạch thực hành lái xe trong hình thì không được sát hạch nội dung sát hạch lái xe trên đường;

d) Thí sinh đạt nội dung sát hạch lý thuyết, phần mềm mô phỏng các tình huống giao thông, thực hành lái xe trong hình được bảo lưu kết quả nội dung sát hạch đạt trong thời gian 01 năm, kể từ ngày có nội dung sát hạch đạt tại kỳ sát hạch gần nhất; nếu muốn dự sát hạch phải đáp ứng điều kiện về độ tuổi, giấy khám sức khỏe của người lái xe do cơ sở y tế có thẩm quyền cấp còn giá trị sử dụng theo quy định và phải có tên trong biên bản xác nhận vắng, trượt của Hội đồng sát hạch hoặc Tổ sát hạch kỳ trước.

đ) Thí sinh mang điện thoại hoặc thiết bị truyền tin trong phòng sát hạch lý thuyết, trên xe sát hạch hoặc có các hành vi gian dối khác làm sai lệch kết quả sát hạch sẽ bị đình chỉ làm bài, hủy bỏ kết quả sát hạch.

3. Cơ quan quản lý sát hạch rà soát, tổng hợp kết quả, trình Tổng Cục trưởng Tổng cục Đường bộ Việt Nam hoặc Giám đốc Sở Giao thông vận tải ra quyết định công nhận trúng tuyển kỳ sát hạch kèm theo danh sách thí sinh trúng tuyển được cấp giấy phép lái xe theo mẫu quy định tại Phụ lục 16a và Phụ lục 16b ban hành kèm theo Thông tư này.”

*Khoản 3 Điều 27 được sửa đổi bởi Khoản 18 Điều 4 Thông tư 05/2024/TT-BGTVT có hiệu lực từ ngày 01/06/2024

3. Trên cơ sở rà soát, tổng hợp kết quả của Cơ quan quản lý sát hạch, Sở Giao thông vận tải ban hành quyết định công nhận trúng tuyển kỳ sát hạch kèm theo danh sách thí sinh trúng tuyển được cấp giấy phép lái xe theo mẫu quy định tại Phụ lục 16a và Phụ lục 16b ban hành kèm theo Thông tư này.*

Xem nội dung VB
Điều 27. Công nhận kết quả sát hạch

Cơ quan quản lý sát hạch rà soát, tổng hợp kết quả, trình Tổng cục trưởng Tổng cục Đường bộ Việt Nam hoặc Giám đốc Sở Giao thông vận tải ra quyết định công nhận trúng tuyển kỳ sát hạch kèm theo danh sách thí sinh trúng tuyển được cấp giấy phép lái xe theo mẫu quy định tại Phụ lục 16a và Phụ lục 16b ban hành kèm theo Thông tư này.
Điều này được sửa đổi bởi Khoản 16 Điều 1 Thông tư 38/2019/TT-BGTVT có hiệu lực từ ngày 01/12/2019 (VB hết hiệu lực: 01/01/2025)
Điểm này được sửa đổi bởi Điểm a Khoản 17 Điều 1 Thông tư 38/2019/TT-BGTVT có hiệu lực từ ngày 01/12/2019 (VB hết hiệu lực: 01/01/2025)
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 12/2017/TT-BGTVT ngày 15 tháng 4 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe cơ giới đường bộ
...
17. Điểm h khoản 1 ... Điều 28 được sửa đổi, bổ sung như sau:

a) Điểm h khoản 1 Điều 28 được sửa đổi, bổ sung như sau:

“h) Danh sách thí sinh đạt, vắng, trượt các nội dung sát hạch;”

Xem nội dung VB
Điều 28. Lưu trữ hồ sơ kết quả sát hạch

1. Sau mỗi kỳ sát hạch, Cơ quan quản lý sát hạch chịu trách nhiệm lưu trữ hồ sơ của kỳ sát hạch, bao gồm:
...
h) Danh sách thí sinh vắng, trượt kỳ sát hạch;
Điểm này được sửa đổi bởi Điểm a Khoản 17 Điều 1 Thông tư 38/2019/TT-BGTVT có hiệu lực từ ngày 01/12/2019 (VB hết hiệu lực: 01/01/2025)
Điểm này được sửa đổi bởi Điểm b Khoản 17 Điều 1 Thông tư 38/2019/TT-BGTVT có hiệu lực từ ngày 01/12/2019 (VB hết hiệu lực: 01/01/2025)
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 12/2017/TT-BGTVT ngày 15 tháng 4 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe cơ giới đường bộ
...
17. ... điểm b ... khoản 2 ... Điều 28 được sửa đổi, bổ sung như sau:
...
b) Điểm b khoản 2 Điều 28 được sửa đổi như sau:

“b) Lưu trữ, bảo quản bài sát hạch lý thuyết, bài sát hạch lái xe trên phần mềm mô phỏng các tình huống giao thông, biên bản sát hạch thực hành lái xe trong hình của từng kỳ sát hạch có đầy đủ chữ ký của người dự sát hạch và sát hạch viên;”

Xem nội dung VB
Điều 28. Lưu trữ hồ sơ kết quả sát hạch
...
2. Cơ sở đào tạo lưu trữ hồ sơ của kỳ sát hạch bao gồm:
...
b) Lưu trữ, bảo quản bài sát hạch lý thuyết, biên bản sát hạch thực hành lái xe trong hình của từng kỳ sát hạch có đầy đủ chữ ký của người dự sát hạch và sát hạch viên;
Điểm này được sửa đổi bởi Điểm b Khoản 17 Điều 1 Thông tư 38/2019/TT-BGTVT có hiệu lực từ ngày 01/12/2019 (VB hết hiệu lực: 01/01/2025)
Điểm này được sửa đổi bởi Điểm d Khoản 17 Điều 1 Thông tư 38/2019/TT-BGTVT có hiệu lực từ ngày 01/12/2019 (VB hết hiệu lực: 01/01/2025)
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 12/2017/TT-BGTVT ngày 15 tháng 4 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe cơ giới đường bộ
...
17. ... điểm a ... khoản 3 ... Điều 28 được sửa đổi, bổ sung như sau:
...
d) Điểm a khoản 3 Điều 28 được sửa đổi như sau:

“a) Các tài liệu quy định tại các điểm d, g và h khoản 1 Điều này;”

Xem nội dung VB
Điều 28. Lưu trữ hồ sơ kết quả sát hạch
...
3. Trung tâm sát hạch lưu trữ hồ sơ của kỳ sát hạch bao gồm:

a) Các tài liệu quy định tại điểm d và điểm g khoản 1 Điều này;
Điểm này được sửa đổi bởi Điểm d Khoản 17 Điều 1 Thông tư 38/2019/TT-BGTVT có hiệu lực từ ngày 01/12/2019 (VB hết hiệu lực: 01/01/2025)
Điểm này được sửa đổi bởi Điểm đ Khoản 17 Điều 1 Thông tư 38/2019/TT-BGTVT có hiệu lực từ ngày 01/12/2019 (VB hết hiệu lực: 01/01/2025)
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 12/2017/TT-BGTVT ngày 15 tháng 4 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe cơ giới đường bộ
...
17. ... điểm đ ... khoản 3 ... Điều 28 được sửa đổi, bổ sung như sau:
...
đ) Điểm đ khoản 3 Điều 28 được sửa đổi như sau:

“đ) Dữ liệu giám sát phòng sát hạch lý thuyết, sân sát hạch lái xe trong hình; dữ liệu kết quả sát hạch lý thuyết, thực hành lái xe trong hình, phần mềm mô phỏng các tình huống giao thông và sát hạch trên đường.”

Xem nội dung VB
Điều 28. Lưu trữ hồ sơ kết quả sát hạch
...
3. Trung tâm sát hạch lưu trữ hồ sơ của kỳ sát hạch bao gồm:

a) Các tài liệu quy định tại điểm d và điểm g khoản 1 Điều này;
Điểm này được sửa đổi bởi Điểm đ Khoản 17 Điều 1 Thông tư 38/2019/TT-BGTVT có hiệu lực từ ngày 01/12/2019 (VB hết hiệu lực: 01/01/2025)
Điểm này được sửa đổi bởi Điểm g Khoản 17 Điều 1 Thông tư 38/2019/TT-BGTVT có hiệu lực từ ngày 01/12/2019 (VB hết hiệu lực: 01/01/2025)
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 12/2017/TT-BGTVT ngày 15 tháng 4 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe cơ giới đường bộ
...
17. ... điểm b ... khoản 5 Điều 28 được sửa đổi, bổ sung như sau:
...
g) Điểm b khoản 5 Điều 28 được sửa đổi như sau:

“b) 05 năm đối với các tài liệu quy định tại các điểm a, b, c, d, đ, e, g, h khoản 1 Điều này;”

Xem nội dung VB
Điều 28. Lưu trữ hồ sơ kết quả sát hạch
...
5. Thời gian lưu trữ hồ sơ
...
b) 05 năm đối với các tài liệu quy định tại các điểm a, b, c, d, đ, e, g, h khoản 1; các điểm b, c, d khoản 3 Điều này;
Điểm này được sửa đổi bởi Điểm g Khoản 17 Điều 1 Thông tư 38/2019/TT-BGTVT có hiệu lực từ ngày 01/12/2019 (VB hết hiệu lực: 01/01/2025)
Điểm này được sửa đổi bởi Điểm b Khoản 19 Điều 4 Thông tư 05/2024/TT-BGTVT có hiệu lực từ ngày 01/06/2024
Điều 4. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 12/2017/TT-BGTVT ngày 15 tháng 4 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe cơ giới đường bộ (sau đây gọi là Thông tư số 12/2017/TT-BGTVT)
...
19. ... sửa đổi điểm d khoản 5 ... Điều 28 Thông tư số 12/2017/TT-BGTVT ... như sau:
...
b) Sửa đổi, bổ sung điểm d khoản 5 Điều 28 Thông tư số 12/2017/TT-BGTVT (đã được sửa đổi, bổ sung tại điểm h khoản 17 Điều 1 Thông tư số 38/2019/TT-BGTVT) như sau:

“d) 02 năm đối với các tài liệu quy định tại điểm đ khoản 3 Điều này.”;

Xem nội dung VB
Điều 28. Lưu trữ hồ sơ kết quả sát hạch
...
5. Thời gian lưu trữ hồ sơ
...
d) 02 năm đối với bài thi tốt nghiệp cuối khóa và các tài liệu còn lại;
Điểm này được sửa đổi bởi Điểm h Khoản 17 Điều 1 Thông tư 38/2019/TT-BGTVT có hiệu lực từ ngày 01/12/2019 (VB hết hiệu lực: 01/01/2025)
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 12/2017/TT-BGTVT ngày 15 tháng 4 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe cơ giới đường bộ
...
17. ... điểm d khoản 5 Điều 28 được sửa đổi, bổ sung như sau:
...
h) Điểm d khoản 5 Điều 28 được sửa đổi như sau:

“d) 02 năm đối với các tài liệu quy định tại điểm đ khoản 3 Điều này, bài thi tốt nghiệp cuối khóa và các tài liệu còn lại;

Xem nội dung VB
Điều 28. Lưu trữ hồ sơ kết quả sát hạch
...
5. Thời gian lưu trữ hồ sơ
...
d) 02 năm đối với bài thi tốt nghiệp cuối khóa và các tài liệu còn lại;
Điểm này được sửa đổi bởi Điểm b Khoản 19 Điều 4 Thông tư 05/2024/TT-BGTVT có hiệu lực từ ngày 01/06/2024
Điểm này được sửa đổi bởi Điểm h Khoản 17 Điều 1 Thông tư 38/2019/TT-BGTVT có hiệu lực từ ngày 01/12/2019 (VB hết hiệu lực: 01/01/2025)
Khoản này được sửa đổi bởi Điểm a Khoản 18 Điều 1 Thông tư 38/2019/TT-BGTVT có hiệu lực từ ngày 01/12/2019 (VB hết hiệu lực: 01/01/2025)
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 12/2017/TT-BGTVT ngày 15 tháng 4 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe cơ giới đường bộ
...
18. Khoản 2 ... Điều 30 được sửa đổi như sau:

a) Khoản 2 Điều 30 được sửa đổi như sau:

“2. Ban hành Bộ câu hỏi và phần mềm dùng cho sát hạch lý thuyết để cấp giấy phép lái xe cơ giới đường bộ và hướng dẫn thực hiện thống nhất trong cả nước; xây dựng hệ thống biểu mẫu, sổ sách quản lý nghiệp vụ và các ấn chỉ chuyên ngành phục vụ quản lý công tác sát hạch, cấp giấy phép lái xe.”

Xem nội dung VB
Điều 30. Tổng cục Đường bộ Việt Nam
...
2. Xây dựng, điều chỉnh quy hoạch mạng lưới trung tâm sát hạch lái xe trình Bộ Giao thông vận tải phê duyệt; xây dựng hệ thống biểu mẫu, sổ sách quản lý nghiệp vụ và các ấn chỉ chuyên ngành phục vụ quản lý công tác sát hạch, cấp giấy phép lái xe, trình cấp có thẩm quyền ký ban hành áp dụng thống nhất trong phạm vi cả nước.
Khoản này được sửa đổi bởi Điểm a Khoản 18 Điều 1 Thông tư 38/2019/TT-BGTVT có hiệu lực từ ngày 01/12/2019 (VB hết hiệu lực: 01/01/2025)
Khoản này được sửa đổi bởi Điểm a Khoản 21 Điều 4 Thông tư 05/2024/TT-BGTVT có hiệu lực từ ngày 01/06/2024
Điều 4. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 12/2017/TT-BGTVT ngày 15 tháng 4 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe cơ giới đường bộ (sau đây gọi là Thông tư số 12/2017/TT-BGTVT)
...
21. Sửa đổi, bổ sung khoản 4 ... Điều 30 Thông tư số 12/2017/TT-BGTVT ... như sau:

a) Sửa đổi, bổ sung khoản 4 Điều 30 Thông tư số 12/2017/TT-BGTVT (đã được sửa đổi, bổ sung tại điểm b khoản 18 Điều 1 Thông tư số 38/2019/TT-BGTVT; khoản 1 Điều 12 Thông tư số 05/2023/TT-BGTVT) như sau:

“4. Xây dựng phần mềm mô phỏng các tình huống giao thông thực tế cho các trung tâm sát hạch cài đặt trên máy tính để phục vụ công tác sát hạch lái xe; nghiên cứu ứng dụng công nghệ thông tin, quản lý công tác sát hạch, cấp giấy phép lái xe; thiết lập hệ thống mạng thông tin kết nối cơ quan quản lý sát hạch thuộc Cục Đường bộ Việt Nam với các trung tâm sát hạch, cơ quan quản lý sát hạch thuộc Sở Giao thông vận tải và các cơ sở đào tạo lái xe; duy trì hệ thống thông tin tiếp nhận, lưu trữ dữ liệu từ hệ thống camera giám sát phòng sát hạch lý thuyết, các bài sát hạch lái xe trong hình của các trung tâm sát hạch để các cơ quan có thẩm quyền phục vụ công tác quản lý, kiểm tra và xử lý vi phạm theo quy định.”;

Xem nội dung VB
Điều 30. Tổng cục đường bộ Việt Nam
...
4. Nghiên cứu ứng dụng công nghệ thông tin vào nghiệp vụ tổ chức, quản lý công tác sát hạch, cấp giấy phép lái xe; thiết lập hệ thống mạng thông tin kết nối Cơ quan quản lý sát hạch thuộc Tổng cục đường bộ Việt Nam với các trung tâm sát hạch, Cơ quan quản lý sát hạch thuộc Sở Giao thông vận tải và các cơ sở đào tạo lái xe.
Khoản này được sửa đổi bởi Điểm b Khoản 18 Điều 1 Thông tư 38/2019/TT-BGTVT có hiệu lực từ ngày 01/12/2019 (VB hết hiệu lực: 01/01/2025)
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 12/2017/TT-BGTVT ngày 15 tháng 4 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe cơ giới đường bộ
...
18. ... khoản 4 Điều 30 được sửa đổi như sau:
...
b) Khoản 4 Điều 30 được sửa đổi như sau:

“4. Nghiên cứu, xây dựng phần mềm mô phỏng các tình huống giao thông thực tế để hàng năm chuyển giao cho các trung tâm sát hạch cài đặt trên máy tính để sát hạch lái xe; nghiên cứu ứng dụng công nghệ thông tin, quản lý công tác sát hạch, cấp giấy phép lái xe; thiết lập hệ thống mạng thông tin kết nối cơ quan quản lý sát hạch thuộc Tổng cục Đường bộ Việt Nam với các trung tâm sát hạch, cơ quan quản lý sát hạch thuộc Sở Giao thông vận tải và các cơ sở đào tạo lái xe.”

Xem nội dung VB
Điều 30. Tổng cục Đường bộ Việt Nam
...
4. Nghiên cứu ứng dụng công nghệ thông tin vào nghiệp vụ tổ chức, quản lý công tác sát hạch, cấp giấy phép lái xe; thiết lập hệ thống mạng thông tin kết nối Cơ quan quản lý sát hạch thuộc Tổng cục Đường bộ Việt Nam với các trung tâm sát hạch, Cơ quan quản lý sát hạch thuộc Sở Giao thông vận tải và các cơ sở đào tạo lái xe.
Khoản này được sửa đổi bởi Điểm a Khoản 21 Điều 4 Thông tư 05/2024/TT-BGTVT có hiệu lực từ ngày 01/06/2024
Khoản này được sửa đổi bởi Điểm b Khoản 18 Điều 1 Thông tư 38/2019/TT-BGTVT có hiệu lực từ ngày 01/12/2019 (VB hết hiệu lực: 01/01/2025)
Khoản này được sửa đổi bởi Điểm a Khoản 24 Điều 4 Thông tư 05/2024/TT-BGTVT có hiệu lực từ ngày 01/06/2024
Điều 4. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 12/2017/TT-BGTVT ngày 15 tháng 4 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe cơ giới đường bộ (sau đây gọi là Thông tư số 12/2017/TT-BGTVT)
...
24. Sửa đổi, bổ sung khoản 13 ... Điều 33 Thông tư số 12/2017/TT-BGTVT ... như sau:

a) Sửa đổi, bổ sung khoản 13 Điều 33 Thông tư số 12/2017/TT-BGTVT (đã được sửa đổi, bổ sung tại điểm a khoản 19 Điều 1 Thông tư số 38/2019/TT-BGTVT) như sau:

“13. Giấy phép lái xe bằng vật liệu PET. hợp lệ là giấy phép lái xe do cơ quan có thẩm quyền cấp, có số phôi, ngày cấp, ngày hết hạn in trên giấy phép lái xe trùng với số phôi, ngày cấp, ngày hết hạn trong hệ thống thông tin quản lý giấy phép lái xe hoặc có thông tin giấy phép lái xe đã được xác thực trên VneID.”;

Xem nội dung VB
Điều 33. Sử dụng và quản lý giấy phép lái xe
...
13. Giấy phép lái xe hợp lệ là giấy phép lái xe do Tổng cục đường bộ Việt Nam hoặc Sở Giao thông vận tải cấp, có số phôi giấy phép lái xe trùng với số phôi trong hệ thống thông tin quản lý giấy phép lái xe.
Khoản này được sửa đổi bởi Điểm a Khoản 19 Điều 1 Thông tư 38/2019/TT-BGTVT có hiệu lực từ ngày 01/12/2019 (VB hết hiệu lực: 01/01/2025)
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 12/2017/TT-BGTVT ngày 15 tháng 4 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe cơ giới đường bộ
...
19. Khoản 13 ... Điều 33 được sửa đổi như sau:

a) Khoản 13 Điều 33 được sửa đổi như sau:

“13. Giấy phép lái xe bằng vật liệu PET. hợp lệ là giấy phép lái xe do cơ quan có thẩm quyền cấp, có số phôi, ngày cấp, ngày hết hạn in trên giấy phép lái xe trùng với số phôi, ngày cấp, ngày hết hạn trong hệ thống thông tin quản lý giấy phép lái xe.”

Xem nội dung VB
Điều 33. Sử dụng và quản lý giấy phép lái xe
...
13. Giấy phép lái xe hợp lệ là giấy phép lái xe do Tổng cục Đường bộ Việt Nam hoặc Sở Giao thông vận tải cấp, có số phôi giấy phép lái xe trùng với số phôi trong hệ thống thông tin quản lý giấy phép lái xe.
Khoản này được sửa đổi bởi Điểm a Khoản 24 Điều 4 Thông tư 05/2024/TT-BGTVT có hiệu lực từ ngày 01/06/2024
Khoản này được sửa đổi bởi Điểm a Khoản 19 Điều 1 Thông tư 38/2019/TT-BGTVT có hiệu lực từ ngày 01/12/2019 (VB hết hiệu lực: 01/01/2025)
Khoản này được sửa đổi bởi Điểm b Khoản 24 Điều 4 Thông tư 05/2024/TT-BGTVT có hiệu lực từ ngày 01/06/2024
Điều 4. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 12/2017/TT-BGTVT ngày 15 tháng 4 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe cơ giới đường bộ (sau đây gọi là Thông tư số 12/2017/TT-BGTVT)
...
24. Sửa đổi, bổ sung ... khoản 14 ... Điều 33 Thông tư số 12/2017/TT-BGTVT ... như sau:
...
b) Sửa đổi, bổ sung khoản 14 Điều 33 Thông tư số 12/2017/TT-BGTVT (đã được sửa đổi, bổ sung tại điểm b khoản 19 Điều 1 Thông tư số 38/2019/TT-BGTVT) như sau:

“14. Các trường hợp thu hồi Giấy phép lái xe bao gồm:

a) Người lái xe có hành vi gian dối để được cấp giấy phép lái xe;

b) Người lái xe tẩy, xoá, làm sai lệch các thông tin trên giấy phép lái xe;

c) Để người khác sử dụng giấy phép lái xe của mình;

d) Cơ quan có thẩm quyền cấp cho người không đủ điều kiện;

đ) Có sai sót một trong các thông tin về họ tên, ngày sinh, quốc tịch, nơi cư trú, hạng giấy phép lái xe, giá trị cấp, ngày trúng tuyển, người ký;

e) Thông qua việc khám sức khỏe Cơ quan có thẩm quyền xác định trong cơ thể người lái xe có chất ma túy (trừ các hành vi xử lý theo quy định tại điểm c và điểm d khoản 10 Điều 5; điểm h và điểm i khoản 8 Điều 6 Nghị định số 100/2019/NĐ-CP ngày 30 tháng 12 năm 2019).”;

Xem nội dung VB
Điều 33. Sử dụng và quản lý giấy phép lái xe
...
14. Người tẩy xoá, làm sai lệch các thông tin trên giấy phép lái xe; sử dụng giấy phép lái xe hoặc hồ sơ lái xe giả; sử dụng giấy phép lái xe đã khai báo mất để điều khiển phương tiện cơ giới đường bộ; có hành vi gian dối khác để được đổi, cấp lại, cấp mới giấy phép lái xe, ngoài việc bị cơ quan quản lý giấy phép lái xe ra quyết định thu hồi giấy phép lái xe, hồ sơ gốc và cập nhật dữ liệu quản lý trên hệ thống giấy phép lái xe còn phải chịu trách nhiệm trước pháp luật và không được cấp giấy phép lái xe trong thời hạn 05 năm, kể từ ngày phát hiện hành vi vi phạm, nếu có nhu cầu cấp lại giấy phép lái xe phải học và sát hạch như trường hợp cấp giấy phép lái xe lần đầu.
Khoản này được sửa đổi bởi Điêm b Khoản 19 Điều 1 Thông tư 38/2019/TT-BGTVT có hiệu lực từ ngày 01/12/2019 (VB hết hiệu lực: 01/01/2025)
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 12/2017/TT-BGTVT ngày 15 tháng 4 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe cơ giới đường bộ
...
19. ... khoản 14 Điều 33 được sửa đổi như sau:
...
b) Khoản 14 Điều 33 được sửa đổi như sau:

“14. Người tẩy xóa, làm sai lệch các thông tin trên giấy phép lái xe; sử dụng giấy phép lái xe hoặc hồ sơ lái xe giả; sử dụng giấy phép lái xe đã khai báo mất để điều khiển phương tiện cơ giới đường bộ; có hành vi gian dối khác để được đổi, cấp lại, cấp mới giấy phép lái xe thì giấy phép lái xe đó không có giá trị sử dụng, ngoài việc bị cơ quan quản lý giấy phép lái xe ra quyết định thu hồi giấy phép lái xe, hồ sơ gốc và cập nhật dữ liệu quản lý trên hệ thống giấy phép lái xe còn phải chịu trách nhiệm trước pháp luật và không được cấp giấy phép lái xe trong thời hạn 05 năm, kể từ ngày phát hiện hành vi vi phạm, nếu có nhu cầu cấp lại giấy phép lái xe phải học và sát hạch như trường hợp cấp giấy phép lái xe lần đầu.”

Xem nội dung VB
Điều 33. Sử dụng và quản lý giấy phép lái xe
...
14. Người tẩy xoá, làm sai lệch các thông tin trên giấy phép lái xe; sử dụng giấy phép lái xe hoặc hồ sơ lái xe giả; sử dụng giấy phép lái xe đã khai báo mất để điều khiển phương tiện cơ giới đường bộ; có hành vi gian dối khác để được đổi, cấp lại, cấp mới giấy phép lái xe, ngoài việc bị cơ quan quản lý giấy phép lái xe ra quyết định thu hồi giấy phép lái xe, hồ sơ gốc và cập nhật dữ liệu quản lý trên hệ thống giấy phép lái xe còn phải chịu trách nhiệm trước pháp luật và không được cấp giấy phép lái xe trong thời hạn 05 năm, kể từ ngày phát hiện hành vi vi phạm, nếu có nhu cầu cấp lại giấy phép lái xe phải học và sát hạch như trường hợp cấp giấy phép lái xe lần đầu.
Khoản này được sửa đổi bởi Điểm b Khoản 24 Điều 4 Thông tư 05/2024/TT-BGTVT có hiệu lực từ ngày 01/06/2024
Khoản này được sửa đổi bởi Điêm b Khoản 19 Điều 1 Thông tư 38/2019/TT-BGTVT có hiệu lực từ ngày 01/12/2019 (VB hết hiệu lực: 01/01/2025)
Điểm này được sửa đổi bởi Điểm b Khoản 20 Điều 1 Thông tư 38/2019/TT-BGTVT có hiệu lực từ ngày 01/12/2019 (VB hết hiệu lực: 01/01/2025)
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 12/2017/TT-BGTVT ngày 15 tháng 4 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe cơ giới đường bộ
...
20. ... điểm d khoản 7 ... Điều 37 được sửa đổi, bổ sung như sau:
...
b) Điểm d khoản 7 Điều 37 được sửa đổi như sau:

“d) Giấy phép lái xe quân sự có hiệu lực được phép lái nhiều hạng xe khác nhau được đổi sang giấy phép lái xe ngành Giao thông vận tải có hiệu lực lái các hạng xe tương ứng; giấy phép lái xe quân sự hạng Fx được đổi sang giấy phép lái xe hạng C do ngành Giao thông vận tải cấp.”

Xem nội dung VB
Điều 37. Đổi giấy phép lái xe
...
7. Thời hạn sử dụng và hạng xe được phép điều khiển:
...
d) Giấy phép lái xe quân sự có hiệu lực được phép lái nhiều hạng xe khác nhau được đổi sang giấy phép lái xe ngành Giao thông vận tải có hiệu lực lái các hạng xe tương ứng; giấy phép lái xe quân sự hạng F được đổi sang giấy phép lái xe hạng C do ngành Giao thông vận tải cấp.
Điểm này được sửa đổi bởi Điểm b Khoản 20 Điều 1 Thông tư 38/2019/TT-BGTVT có hiệu lực từ ngày 01/12/2019 (VB hết hiệu lực: 01/01/2025)
Điểm này được sửa đổi bởi Điểm c Khoản 20 Điều 1 Thông tư 38/2019/TT-BGTVT có hiệu lực từ ngày 01/12/2019 (VB hết hiệu lực: 01/01/2025)
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 12/2017/TT-BGTVT ngày 15 tháng 4 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe cơ giới đường bộ
...
20. ... điểm b khoản 8 Điều 37 được sửa đổi, bổ sung như sau:
...
c) Điểm b khoản 8 Điều 37 được sửa đổi như sau:

“b) Khi đổi giấy phép lái xe, cơ quan cấp giấy phép lái xe lưu trữ hồ sơ đổi giấy phép lái xe (bản chính đối với đổi giấy phép lái xe của ngành Giao thông vận tải; bản sao đối với đổi giấy phép lái xe hoặc bằng lái xe của nước ngoài, đổi giấy phép lái xe do ngành Công an cấp, đổi giấy phép lái xe quân sự do Bộ Quốc phòng cấp) trong thời hạn 02 năm kể từ ngày cấp giấy phép lái xe; cắt góc giấy phép lái xe cũ (trừ giấy phép lái xe do nước ngoài cấp), giao cho người lái xe bảo quản.”

Xem nội dung VB
Điều 37. Đổi giấy phép lái xe
...
8. Thời gian đổi giấy phép lái xe:
...
b) Khi đổi giấy phép lái xe, cơ quan cấp giấy phép lái xe cắt góc giấy phép lái xe cũ (trừ giấy phép lái xe do nước ngoài cấp), giao cho người lái xe bảo quản.
Điểm này được sửa đổi bởi Điểm c Khoản 20 Điều 1 Thông tư 38/2019/TT-BGTVT có hiệu lực từ ngày 01/12/2019 (VB hết hiệu lực: 01/01/2025)
Nội dung này được sửa đổi bởi Khoản 21 Điều 1 Thông tư 38/2019/TT-BGTVT có hiệu lực từ ngày 01/12/2019 (VB hết hiệu lực: 01/01/2025)
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 12/2017/TT-BGTVT ngày 15 tháng 4 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe cơ giới đường bộ
...
21. Đoạn đầu khoản 4 Điều 39 được sửa đổi như sau:

“4. Bản sao giấy phép lái xe quân sự còn thời hạn sử dụng, giấy chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân hoặc hộ chiếu còn thời hạn có ghi số giấy chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân; trường hợp phát hiện có nghi vấn, cơ quan cấp đổi giấy phép lái xe có văn bản đề nghị Cục Xe - Máy thuộc Bộ Quốc phòng xác minh.”

Xem nội dung VB
Điều 39. Thủ tục đổi giấy phép lái xe quân sự do Bộ Quốc phòng cấp
...
4. Bản sao giấy phép lái xe quân sự còn thời hạn sử dụng, giấy chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân hoặc hộ chiếu còn thời hạn có ghi số giấy chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân (đối với người Việt Nam).
Nội dung này được sửa đổi bởi Khoản 21 Điều 1 Thông tư 38/2019/TT-BGTVT có hiệu lực từ ngày 01/12/2019 (VB hết hiệu lực: 01/01/2025)
Điểm này được sửa đổi bởi Điểm a Khoản 22 Điều 1 Thông tư 38/2019/TT-BGTVT có hiệu lực từ ngày 01/12/2019 (VB hết hiệu lực: 01/01/2025)
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 12/2017/TT-BGTVT ngày 15 tháng 4 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe cơ giới đường bộ
...
22. Điểm b khoản 1 ... Điều 40 được sửa đổi như sau:

a) Điểm b khoản 1 Điều 40 được sửa đổi như sau:

“b) Bản sao giấy phép lái xe, giấy chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân hoặc hộ chiếu còn thời hạn có ghi số giấy chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân; trường hợp phát hiện có nghi vấn, cơ quan cấp đổi giấy phép lái xe có văn bản đề nghị Cục Cảnh sát giao thông thuộc Bộ Công an hoặc Sở Giao thông vận tải quản lý giấy phép lái xe xác minh;”

Xem nội dung VB
Điều 40. Thủ tục đổi giấy phép lái xe do ngành Công an cấp

1. Hồ sơ đổi giấy phép lái xe mô tô do ngành Công an cấp trước ngày 01 tháng 8 năm 1995:
...
b) Bản sao giấy phép lái xe, giấy chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân hoặc hộ chiếu còn thời hạn có ghi số giấy chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân (đối với người Việt Nam);
Điểm này được sửa đổi bởi Điểm a Khoản 22 Điều 1 Thông tư 38/2019/TT-BGTVT có hiệu lực từ ngày 01/12/2019 (VB hết hiệu lực: 01/01/2025)
Nội dung này được sửa đổi bởi Điểm b Khoản 22 Điều 1 Thông tư 38/2019/TT-BGTVT có hiệu lực từ ngày 01/12/2019 (VB hết hiệu lực: 01/01/2025)
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 12/2017/TT-BGTVT ngày 15 tháng 4 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe cơ giới đường bộ
...
22. ... đoạn đầu điểm d khoản 2 Điều 40 được sửa đổi như sau:
...
b) Đoạn đầu điểm d khoản 2 Điều 40 được sửa đổi như sau:

“d) Bản sao giấy phép lái xe của ngành Công an cấp còn thời hạn sử dụng, giấy chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân hoặc hộ chiếu còn thời hạn có ghi số giấy chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân; trường hợp phát hiện có nghi vấn, cơ quan cấp đổi giấy phép lái xe có văn bản đề nghị Cục Cảnh sát giao thông thuộc Bộ Công an xác minh.”

Xem nội dung VB
Điều 40. Thủ tục đổi giấy phép lái xe do ngành Công an cấp
...
2. Hồ sơ đổi giấy phép lái xe do ngành Công an cấp từ ngày 01 tháng 8 năm 1995:
...
d) Bản sao giấy phép lái xe của ngành Công an cấp còn thời hạn sử dụng, giấy chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân hoặc hộ chiếu còn thời hạn có ghi số giấy chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân (đối với người Việt Nam).
Nội dung này được sửa đổi bởi Điểm b Khoản 22 Điều 1 Thông tư 38/2019/TT-BGTVT có hiệu lực từ ngày 01/12/2019 (VB hết hiệu lực: 01/01/2025)
Điểm này được sửa đổi bởi Khoản 23 Điều 1 Thông tư 38/2019/TT-BGTVT có hiệu lực từ ngày 01/12/2019 (VB hết hiệu lực: 01/01/2025)
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 12/2017/TT-BGTVT ngày 15 tháng 4 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe cơ giới đường bộ
...
23. Điểm b khoản 1 Điều 41 được sửa đổi như sau:

“b) Bản dịch giấy phép lái xe nước ngoài ra tiếng Việt được bảo chứng chất lượng dịch thuật của cơ quan Công chứng hoặc Đại sứ quán, Lãnh sự quán tại Việt Nam mà người dịch làm việc, đóng dấu giáp lai với bản sao giấy phép lái xe; đối với người Việt Nam xuất trình hợp pháp hóa lãnh sự giấy phép lái xe hoặc bằng lái xe của nước ngoài theo quy định của pháp luật về chứng nhận lãnh sự, hợp pháp hóa lãnh sự, trừ các trường hợp được miễn trừ theo quy định của pháp luật;”

Xem nội dung VB
Điều 41. Thủ tục đổi giấy phép lái xe hoặc bằng lái xe của nước ngoài

1. Người lái xe lập 01 bộ hồ sơ, gửi trực tiếp tại Tổng cục Đường bộ Việt Nam hoặc Sở Giao thông vận tải (nơi đăng ký cư trú, lưu trú, tạm trú hoặc định cư lâu dài). Hồ sơ bao gồm:
...
b) Bản dịch giấy phép lái xe nước ngoài ra tiếng Việt được bảo chứng chất lượng dịch thuật của cơ quan Công chứng hoặc Đại sứ quán, Lãnh sự quán tại Việt Nam mà người dịch làm việc, đóng dấu giáp lai với bản sao giấy phép lái xe; trường hợp phát hiện có nghi vấn, cơ quan cấp đổi giấy phép lái xe có văn bản đề nghị Đại sứ quán, Lãnh sự quán của quốc gia cấp giấy phép lái xe tại Việt Nam xác minh;
Điểm này được sửa đổi bởi Khoản 23 Điều 1 Thông tư 38/2019/TT-BGTVT có hiệu lực từ ngày 01/12/2019 (VB hết hiệu lực: 01/01/2025)
Nội dung này được sửa đổi bởi Khoản 24 Điều 1 Thông tư 38/2019/TT-BGTVT có hiệu lực từ ngày 01/12/2019 (VB hết hiệu lực: 01/01/2025)
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 12/2017/TT-BGTVT ngày 15 tháng 4 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe cơ giới đường bộ
...
24. Đoạn đầu khoản 1 Điều 42 được sửa đổi như sau:

“1. Người lái xe lập 01 bộ hồ sơ, gửi trực tiếp tại Sở Giao thông vận tải hoặc qua đường bưu chính. Hồ sơ bao gồm:”

Xem nội dung VB
Điều 42. Hồ sơ đổi giấy phép lái xe hoặc bằng lái xe của nước ngoài cấp cho khách du lịch nước ngoài lái xe vào Việt Nam

1. Người lái xe lập 01 bộ hồ sơ, gửi trực tiếp tại Sở Giao thông vận tải. Hồ sơ bao gồm:
Nội dung này được sửa đổi bởi Khoản 24 Điều 1 Thông tư 38/2019/TT-BGTVT có hiệu lực từ ngày 01/12/2019 (VB hết hiệu lực: 01/01/2025)
Điều này được sửa đổi bởi Khoản 25 Điều 1 Thông tư 38/2019/TT-BGTVT có hiệu lực từ ngày 01/12/2019 (VB hết hiệu lực: 01/01/2025)
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 12/2017/TT-BGTVT ngày 15 tháng 4 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe cơ giới đường bộ
...
25. Điều 43 được sửa đổi như sau:

“Điều 43. Đào tạo lái xe

1. Đào tạo đối với người khuyết tật điều khiển xe mô tô ba bánh dùng cho người khuyết tật để cấp giấy phép lái xe hạng A1

a) Người học phải có đủ điều kiện, hồ sơ theo quy định tại Điều 7, Điều 9 của Thông tư này, phải đăng ký học tại cơ sở đào tạo được phép đào tạo, được tự học lý thuyết và thực hành; trường hợp có nhu cầu học tập trung đăng ký với cơ sở đào tạo để được học theo nội dung, chương trình quy định;

b) Xe dùng để dạy lái: Là xe mô tô ba bánh của người khuyết tật đã được cơ quan có thẩm quyền cấp giấy chứng nhận đăng ký, biển số.

2. Đào tạo để cấp giấy phép lái xe hạng B1 số tự động cho người khuyết tật bàn chân phải hoặc bàn tay phải hoặc bàn tay trái:

a) Người học phải có đủ điều kiện, hồ sơ theo quy định tại Điều 7, Điều 9 của Thông tư này, phải đăng ký học tại cơ sở đào tạo được phép đào tạo, phải học đủ thời gian, nội dung chương trình đào tạo theo quy định, được tự học các môn lý thuyết, nhưng phải được kiểm tra, cấp chứng chỉ đào tạo, được thay nội dung học lái xe trên phần mềm mô phỏng các tình huống giao thông bằng nội dung học trên xe tập lái;

b) Xe dùng để dạy lái: Là xe ô tô hạng B1 số tự động của người khuyết tật hoặc cơ sở đào tạo; xe phải có kết cấu phù hợp để các tay và chân còn lại của người khuyết tật vừa giữ được vô lăng lái, vừa dễ dàng điều khiển cần gạt tín hiệu báo rẽ, đèn chiếu sáng, cần gạt mưa, cần số, cần phanh tay, bàn đạp phanh chân, bàn đạp ga trong mọi tình huống khi lái xe theo đúng chức năng thiết kế của nhà sản xuất ô tô, được Cục Đăng kiểm Việt Nam xác nhận hệ thống điều khiển của xe phù hợp để người khuyết tật lái xe an toàn và được cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép xe tập lái.

3. Đào tạo để cấp giấy phép lái xe hạng B1 số tự động cho người khuyết tật trừ người khuyết tật bàn chân phải hoặc bàn tay phải hoặc bàn tay trái:

a) Người học phải có đủ điều kiện, hồ sơ theo quy định tại Điều 7, Điều 9 của Thông tư này, phải đăng ký học tại cơ sở đào tạo được phép đào tạo, phải học đủ thời gian, nội dung chương trình đào tạo theo quy định, được tự học các môn lý thuyết, nhưng phải được kiểm tra, cấp chứng chỉ đào tạo;

b) Xe dùng để dạy lái: Xe ô tô tập lái hạng B1 số tự động của cơ sở đào tạo.

4. Đào tạo lái xe mô tô hạng A1, hạng A4 đối với đồng bào dân tộc thiểu số không biết đọc, viết tiếng Việt: Sở Giao thông vận tải xây dựng, trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương ban hành hình thức đào tạo phù hợp điều kiện thực tế của địa phương.”

Xem nội dung VB
Điều 43. Đào tạo lái xe

1. Đào tạo đối với người khuyết tật điều khiển xe mô tô ba bánh dùng cho người khuyết tật để cấp giấy phép lái xe hạng A1: Người học có thể tự học lý thuyết và thực hành; trường hợp có nhu cầu học tập trung đăng ký với cơ sở đào tạo để được học theo nội dung, chương trình quy định.

2. Đào tạo để cấp giấy phép lái xe hạng B1 số tự động cho người khuyết tật có đủ điều kiện điều khiển xe tập lái hạng B1 số tự động của cơ sở đào tạo

a) Người học phải có đủ điều kiện, hồ sơ theo quy định tại Điều 7, Điều 9 của Thông tư này, phải đăng ký học tại cơ sở đào tạo được phép đào tạo, phải học đủ thời gian, nội dung chương trình đào tạo theo quy định, được tự học các môn lý thuyết, nhưng phải được kiểm tra, cấp chứng chỉ đào tạo;

b) Cơ sở đào tạo sử dụng xe hạng B1 số tự động có đủ điều kiện của cơ sở đào tạo làm xe tập lái.

3. Đào tạo để cấp giấy phép lái xe hạng B1 số tự động cho người khuyết tật không đủ điều kiện điều khiển xe tập lái hạng B1 số tự động của cơ sở đào tạo

a) Người học phải có đủ điều kiện, hồ sơ theo quy định tại Điều 7, Điều 9 của Thông tư này, phải đăng ký học tại cơ sở đào tạo được phép đào tạo, phải học đủ thời gian, nội dung chương trình đào tạo theo quy định, được tự học các môn lý thuyết, nhưng phải được kiểm tra, cấp chứng chỉ đào tạo;

b) Cơ sở đào tạo có thể sử dụng ô tô của người khuyết tật để làm xe tập lái; ô tô của người khuyết tật phải có kết cấu phù hợp với việc điều khiển của người khuyết tật, đảm bảo các điều kiện theo quy định tại các điểm đ, e, i và k khoản 2 Điều 6 Nghị định số 65/2016/NĐ-CP quy định về điều kiện kinh doanh dịch vụ đào tạo lái xe ô tô và dịch vụ sát hạch lái xe.

4. Đào tạo lái xe mô tô hạng A1 đối với đồng bào dân tộc thiểu số có trình độ văn hóa quá thấp: Sở Giao thông vận tải xây dựng, trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương ban hành hình thức đào tạo phù hợp điều kiện thực tế của địa phương.
Điều này được sửa đổi bởi Khoản 25 Điều 1 Thông tư 38/2019/TT-BGTVT có hiệu lực từ ngày 01/12/2019 (VB hết hiệu lực: 01/01/2025)
Điều này được sửa đổi bởi Khoản 26 Điều 1 Thông tư 38/2019/TT-BGTVT có hiệu lực từ ngày 01/12/2019 (VB hết hiệu lực: 01/01/2025)
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 12/2017/TT-BGTVT ngày 15 tháng 4 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe cơ giới đường bộ
...
26. Điều 44 được sửa đổi như sau:

“Điều 44. Sát hạch lái xe

1. Sát hạch để cấp giấy phép lái xe mô tô hạng A1 cho người khuyết tật điều khiển xe mô tô ba bánh dùng cho người khuyết tật

a) Người dự sát hạch, thực hiện sát hạch lái xe trong hình theo nội dung và quy trình sát hạch tại trung tâm sát hạch hoặc sân sát hạch có đủ điều kiện, có hai sát hạch viên chấm điểm trực tiếp; thực hiện sát hạch lý thuyết theo quy định sát hạch để cấp giấy phép lái xe hạng A1;

b) Xe dùng để sát hạch: Sử dụng xe mô tô ba bánh của người khuyết tật đã được cơ quan có thẩm quyền cấp giấy chứng nhận đăng ký, biển số;

c) Hình sát hạch dựng theo quy định tại điểm 2.2.1.10 mục 2.2 Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 40:2015/BGTVT về Trung tâm sát hạch lái xe cơ giới đường bộ ban hành kèm theo Thông tư số 79/2015/TT-BGTVT ngày 10/12/2015 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải.

2. Sát hạch để cấp giấy phép lái xe hạng B1 số tự động cho người khuyết tật bàn chân phải hoặc bàn tay phải hoặc bàn tay trái

a) Người dự sát hạch phải có đủ hồ sơ, thực hiện đủ nội dung và quy trình sát hạch theo quy định tại trung tâm sát hạch có đủ điều kiện, có hai sát hạch viên ngồi trên xe chấm điểm trực tiếp nội dung sát hạch lái xe trong hình và trên đường;

b) Xe dùng để sát hạch: Sử dụng ô tô hạng B1 số tự động của người khuyết tật hoặc của trung tâm sát hạch; xe phải có kết cấu phù hợp để các tay và chân còn lại của người khuyết tật vừa giữ được vô lăng lái, vừa dễ dàng điều khiển cần gạt tín hiệu báo rẽ, đèn chiếu sáng, cần gạt mưa, cần số, cần phanh tay, bàn đạp phanh chân, bàn đạp ga trong mọi tình huống khi lái xe theo đúng chức năng thiết kế của nhà sản xuất ô tô, được Cục Đăng kiểm Việt Nam xác nhận hệ thống điều khiển của xe phù hợp để người khuyết tật lái xe an toàn và được cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép xe tập lái.

3. Sát hạch để cấp giấy phép lái xe hạng B1 số tự động cho người khuyết tật trừ người khuyết tật bàn chân phải hoặc bàn tay phải hoặc bàn tay trái

a) Người dự sát hạch phải có đủ hồ sơ, thực hiện đủ nội dung và quy trình sát hạch để cấp giấy phép lái xe hạng B1 số tự động tại trung tâm sát hạch có đủ điều kiện;

b) Xe dùng để sát hạch: Sử dụng xe sát hạch hạng B1 số tự động có đủ điều kiện của trung tâm sát hạch làm xe sát hạch lái xe trong hình và trên đường.

4. Sát hạch để cấp giấy phép lái xe mô tô hạng A1, hạng A4 cho đồng bào dân tộc thiểu số không biết đọc, viết tiếng Việt do Sở Giao thông vận tải căn cứ nội dung và quy trình sát hạch đã được ban hành, xây dựng nội dung và phương án tổ chức sát hạch phù hợp, trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xem xét, quyết định.”

*Khoản 4 Điều 44 được sửa đổi bởi Khoản 34 Điều 4 Thông tư 05/2024/TT-BGTVT có hiệu lực từ ngày 01/06/2024

4. Sát hạch để cấp giấy phép lái xe mô tô hạng A1, hạng A4 cho người dân tộc thiểu số không biết đọc, viết tiếng Việt

a) Nội dung và quy trình sát hạch lái xe: thực hiện theo nội dung và quy trình sát hạch lái xe hạng A1 và A4 quy định tại khoản 1, khoản 2 và khoản 3 Điều 21 Thông tư này;

b) Việc tổ chức sát hạch được thực hiện như sau: tổ chức sát hạch riêng. Sát hạch lý thuyết bằng hình thức hỏi - đáp; sử dụng phương pháp trắc nghiệm trên giấy; thời gian thi là 30 phút. 02 (hai) sát hạch viên thực hiện nhiệm vụ, sát hạch lần lượt cho từng thí sinh; mỗi thí sinh chọn ngẫu nhiên 01 đề sát hạch trong bộ đề; 01 sát hạch viên đọc câu hỏi và quan sát thí sinh, 01 sát hạch viên đánh dấu nhân (x) vào ô tương ứng mà thí sinh chọn trên bài sát hạch lý thuyết; Sát hạch viên chấm điểm, ký tên xác nhận vào bài sát hạch lý thuyết, biên bản tổng hợp kết quả sát hạch lái xe và thông báo kết quả sát hạch cho thí sinh. Thực hiện nội dung sát hạch thông qua người phiên dịch, người phiên dịch phải dịch đúng, đủ câu hỏi của sát hạch viên và câu trả lời của thí sinh; cơ sở đào tạo chịu trách nhiệm thuê người phiên dịch;

c) Thí sinh ký tên hoặc điểm chỉ tại vị trí ký tên trong biên bản tổng hợp kết quả sát hạch lái xe, bài sát hạch lý thuyết, biên bản sát hạch thực hành lái xe trong hình*

Xem nội dung VB
Điều 44. Sát hạch lái xe

1. Sát hạch để cấp giấy phép lái xe mô tô hạng A1 cho người khuyết tật, đồng bào dân tộc thiểu số có trình độ văn hóa quá thấp do Sở Giao thông vận tải căn cứ nội dung và quy trình sát hạch đã được ban hành, xây dựng nội dung và phương án tổ chức sát hạch phù hợp, trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xem xét, quyết định.

2. Sát hạch để cấp giấy phép lái xe hạng B1 số tự động cho người khuyết tật có đủ điều kiện điều khiển xe sát hạch hạng B1 số tự động của trung tâm sát hạch

a) Người dự sát hạch phải có đủ hồ sơ, thực hiện đủ nội dung và quy trình sát hạch theo quy định tại trung tâm sát hạch có đủ điều kiện;

b) Người dự sát hạch sử dụng xe hạng B1 số tự động có đủ điều kiện của trung tâm sát hạch làm xe sát hạch lái xe trong hình và trên đường.

3. Sát hạch để cấp giấy phép lái xe hạng B1 số tự động cho người khuyết tật không đủ điều kiện điều khiển xe sát hạch hạng B1 số tự động của trung tâm sát hạch

a) Người dự sát hạch phải có đủ hồ sơ, thực hiện đủ nội dung và quy trình sát hạch theo quy định tại trung tâm sát hạch có đủ điều kiện, có hai sát hạch viên ngồi trên xe chấm điểm trực tiếp nội dung sát hạch lái xe trong hình và trên đường;

b) Người dự sát hạch sử dụng ô tô của người khuyết tật để làm xe sát hạch; ô tô của người khuyết tật phải có kết cấu phù hợp với việc điều khiển của người khuyết tật, đảm bảo các điều kiện theo quy định tại các điểm đ, e, i và k khoản 2 Điều 6 Nghị định số 65/2016/NĐ-CP quy định về điều kiện kinh doanh dịch vụ đào tạo lái xe ô tô và dịch vụ sát hạch lái xe.
Điều này được sửa đổi bởi Khoản 26 Điều 1 Thông tư 38/2019/TT-BGTVT có hiệu lực từ ngày 01/12/2019 (VB hết hiệu lực: 01/01/2025)
Điều này được sửa đổi bởi Khoản 27 Điều 1 Thông tư 38/2019/TT-BGTVT có hiệu lực từ ngày 01/12/2019 (VB hết hiệu lực: 01/01/2025)
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 12/2017/TT-BGTVT ngày 15 tháng 4 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe cơ giới đường bộ
...
27. Điều 45 được sửa đổi như sau:

“Điều 45. Báo cáo về công tác đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe

Hàng tháng, Sở Giao thông vận tải gửi báo cáo kết quả các kỳ sát hạch về Tổng cục Đường bộ Việt Nam qua Hệ thống thông tin giấy phép lái xe theo mẫu quy định tại Phụ lục số 26 ban hành kèm theo Thông tư này; hàng năm, Sở Giao thông vận tải gửi báo cáo sơ kết công tác đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe cơ giới đường bộ vào tháng 7, tổng kết vào tháng 01 năm sau về Tổng cục Đường bộ Việt Nam để tổng hợp, báo cáo Bộ Giao thông vận tải.”
...
PHỤ LỤC 7

Phụ lục 26 MẪU BÁO CÁO CHI TIẾT KẾT QUẢ CÔNG TÁC SÁT HẠCH LÁI XE

(Xem nội dung chi tiết tại văn bản)

Xem nội dung VB
Điều 45. Báo cáo về công tác đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe

Hàng năm, vào tháng 01 và tháng 7, Sở Giao thông vận tải sơ kết, tổng kết công tác đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe của địa phương (bao gồm báo cáo tổng hợp cấp, đổi giấy phép lái xe theo mẫu quy định tại Phụ lục 21 kèm theo Thông tư này), gửi báo cáo về Tổng cục Đường bộ Việt Nam để tổng hợp, báo cáo Bộ Giao thông vận tải.
Điều này được sửa đổi bởi Khoản 11 Điều 2 Thông tư 01/2021/TT-BGTVT có hiệu lực từ ngày 15/03/2021 (VB hết hiệu lực: 01/01/2025)
Điều 2. Sửa đổi, bổ sung một số điều Thông tư số 12/2017/TT-BGTVT ngày 15 tháng 4 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe cơ giới đường bộ như sau:
...
11. Điều 45 được sửa đổi như sau:

“Điều 45. Báo cáo về công tác đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe

1. Sở Giao thông vận tải gửi báo cáo định kỳ kết quả các kỳ sát hạch về Tổng cục Đường bộ Việt Nam, quy định như sau:

a) Tên báo cáo: Báo cáo kết quả các kỳ sát hạch lái xe;

b) Nội dung yêu cầu báo cáo: Báo cáo số liệu kết quả các kỳ sát hạch lái xe gồm: Số thí sinh dự sát hạch, số thí sinh vắng, số thí sinh đạt kết quả sát hạch, tỷ lệ phần trăm đạt kết quả sát hạch;

c) Phương thức gửi, nhận báo cáo: qua hệ thống thông tin giấy phép lái xe;

d) Thời hạn gửi báo cáo: Trước ngày 20 hàng tháng;

đ) Tần suất thực hiện báo cáo: Báo cáo định kỳ hàng tháng;

e) Thời gian chốt số liệu báo cáo: Từ ngày 15 tháng trước đến ngày 14 của tháng thuộc kỳ báo cáo;

g) Mẫu biểu số liệu báo cáo: Theo Phụ lục 26 ban hành kèm theo Thông tư này.

2. Sở Giao thông vận tải gửi báo cáo công tác đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe cơ giới đường bộ về Tổng cục Đường bộ Việt Nam, gồm:

a) Tên báo cáo: Báo cáo công tác đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe cơ giới đường bộ;

b) Nội dung yêu cầu báo cáo:

Báo cáo về công tác đào tạo lái xe, gồm: Số lượng cơ sở đào tạo lái xe quản lý, công tác cấp giấy phép xe tập lái, cấp giấy phép đào tạo lái xe, cấp giấy chứng nhận giáo viên dạy thực hành lái xe, công tác quản lý đào tạo lái xe.

Báo cáo về công tác sát hạch, cấp giấy phép lái xe, gồm: Số lượng trung tâm sát hạch lái xe quản lý, công tác quản lý sát hạch lái xe, số lượng cấp giấy phép lái xe;

c) Phương thức gửi, nhận báo cáo: Gửi trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính hoặc phương thức điện tử được Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định;

d) Thời hạn gửi báo cáo: Trước ngày 20 tháng 6 hàng năm đối với báo cáo định kỳ 6 tháng đầu năm; trước ngày 20 tháng 12 hàng năm đối với báo cáo định kỳ tổng kết năm;

đ) Tần suất thực hiện báo cáo: Báo cáo định kỳ 06 tháng đầu năm và Báo cáo định kỳ hàng năm;

e) Thời gian chốt số liệu báo cáo:

Đối với báo cáo định kỳ 06 tháng đầu năm được tính từ ngày 15 tháng 12 năm trước kỳ báo cáo đến ngày 14 tháng 6 của kỳ báo cáo.

Đối với báo cáo định kỳ tổng kết năm: Từ ngày 15 tháng 12 năm trước đến ngày 14 tháng 12 năm báo cáo;

g) Mẫu biểu số liệu báo cáo: Theo Phụ lục 27 ban hành kèm theo Thông tư này.”.
...
PHỤ LỤC VI

Phụ lục 26 MẪU BÁO CÁO KẾT QUẢ CÁC KỲ SÁT HẠCH LÁI XE
...
PHỤ LỤC VII

Phụ lục 27 MẪU BÁO CÁO CÔNG TÁC ĐÀO TẠO, SÁT HẠCH, CẤP GIẤY PHÉP LÁI XE CƠ GIỚI ĐƯỜNG BỘ

(Xem nội dung chi tiết tại văn bản)

Xem nội dung VB
Điều 45. Báo cáo về công tác đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe

Hàng năm, vào tháng 01 và tháng 7, Sở Giao thông vận tải sơ kết, tổng kết công tác đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe của địa phương (bao gồm báo cáo tổng hợp cấp, đổi giấy phép lái xe theo mẫu quy định tại Phụ lục 21 kèm theo Thông tư này), gửi báo cáo về Tổng cục Đường bộ Việt Nam để tổng hợp, báo cáo Bộ Giao thông vận tải.
Điều này được sửa đổi bởi Khoản 27 Điều 1 Thông tư 38/2019/TT-BGTVT có hiệu lực từ ngày 01/12/2019 (VB hết hiệu lực: 01/01/2025)
Điều này được sửa đổi bởi Khoản 11 Điều 2 Thông tư 01/2021/TT-BGTVT có hiệu lực từ ngày 15/03/2021 (VB hết hiệu lực: 01/01/2025)
Điều này được sửa đổi bởi Khoản 28 Điều 1 Thông tư 38/2019/TT-BGTVT có hiệu lực từ ngày 01/12/2019 (VB hết hiệu lực: 01/01/2025)
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 12/2017/TT-BGTVT ngày 15 tháng 4 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe cơ giới đường bộ
...
28. Điều 47 được sửa đổi như sau:

“Điều 47. Điều khoản chuyển tiếp

“1. Giấy phép đào tạo lái xe A1, A2, A3, A4 đã cấp trước ngày Thông tư này có hiệu lực, có giá trị theo thời hạn ghi trên giấy phép; khi giấy phép hết hạn cơ sở đào tạo lái xe các hạng A1, A2, A3, A4 thực hiện theo quy định tại khoản 4 Điều 4 của Thông tư này.

2. Các cơ sở đào tạo ứng dụng công nghệ để nhận dạng và theo dõi thời gian học lý thuyết môn học pháp luật giao thông đường bộ đối với học viên học lái xe ô tô (trừ hạng B1) từ ngày 01 tháng 05 năm 2020; tổ chức đào tạo về phòng, chống tác hại của rượu, bia khi tham gia giao thông kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2020; sử dụng phần mềm mô phỏng các tình huống giao thông để đào tạo lái xe ô tô từ ngày 01 tháng 01 năm 2021; trang bị ca bin học lái xe ô tô, thiết bị giám sát thời gian và quãng đường học lái xe trên đường của học viên sau 06 tháng kể từ ngày Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia có hiệu lực thi hành. Trong thời gian chưa tổ chức đào tạo về phòng, chống tác hại của rượu bia khi tham gia giao thông, thời gian đào tạo môn học đạo đức, văn hóa giao thông bao gồm thời gian đào tạo nội dung phòng, chống tác hại của rượu bia khi tham gia giao thông; trong thời gian chưa sử dụng phần mềm mô phỏng các tình huống giao thông và ca bin học lái xe ô tô, cơ sở đào tạo lái xe xây dựng chương trình, giáo trình và tổ chức giảng dạy đảm bảo đủ thời gian đào tạo theo chương trình quy định tại Điều 13, Điều 14 của Thông tư này, cụ thể như sau:

a) Số giờ học kỹ thuật lái xe của học viên học lái xe hạng B1, B2, C bao gồm cả thời gian học phần mềm mô phỏng các tình huống giao thông;

b) Số giờ học môn đạo đức và văn hóa giao thông của học viên học lái xe nâng hạng bao gồm cả thời gian học phần mềm mô phỏng các tình huống giao thông;

c) Số giờ học thực hành lái xe trên 01 xe tập lái, gồm cả thời gian học lái xe trên ca bin học lái xe ô tô.

3. Tổng cục Đường bộ Việt Nam có trách nhiệm ban hành nội dung giảng dạy về phòng, chống tác hại của rượu, bia khi tham gia giao thông và hướng dẫn thực hiện thống nhất trong cả nước trước ngày 01 tháng 12 năm 2019.

4. Trung tâm sát hạch lái xe lắp camera giám sát phòng sát hạch lý thuyết, sân sát hạch lái xe trong hình và truyền dữ liệu về Tổng cục Đường bộ Việt Nam và Sở Giao thông vận tải từ ngày 01 tháng 01 năm 2020; sử dụng phần mềm mô phỏng các tình huống giao thông để sát hạch lái xe từ ngày 01 tháng 01 năm 2021.

5. Tổng cục Đường bộ Việt Nam và Sở Giao thông vận tải sử dụng phần mềm mô phỏng các tình huống giao thông để sát hạch lái xe từ ngày 01 tháng 05 năm 2021;

6. Giấy phép lái xe được cấp theo mẫu quy định tại Phụ lục 17 ban hành kèm theo Thông tư này có mã hai chiều (QR) để đọc, giải mã nhanh thông tin trên giấy phép lái xe và liên kết với hệ thống thông tin quản lý giấy phép lái xe, thực hiện từ ngày 01 tháng 06 năm 2020. Giấy phép lái xe được cấp trước ngày Thông tư này có hiệu lực vẫn có giá trị sử dụng theo thời hạn ghi trên giấy phép lái xe.”
...
PHỤ LỤC 6
...
Phụ lục 17 MẪU GIẤY PHÉP LÁI XE CƠ GIỚI ĐƯỜNG BỘ

(Xem nội dung chi tiết tại văn bản

Xem nội dung VB
Điều 47. Điều khoản chuyển tiếp

Giấy phép đào tạo lái xe A1, A2, A3, A4 đã cấp trước ngày Thông tư này có hiệu lực, có giá trị theo thời hạn ghi trên giấy phép; khi giấy phép hết hạn cơ sở đào tạo lái xe các hạng A1, A2, A3, A4 thực hiện theo quy định tại khoản 4 Điều 4 của Thông tư này.
Điều này được sửa đổi bởi Khoản 12 Điều 2 Thông tư 01/2021/TT-BGTVT có hiệu lực từ ngày 15/03/2021 (VB hết hiệu lực: 01/01/2025)
Điều 2. Sửa đổi, bổ sung một số điều Thông tư số 12/2017/TT-BGTVT ngày 15 tháng 4 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe cơ giới đường bộ như sau:
...
12. Điều 47 được sửa đổi như sau:

“Điều 47. Điều khoản chuyển tiếp

1. Giấy phép đào tạo lái xe A1, A2, A3, A4 đã cấp trước ngày Thông tư này có hiệu lực, có giá trị theo thời hạn ghi trên giấy phép; khi giấy phép hết hạn cơ sở đào tạo lái xe các hạng A1, A2, A3, A4 thực hiện theo quy định tại khoản 4 Điều 4 của Thông tư này.

2. Cơ sở đào tạo sử dụng phần mềm mô phỏng các tình huống giao thông để đào tạo lái xe ô tô từ ngày 31 tháng 12 năm 2021; trang bị và sử dụng thiết bị giám sát thời gian và quãng đường học lái xe trên đường của học viên để đào tạo lái xe ô tô từ ngày 01 tháng 01 năm 2022; trang bị và sử dụng ca bin học lái xe ô tô để đào tạo lái xe ô tô từ ngày 01 tháng 7 năm 2022. Trong thời gian chưa sử dụng phần mềm mô phỏng các tình huống giao thông và ca bin học lái xe ô tô, cơ sở đào tạo lái xe xây dựng chương trình, giáo trình và tổ chức giảng dạy đảm bảo đủ thời gian đào tạo theo chương trình quy định tại Điều 13, Điều 14 của Thông tư này, cụ thể như sau:

a) Số giờ học kỹ thuật lái xe của học viên học lái xe hạng B1, B2, C bao gồm cả thời gian học phần mềm mô phỏng các tình huống giao thông;

b) Số giờ học môn đạo đức và văn hóa giao thông của học viên học lái xe nâng hạng bao gồm cả thời gian học phần mềm mô phỏng các tình huống giao thông;

c) Số giờ học thực hành lái xe trên 01 xe tập lái, gồm cả thời gian học lái xe trên ca bin học lái xe ô tô.

3. Giấy phép lái xe được cấp theo mẫu quy định tại Phụ lục 17 ban hành kèm theo Thông tư này có mã hai chiều (QR) để đọc, giải mã nhanh thông tin trên giấy phép lái xe và liên kết với hệ thống thông tin quản lý giấy phép lái xe. Giấy phép lái xe được cấp trước ngày Thông tư này có hiệu lực vẫn có giá trị sử dụng theo thời hạn ghi trên giấy phép lái xe.

4. Trung tâm sát hạch lái xe sử dụng phần mềm mô phỏng các tình huống giao thông để sát hạch lái xe từ ngày 01 tháng 6 năm 2022.

5. Tổng cục Đường bộ Việt Nam và Sở Giao thông vận tải sử dụng phần mềm mô phỏng các tình huống giao thông để sát hạch lái xe từ ngày 01 tháng 6 năm 2022.”.

Xem nội dung VB
Điều 47. Điều khoản chuyển tiếp

Giấy phép đào tạo lái xe A1, A2, A3, A4 đã cấp trước ngày Thông tư này có hiệu lực, có giá trị theo thời hạn ghi trên giấy phép; khi giấy phép hết hạn cơ sở đào tạo lái xe các hạng A1, A2, A3, A4 thực hiện theo quy định tại khoản 4 Điều 4 của Thông tư này.
Điều này được sửa đổi bởi Khoản 9 Điều 1 Thông tư 04/2022/TT-BGTVT có hiệu lực kể từ ngày 15/06/2022 (VB hết hiệu lực: 01/01/2025)
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 12/2017/TT BGTVT ngày 15 tháng 4 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe cơ giới đường bộ như sau:
...
9. Sửa đổi Điều 47 như sau:

“Điều 47. Điều khoản chuyển tiếp

1. Giấy phép đào tạo lái xe A1, A2, A3, A4 đã cấp trước ngày Thông tư này có hiệu lực, có giá trị theo thời hạn ghi trên giấy phép; khi giấy phép hết hạn cơ sở đào tạo lái xe các hạng A1, A2, A3, A4 thực hiện theo quy định tại khoản 4 Điều 4 của Thông tư này.

2. Cơ sở đào tạo trang bị và sử dụng ca bin học lái xe ô tô để đào tạo lái xe ô tô trước ngày 31 tháng 12 năm 2022.

Trong thời gian chưa sử dụng ca bin học lái xe ô tô, cơ sở đào tạo lái xe xây dựng chương trình, giáo trình và tổ chức giảng dạy đảm bảo đủ thời gian đào tạo theo chương trình quy định tại Điều 13, Điều 14 của Thông tư này, như sau:

Số giờ học thực hành lái xe trên 01 xe tập lái, gồm cả thời gian học lái xe trên ca bin học lái xe ô tô.

3. Giấy phép lái xe được cấp theo mẫu quy định tại Phụ lục 17 ban hành kèm theo Thông tư này có mã hai chiều (QR) để đọc, giải mã nhanh thông tin trên giấy phép lái xe và liên kết với hệ thống thông tin quản lý giấy phép lái xe. Giấy phép lái xe được cấp trước ngày Thông tư này có hiệu lực vẫn có giá trị sử dụng theo thời hạn ghi trên giấy phép lái xe.”.

Xem nội dung VB
Điều 47. Điều khoản chuyển tiếp

Giấy phép đào tạo lái xe A1, A2, A3, A4 đã cấp trước ngày Thông tư này có hiệu lực, có giá trị theo thời hạn ghi trên giấy phép; khi giấy phép hết hạn cơ sở đào tạo lái xe các hạng A1, A2, A3, A4 thực hiện theo quy định tại khoản 4 Điều 4 của Thông tư này.
Điều này được sửa đổi bởi Khoản 28 Điều 1 Thông tư 38/2019/TT-BGTVT có hiệu lực từ ngày 01/12/2019 (VB hết hiệu lực: 01/01/2025)
Điều này được sửa đổi bởi Khoản 12 Điều 2 Thông tư 01/2021/TT-BGTVT có hiệu lực từ ngày 15/03/2021 (VB hết hiệu lực: 01/01/2025)
Điều này được sửa đổi bởi Khoản 9 Điều 1 Thông tư 04/2022/TT-BGTVT có hiệu lực kể từ ngày 15/06/2022 (VB hết hiệu lực: 01/01/2025)
Một số Cụm từ tại File này bị thay thế bởi Khoản 1, 2, 3 Điều 12 Thông tư 05/2023/TT-BGTVT có hiệu lực từ ngày 15/06/2023
Điều 12. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 12/2017/TT- BGTVT ngày 15 tháng 4 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe cơ giới đường bộ (đã được sửa đổi, bổ sung tại Thông tư số 38/2019/TT-BGTVT ngày 08 tháng 10 năm 2019; Thông tư số 01/2021/TT-BGTVT ngày 27 tháng 01 năm 2021; Thông tư số 04/2022/TT-BGTVT ngày 26 tháng 4 năm 2022)

1. Thay thế cụm từ “Tổng cục Đường bộ Việt Nam” bằng cụm từ “Cục Đường bộ Việt Nam” tại:

a) ... Phụ lục 3a, Phụ lục 11a, Phụ lục 13, Phụ lục 14, Phụ lục 18a, Phụ lục 18b, Phụ lục 20, Phụ lục 21 Thông tư số 12/2017/TT-BGTVT;
...
c) ... Phụ lục số 26 Thông tư số 12/2017/TT-BGTVT ngày 15 tháng 4 năm 2017 (được sửa đổi, bổ sung tại khoản 4; khoản 5; điểm b khoản 6; khoản 7; khoản 10; khoản 11 Điều 2; Phụ lục số VI Thông tư số 01/2021/TT-BGTVT);

d) ... Phụ lục số 30 Thông tư số 12/2017/TT- BGTVT (được sửa đổi, bổ sung tại điểm b khoản 1; điểm đ khoản 3; điểm a, điểm b khoản 5; điểm a, điểm b, điểm c khoản 6 Điều 1; khoản 2 Điều 2; Phụ lục số III Thông tư số 04/2022/TT-BGTVT).

2. Thay thế cụm từ “Tổng Cục trưởng Tổng cục Đường bộ Việt Nam” bằng cụm từ “Cục trưởng Cục Đường bộ Việt Nam” tại:

a) ... Phụ lục 12a và Phụ lục 16a Thông tư số 12/2017/TT-BGTVT;

b) Phụ lục 27 Thông tư số 12/2017/TT-BGTVT (được sửa đổi, bổ sung tại Phụ lục VII Thông tư số 01/2021/TT-BGTVT).

3. Thay thế cụm từ “TCĐBVN” bằng cụm từ “CĐBVN” tại Phụ lục 18a và Phụ lục 18b Thông tư số 12/2017/TT-BGTVT.

Xem nội dung VB
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN

(Xem nội dung chi tiết tại văn bản)
Một số Phụ lục tại File này bị thay thế bởi Khoản 35 Điều 4 Thông tư 05/2024/TT-BGTVT có hiệu lực từ ngày 01/06/2024
Điều 4. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 12/2017/TT-BGTVT ngày 15 tháng 4 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe cơ giới đường bộ (sau đây gọi là Thông tư số 12/2017/TT-BGTVT)
...
35. Thay thế các Phụ lục tại Thông tư số 12/2017/TT-BGTVT như sau:

a) Thay thế Phụ lục 3a ban hành kèm theo Thông tư số 12/2017/TT-BGTVT bằng Phụ lục XI ban hành kèm theo Thông tư này;

b) Thay thế Phụ lục 4 ban hành kèm theo Thông tư số 12/2017/TT-BGTVT bằng Phụ lục XII ban hành kèm theo Thông tư này;

c) Thay thế Phụ lục 7 ban hành kèm theo Thông tư số 12/2017/TT-BGTVT (được thay thế bằng Phụ lục I Thông tư số 01/2021/TT-BGTVT) bằng Phụ lục XIII ban hành kèm theo Thông tư này;

d) Thay thế Phụ lục 8 ban hành kèm theo Thông tư số 12/2017/TT-BGTVT bằng Phụ lục XIV ban hành kèm theo Thông tư này;

đ) Thay thế Phụ lục 15a ban hành kèm theo Thông tư số 12/2017/TT-BGTVT (được thay thế bằng Phụ lục II Thông tư số 01/2021/TT-BGTVT) bằng Phụ lục XV ban hành kèm theo Thông tư này;

e) Thay thế Phụ lục 15b ban hành kèm theo Thông tư số 12/2017/TT-BGTVT (được thay thế bằng Phụ lục III Thông tư số 01/2021/TT-BGTVT) bằng Phụ lục XVI ban hành kèm theo Thông tư này;

g) Thay thế Phụ lục 19 ban hành kèm theo Thông tư số 12/2017/TT-BGTVT (được thay thế bằng Phụ lục V Thông tư số 01/2021/TT-BGTVT) bằng Phụ lục XVII ban hành kèm theo Thông tư này;

h) Thay thế Phụ lục 20 ban hành kèm theo Thông tư số 12/2017/TT-BGTVT bằng Phụ lục XVIII ban hành kèm theo Thông tư này;

i) Thay thế Phụ lục 29 ban hành kèm theo Thông tư số 12/2017/TT-BGTVT (được thay thế bằng Phụ lục II Thông tư số 04/2022/TT-BGTVT) bằng Phụ lục XIX ban hành kèm theo Thông tư này;

k) Thay thế Phụ lục 30 ban hành kèm theo Thông tư số 12/2017/TT-BGTVT (được bổ sung tại Phụ lục III Thông tư số 04/2022/TT-BGTVT) bằng Phụ lục XX ban hành kèm theo Thông tư này;

l) Thay thế Phụ lục 31 ban hành kèm theo Thông tư số 12/2017/TT-BGTVT (được bổ sung tại Phụ lục IV Thông tư số 04/2022/TT-BGTVT) bằng Phụ lục XXI ban hành kèm theo Thông tư này;

m) Thay thế các Phụ lục 32a, Phụ lục 32b, Phụ lục 32c, Phụ lục 32d, Phụ lục 32đ, Phụ lục 32e ban hành kèm theo Thông tư số 12/2017/TT-BGTVT (được bổ sung tại Phụ lục V Thông tư số 04/2022/TT-BGTVT) bằng Phụ lục XXII ban hành kèm theo Thông tư này.
...
PHỤ LỤC XI BÁO CÁO ĐĂNG KÝ SÁT HẠCH LÁI XE
...
PHỤ LỤC XII MẪU KẾ HOẠCH ĐÀO TẠO

PHỤ LỤC XIII ĐƠN ĐỀ NGHỊ HỌC, SÁT HẠCH ĐỂ CẤP GIẤY PHÉP LÁI XE

PHỤ LỤC XIV BẢN KHAI THỜI GIAN HÀNH NGHỀ VÀ SỐ KM LÁI XE AN TOÀN

PHỤ LỤC XV BIÊN BẢN TỔNG HỢP KẾT QUẢ SÁT HẠCH LÁI XE

PHỤ LỤC XVI BIÊN BẢN TỔNG HỢP KẾT QUẢ SÁT HẠCH LÁI XE

PHỤ LỤC XVII ĐƠN ĐỀ NGHỊ ĐỔI (CẤP LẠI) GIẤY PHÉP LÁI XE

PHỤ LỤC XVIII ĐƠN ĐỀ NGHỊ ĐỔI GIẤY PHÉP LÁI XE CƠ GIỚI ĐƯỜNG BỘ

PHỤ LỤC XIX TIÊU CHUẨN KỸ THUẬT, CHUYÊN MÔN CỦA CƠ SỞ ĐÀO TẠO LÁI XE CÁC HẠNG A1, A2, A3 VÀ A4

PHỤ LỤC XX YÊU CẦU VỀ TRUYỀN DỮ LIỆU QUẢN LÝ DAT

PHỤ LỤC XXI CHƯƠNG TRÌNH KHUNG ĐÀO TẠO LÁI XE

PHỤ LỤC XXII CÁC BIỂU MẪU LIÊN QUAN ĐẾN QUẢN LÝ DỮ LIỆU DAT

(Xem nội dung chi tiết tại văn bản)

Xem nội dung VB
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN

(Xem nội dung chi tiết tại văn bản)
Phụ lục 5, Phụ lục 6 và Phụ lục 21 tại File này bị bãi bỏ bởi Khoản 37 Điều 4 Thông tư 05/2024/TT-BGTVT có hiệu lực từ ngày 01/06/2024
Điều 4. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 12/2017/TT-BGTVT ngày 15 tháng 4 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe cơ giới đường bộ (sau đây gọi là Thông tư số 12/2017/TT-BGTVT)
...
37. Bãi bỏ ... Phụ lục 5, Phụ lục 6 và Phụ lục 21.

Xem nội dung VB
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN

(Xem nội dung chi tiết tại văn bản)
Một số cụm từ tại File này bị bãi bỏ bởi Khoản 39 Điều 4 Thông tư 05/2024/TT-BGTVT có hiệu lực từ ngày 01/06/2024
Điều 4. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 12/2017/TT-BGTVT ngày 15 tháng 4 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe cơ giới đường bộ (sau đây gọi là Thông tư số 12/2017/TT-BGTVT)
...
39. Bãi bỏ một số cụm từ tại một số Phụ lục sau đây:

a) Bãi bỏ cụm từ “Cục Đường bộ Việt Nam” tại Phụ lục 11a (đã được sửa đổi tại khoản 1 Điều 12 Thông tư số 05/2023/TT-BGTVT);

b) Bãi bỏ các cụm từ “TỔNG CỤC ĐBVN”, “Cục trưởng cục Đường bộ Việt Nam” và “TỔNG CỤC TRƯỞNG” tại Phụ lục 12a (đã được sửa đổi tại khoản 1 Điều 12 Thông tư số 05/2023/TT-BGTVT);

c) Bãi bỏ các cụm từ “VỤ”, “Cục Đường bộ Việt Nam”, “Tổng cục”, “TỔNG CỤC TRƯỞNG” và “VỤ TRƯỞNG” tại Phụ lục 13 (đã được sửa đổi tại khoản 1 Điều 12 Thông tư số 05/2023/TT-BGTVT);

d) Bãi bỏ các cụm từ “TCĐBVN”, “Cục trưởng cục Đường bộ Việt Nam”, “Vụ trưởng”, “Tổng cục Đường bộ Việt Nam” và “TỔNG CỤC TRƯỞNG” tại Phụ lục 16 a (đã được sửa đổi tại khoản 1 Điều 12 Thông tư số 05/2023/TT-BGTVT);

đ) Bãi bỏ các cụm từ “CĐBVN” và “Cục Đường bộ Việt Nam” tại Phụ lục 18 a (đã được sửa đổi tại khoản 1 Điều 12 Thông tư số 05/2023/TT-BGTVT);

e) Bãi bỏ các cụm từ “CĐBVN” và “Cục Đường bộ Việt Nam” tại Phụ lục 18 b (đã được sửa đổi tại khoản 1 Điều 12 Thông tư số 05/2023/TT-BGTVT).

Xem nội dung VB
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN

(Xem nội dung chi tiết tại văn bản)
Một số nội dung tại file này được sửa đổi bởi Khoản 29, 30 Điều 1 Thông tư 38/2019/TT-BGTVT có hiệu lực từ ngày 01/12/2019 (VB hết hiệu lực: 01/01/2025)
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 12/2017/TT-BGTVT ngày 15 tháng 4 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe cơ giới đường bộ
...
29. Phụ lục 15b và Phụ lục 17 ban hành kèm theo Thông tư số 12/2017/TT-BGTVT được thay thế như sau:

a) Thay thế Phụ lục 15b về mẫu biên bản tổng hợp kết quả sát hạch lái xe bằng Phụ lục 5 ban hành kèm theo Thông tư này;

b) Thay thế Phụ lục 17 về mẫu giấy phép lái xe cơ giới đường bộ bằng Phụ lục 6 ban hành kèm theo Thông tư này.

30. Bổ sung các Phụ lục vào Thông tư số 12/2017/TT-BGTVT như sau:

a) Bổ sung Phụ lục số 22 về mẫu tên cơ sở đào tạo tại Phụ lục 1 ban hành kèm theo Thông tư này;

b) Bổ sung Phụ lục số 23 về chương trình khung tập huấn nâng cao trình độ giáo viên dạy thực hành lái xe tại Phụ lục 2 ban hành kèm theo Thông tư này;

c) Bổ sung Phụ lục số 24 về mẫu giấy xác nhận tại Phụ lục 3 ban hành kèm theo Thông tư này;

d) Bổ sung Phụ lục số 25 về mẫu trang phục của sát hạch viên tại Phụ lục 4 ban hành kèm theo Thông tư này;

đ) Bổ sung Phụ lục số 26 về mẫu Báo cáo chi tiết kết quả công tác sát hạch tại Phụ lục 7 ban hành kèm theo Thông tư này.
...
PHỤ LỤC 1
..
Phụ lục 22 MẪU TÊN CƠ SỞ ĐÀO TẠO
...
PHỤ LỤC 2
...
Phụ lục 23 CHƯƠNG TRÌNH KHUNG TẬP HUẤN NÂNG CAO TRÌNH ĐỘ GIÁO VIÊN DẠY THỰC HÀNH LÁI XE
...
PHỤ LỤC 3
...
Phụ lục 24 MẪU GIẤY XÁC NHẬN
...
PHỤ LỤC 4
...
Phụ lục 25 MẪU TRANG PHỤC CỦA SÁT HẠCH VIÊN
...
PHỤ LỤC 5
...
Phụ lục 15B MẪU BIÊN BẢN TỔNG HỢP KẾT QUẢ SÁT HẠCH LÁI XE
...
PHỤ LỤC 6
...
Phụ lục 17 MẪU GIẤY PHÉP LÁI XE CƠ GIỚI ĐƯỜNG BỘ
...
PHỤ LỤC 7
...
Phụ lục 26 MẪU BÁO CÁO CHI TIẾT KẾT QUẢ CÔNG TÁC SÁT HẠCH LÁI XE

(Xem nội dung chi tiết tại văn bản)

Xem nội dung VB
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN

(Xem nội dung chi tiết tại văn bản)
Một số nội dung tại File này được sửa đổi bởi Khoản 13, 14 Thông tư 01/2021/TT-BGTVT có hiệu lực từ ngày 15/03/2021 (VB hết hiệu lực: 01/01/2025)
Điều 2. Sửa đổi, bổ sung một số điều Thông tư số 12/2017/TT-BGTVT ngày 15 tháng 4 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe cơ giới đường bộ như sau:
...
13. Phụ lục 7, Phụ lục 15a, Phụ lục 15b, Phụ lục 17 và Phụ lục 19 ban hành kèm theo Thông tư số 12/2017/TT-BGTVT được thay thế như sau:

a) Thay thế Phụ lục 7 về mẫu Đơn đề nghị học, sát hạch để cấp giấy phép lái xe bằng Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư này;

b) Thay thế Phụ lục 15a về mẫu biên bản tổng hợp kết quả sát hạch lái xe bằng Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư này;

c) Thay thế Phụ lục 15b về mẫu biên bản tổng hợp kết quả sát hạch lái xe bằng Phụ lục III ban hành kèm theo Thông tư này;

d) Thay thế Phụ lục 17 về mẫu giấy phép lái xe cơ giới đường bộ bằng Phụ lục IV ban hành kèm theo Thông tư này;

đ) Thay thế Phụ lục 19 về Đơn đề nghị đổi (cấp lại) giấy phép lái xe bằng Phụ lục V ban hành kèm theo Thông tư này.

14. Bổ sung các Phụ lục vào Thông tư số 12/2017/TT-BGTVT như sau:

a) Bổ sung Phụ lục số 26 về Báo cáo chi tiết kết quả công tác sát hạch, lái xe tại Phụ lục VI ban hành kèm theo Thông tư này;

b) Bổ sung Phụ lục số 27 về mẫu Báo cáo công tác đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe cơ giới đường bộ tại Phụ lục VII ban hành kèm theo Thông tư này.
...
PHỤ LỤC I

Phụ lục 7 MẪU ĐƠN ĐỀ NGHỊ HỌC, SÁT HẠCH ĐỂ CẤP GIẤY PHÉP LÁI XE
...
PHỤ LỤC II

Phụ lục 15a MẪU BIÊN BẢN TỔNG HỢP KẾT QUẢ SÁT HẠCH LÁI XE
...
PHỤ LỤC III

Phụ lục 15b MẪU BIÊN BẢN TỔNG HỢP KẾT QUẢ SÁT HẠCH LÁI XE
...
PHỤ LỤC IV

Phụ lục 17 MẪU GIẤY PHÉP LÁI XE CƠ GIỚI ĐƯỜNG BỘ
...
PHỤ LỤC V

Phụ lục 19 MẪU ĐƠN ĐỀ NGHỊ ĐỔI, CẤP LẠI GIẤY PHÉP LÁI XE
...
PHỤ LỤC VI

Phụ lục 26 MẪU BÁO CÁO KẾT QUẢ CÁC KỲ SÁT HẠCH LÁI XE
...
PHỤ LỤC VII

Phụ lục 27 MẪU BÁO CÁO CÔNG TÁC ĐÀO TẠO, SÁT HẠCH, CẤP GIẤY PHÉP LÁI XE CƠ GIỚI ĐƯỜNG BỘ

(Xem nội dung chi tiết tại văn bản)

Xem nội dung VB
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN

(Xem nội dụng chi tiết tại văn bản)
Một số Cụm từ tại File này bị thay thế bởi Khoản 1, 2, 3 Điều 12 Thông tư 05/2023/TT-BGTVT có hiệu lực từ ngày 15/06/2023
Một số Phụ lục tại File này bị thay thế bởi Khoản 35 Điều 4 Thông tư 05/2024/TT-BGTVT có hiệu lực từ ngày 01/06/2024
Phụ lục 5, Phụ lục 6 và Phụ lục 21 tại File này bị bãi bỏ bởi Khoản 37 Điều 4 Thông tư 05/2024/TT-BGTVT có hiệu lực từ ngày 01/06/2024
Một số cụm từ tại File này bị bãi bỏ bởi Khoản 39 Điều 4 Thông tư 05/2024/TT-BGTVT có hiệu lực từ ngày 01/06/2024
Một số nội dung tại file này được sửa đổi bởi Khoản 29, 30 Điều 1 Thông tư 38/2019/TT-BGTVT có hiệu lực từ ngày 01/12/2019 (VB hết hiệu lực: 01/01/2025)
Một số nội dung tại File này được sửa đổi bởi Khoản 13, 14 Thông tư 01/2021/TT-BGTVT có hiệu lực từ ngày 15/03/2021 (VB hết hiệu lực: 01/01/2025)
Điểm này bị bãi bỏ bởi Khoản 31 Điều 1 Thông tư 38/2019/TT-BGTVT có hiệu lực từ ngày 01/12/2019 (VB hết hiệu lực: 01/01/2025)
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 12/2017/TT-BGTVT ngày 15 tháng 4 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe cơ giới đường bộ
...
31. Bãi bỏ các quy định sau:

Điểm d khoản 2 Điều 9 ... của Thông tư số 12/2017/TT-BGTVT ngày 15 tháng 4 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe cơ giới đường bộ.

Xem nội dung VB
Điều 9. Hồ sơ của người học lái xe
...
2. Người học lái xe nâng hạng lập 01 bộ hồ sơ, nộp trực tiếp tại cơ sở đào tạo. Hồ sơ bao gồm:
...
d) Bản sao giấy phép lái xe (xuất trình bản chính khi dự sát hạch).

Người học lái xe khi đến nộp hồ sơ được cơ sở đào tạo chụp ảnh trực tiếp lưu giữ trong cơ sở dữ liệu giấy phép lái xe.
Điểm này bị bãi bỏ bởi Khoản 31 Điều 1 Thông tư 38/2019/TT-BGTVT có hiệu lực từ ngày 01/12/2019 (VB hết hiệu lực: 01/01/2025)
Khoản này bị bãi bỏ bởi Khoản 31 Điều 1 Thông tư 38/2019/TT-BGTVT có hiệu lực từ ngày 01/12/2019 (VB hết hiệu lực: 01/01/2025)
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 12/2017/TT-BGTVT ngày 15 tháng 4 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe cơ giới đường bộ
...
31. Bãi bỏ các quy định sau:

... khoản 7 Điều 10 ... của Thông tư số 12/2017/TT-BGTVT ngày 15 tháng 4 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe cơ giới đường bộ.

Xem nội dung VB
Điều 10. Tổng cục Đường bộ Việt Nam
...
7. Có trách nhiệm trả lời cơ quan có thẩm quyền trong quá trình cấp phép hoạt động đầu tư kinh doanh dịch vụ đào tạo lái xe ô tô theo quy định tại khoản 3 Điều 4 Nghị định số 65/2016/NĐ-CP về sự phù hợp của quy hoạch mạng lưới cơ sở đào tạo lái xe ô tô.
Khoản này bị bãi bỏ bởi Khoản 31 Điều 1 Thông tư 38/2019/TT-BGTVT có hiệu lực từ ngày 01/12/2019 (VB hết hiệu lực: 01/01/2025)
Khoản này bị bãi bỏ bởi Khoản 31 Điều 1 Thông tư 38/2019/TT-BGTVT có hiệu lực từ ngày 01/12/2019 (VB hết hiệu lực: 01/01/2025)
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 12/2017/TT-BGTVT ngày 15 tháng 4 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe cơ giới đường bộ
...
31. Bãi bỏ các quy định sau:

... khoản 2 Điều 11 ... của Thông tư số 12/2017/TT-BGTVT ngày 15 tháng 4 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe cơ giới đường bộ.

Xem nội dung VB
Điều 11. Sở Giao thông vận tải
...
2. Có trách nhiệm trả lời cơ quan có thẩm quyền trong quá trình cấp phép hoạt động đầu tư kinh doanh dịch vụ đào tạo lái xe ô tô theo quy định tại khoản 3 Điều 4 Nghị định số 65/2016/NĐ-CP về sự phù hợp của quy hoạch mạng lưới cơ sở đào tạo lái xe ô tô.
Khoản này bị bãi bỏ bởi Khoản 31 Điều 1 Thông tư 38/2019/TT-BGTVT có hiệu lực từ ngày 01/12/2019 (VB hết hiệu lực: 01/01/2025)
Điểm này bị bãi bỏ bởi Khoản 31 Điều 1 Thông tư 38/2019/TT-BGTVT có hiệu lực từ ngày 01/12/2019 (VB hết hiệu lực: 01/01/2025)
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 12/2017/TT-BGTVT ngày 15 tháng 4 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe cơ giới đường bộ
...
31. Bãi bỏ các quy định sau:

... điểm c khoản 3 Điều 19 ... của Thông tư số 12/2017/TT-BGTVT ngày 15 tháng 4 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe cơ giới đường bộ.

Xem nội dung VB
Điều 19. Hồ sơ dự sát hạch lái xe
...
3. Đối với người dự sát hạch lại do giấy phép lái xe quá thời hạn sử dụng theo quy định
..
c) Bản sao giấy phép lái xe hết hạn.
Điểm này bị bãi bỏ bởi Khoản 31 Điều 1 Thông tư 38/2019/TT-BGTVT có hiệu lực từ ngày 01/12/2019 (VB hết hiệu lực: 01/01/2025)
Điều này bị bãi bỏ bởi Khoản 31 Điều 1 Thông tư 38/2019/TT-BGTVT có hiệu lực từ ngày 01/12/2019 (VB hết hiệu lực: 01/01/2025)
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 12/2017/TT-BGTVT ngày 15 tháng 4 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe cơ giới đường bộ
...
31. Bãi bỏ các quy định sau:

... Điều 20 ... của Thông tư số 12/2017/TT-BGTVT ngày 15 tháng 4 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe cơ giới đường bộ.

Xem nội dung VB
Điều 20. Bảo lưu kết quả sát hạch

Người dự sát hạch được quyền bảo lưu một lần trong thời gian 01 năm đối với nội dung sát hạch đã đạt yêu cầu của kỳ sát hạch trước, nếu muốn dự sát hạch phải bảo đảm các điều kiện quy định đối với người học tại Điều 7; hồ sơ dự sát hạch tại Điều 19 của Thông tư này và phải có tên trong biên bản xác nhận vắng, trượt của Hội đồng sát hạch hoặc Tổ sát hạch kỳ trước.
Điều này bị bãi bỏ bởi Khoản 31 Điều 1 Thông tư 38/2019/TT-BGTVT có hiệu lực từ ngày 01/12/2019 (VB hết hiệu lực: 01/01/2025)
Điểm này bị bãi bỏ bởi Khoản 31 Điều 1 Thông tư 38/2019/TT-BGTVT có hiệu lực từ ngày 01/12/2019 (VB hết hiệu lực: 01/01/2025)
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 12/2017/TT-BGTVT ngày 15 tháng 4 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe cơ giới đường bộ
...
31. Bãi bỏ các quy định sau:

... điểm b ... khoản 3 ... Điều 28 ... của Thông tư số 12/2017/TT-BGTVT ngày 15 tháng 4 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe cơ giới đường bộ.

Xem nội dung VB
Điều 28. Lưu trữ hồ sơ kết quả sát hạch
...
3. Trung tâm sát hạch lưu trữ hồ sơ của kỳ sát hạch bao gồm:
...
b) Danh sách, kết quả sát hạch lý thuyết;
Điểm này bị bãi bỏ bởi Khoản 31 Điều 1 Thông tư 38/2019/TT-BGTVT có hiệu lực từ ngày 01/12/2019 (VB hết hiệu lực: 01/01/2025)
Điểm này bị bãi bỏ bởi Khoản 31 Điều 1 Thông tư 38/2019/TT-BGTVT có hiệu lực từ ngày 01/12/2019 (VB hết hiệu lực: 01/01/2025)
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 12/2017/TT-BGTVT ngày 15 tháng 4 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe cơ giới đường bộ
...
31. Bãi bỏ các quy định sau:

... điểm ... c ... khoản 3 ... Điều 28 ... của Thông tư số 12/2017/TT-BGTVT ngày 15 tháng 4 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe cơ giới đường bộ.

Xem nội dung VB
Điều 28. Lưu trữ hồ sơ kết quả sát hạch
...
3. Trung tâm sát hạch lưu trữ hồ sơ của kỳ sát hạch bao gồm:
...
c) Danh sách, kết quả sát hạch thực hành lái xe trong hình;
Điểm này bị bãi bỏ bởi Khoản 31 Điều 1 Thông tư 38/2019/TT-BGTVT có hiệu lực từ ngày 01/12/2019 (VB hết hiệu lực: 01/01/2025)
Điểm này bị bãi bỏ bởi Khoản 31 Điều 1 Thông tư 38/2019/TT-BGTVT có hiệu lực từ ngày 01/12/2019 (VB hết hiệu lực: 01/01/2025)
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 12/2017/TT-BGTVT ngày 15 tháng 4 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe cơ giới đường bộ
...
31. Bãi bỏ các quy định sau:

... điểm ... d khoản 3 ... Điều 28 ... của Thông tư số 12/2017/TT-BGTVT ngày 15 tháng 4 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe cơ giới đường bộ.

Xem nội dung VB
Điều 28. Lưu trữ hồ sơ kết quả sát hạch
...
3. Trung tâm sát hạch lưu trữ hồ sơ của kỳ sát hạch bao gồm:
...
d) Danh sách, kết quả sát hạch trên đường;
Điểm này bị bãi bỏ bởi Khoản 31 Điều 1 Thông tư 38/2019/TT-BGTVT có hiệu lực từ ngày 01/12/2019 (VB hết hiệu lực: 01/01/2025)
Điểm này bị bãi bỏ bởi Khoản 31 Điều 1 Thông tư 38/2019/TT-BGTVT có hiệu lực từ ngày 01/12/2019 (VB hết hiệu lực: 01/01/2025)
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 12/2017/TT-BGTVT ngày 15 tháng 4 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe cơ giới đường bộ
...
31. Bãi bỏ các quy định sau:

... điểm c khoản 5 Điều 28 ... của Thông tư số 12/2017/TT-BGTVT ngày 15 tháng 4 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe cơ giới đường bộ.

Xem nội dung VB
Điều 28. Lưu trữ hồ sơ kết quả sát hạch
...
5. Thời gian lưu trữ hồ sơ
...
c) 01 năm đối với các tài liệu quy định tại điểm đ khoản 3 Điều này;
Điểm này bị bãi bỏ bởi Khoản 31 Điều 1 Thông tư 38/2019/TT-BGTVT có hiệu lực từ ngày 01/12/2019 (VB hết hiệu lực: 01/01/2025)
Khoản này bị bãi bỏ bởi Khoản 31 Điều 1 Thông tư 38/2019/TT-BGTVT có hiệu lực từ ngày 01/12/2019 (VB hết hiệu lực: 01/01/2025)
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 12/2017/TT-BGTVT ngày 15 tháng 4 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe cơ giới đường bộ
...
31. Bãi bỏ các quy định sau:

... khoản 1 Điều 30 ... của Thông tư số 12/2017/TT-BGTVT ngày 15 tháng 4 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe cơ giới đường bộ.

Xem nội dung VB
Điều 30. Tổng cục Đường bộ Việt Nam

1. Chịu trách nhiệm trả lời cơ quan có thẩm quyền trong quá trình cấp phép hoạt động đầu tư kinh doanh dịch vụ sát hạch lái xe theo quy định tại khoản 3 Điều 4 Nghị định số 65/2016/NĐ-CP về sự phù hợp của quy hoạch mạng lưới trung tâm sát hạch lái xe.
Khoản này bị bãi bỏ bởi Khoản 31 Điều 1 Thông tư 38/2019/TT-BGTVT có hiệu lực từ ngày 01/12/2019 (VB hết hiệu lực: 01/01/2025)
Khoản này bị bãi bỏ bởi Khoản 31 Điều 1 Thông tư 38/2019/TT-BGTVT có hiệu lực từ ngày 01/12/2019 (VB hết hiệu lực: 01/01/2025)
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 12/2017/TT-BGTVT ngày 15 tháng 4 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe cơ giới đường bộ
...
31. Bãi bỏ các quy định sau:

... khoản 1 Điều 31 của Thông tư số 12/2017/TT-BGTVT ngày 15 tháng 4 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe cơ giới đường bộ.

Xem nội dung VB
Điều 31. Sở Giao thông vận tải

1. Chịu trách nhiệm trả lời cơ quan có thẩm quyền trong quá trình cấp phép hoạt động đầu tư kinh doanh dịch vụ sát hạch lái xe theo quy định tại khoản 3 Điều 4 Nghị định số 65/2016/NĐ-CP về sự phù hợp của quy hoạch mạng lưới trung tâm sát hạch lái xe.
Khoản này bị bãi bỏ bởi Khoản 31 Điều 1 Thông tư 38/2019/TT-BGTVT có hiệu lực từ ngày 01/12/2019 (VB hết hiệu lực: 01/01/2025)
Khoản này bị bãi bỏ bởi Khoản 31 Điều 1 Thông tư 38/2019/TT-BGTVT có hiệu lực từ ngày 01/12/2019 (VB hết hiệu lực: 01/01/2025)
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 12/2017/TT-BGTVT ngày 15 tháng 4 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe cơ giới đường bộ
...
31. Bãi bỏ các quy định sau:

... khoản 1 Điều 31 của Thông tư số 12/2017/TT-BGTVT ngày 15 tháng 4 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe cơ giới đường bộ.

Xem nội dung VB
Điều 31. Sở Giao thông vận tải

1. Chịu trách nhiệm trả lời cơ quan có thẩm quyền trong quá trình cấp phép hoạt động đầu tư kinh doanh dịch vụ sát hạch lái xe theo quy định tại khoản 3 Điều 4 Nghị định số 65/2016/NĐ-CP về sự phù hợp của quy hoạch mạng lưới trung tâm sát hạch lái xe.
Khoản này bị bãi bỏ bởi Khoản 31 Điều 1 Thông tư 38/2019/TT-BGTVT có hiệu lực từ ngày 01/12/2019 (VB hết hiệu lực: 01/01/2025)
Khoản này bị bãi bỏ bởi Khoản 31 Điều 1 Thông tư 38/2019/TT-BGTVT có hiệu lực từ ngày 01/12/2019 (VB hết hiệu lực: 01/01/2025)
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 12/2017/TT-BGTVT ngày 15 tháng 4 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe cơ giới đường bộ
...
31. Bãi bỏ các quy định sau:

... khoản 1 Điều 31 của Thông tư số 12/2017/TT-BGTVT ngày 15 tháng 4 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe cơ giới đường bộ.

Xem nội dung VB
Điều 31. Sở Giao thông vận tải

1. Chịu trách nhiệm trả lời cơ quan có thẩm quyền trong quá trình cấp phép hoạt động đầu tư kinh doanh dịch vụ sát hạch lái xe theo quy định tại khoản 3 Điều 4 Nghị định số 65/2016/NĐ-CP về sự phù hợp của quy hoạch mạng lưới trung tâm sát hạch lái xe.
Khoản này bị bãi bỏ bởi Khoản 31 Điều 1 Thông tư 38/2019/TT-BGTVT có hiệu lực từ ngày 01/12/2019 (VB hết hiệu lực: 01/01/2025)
Điểm này được sửa đổi bởi Điểm a Khoản 6 Điều 2 Thông tư 01/2021/TT-BGTVT có hiệu lực từ ngày 15/03/2021 (VB hết hiệu lực: 01/01/2025)
Điều 2. Sửa đổi, bổ sung một số điều Thông tư số 12/2017/TT-BGTVT ngày 15 tháng 4 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe cơ giới đường bộ như sau:
...
6. Điểm đ khoản 5 ... Điều 37 được sửa đổi như sau:

a) Điểm đ khoản 5 Điều 37 được sửa đổi như sau:

“đ) Người có giấy phép lái xe do ngành Công an cấp sau ngày 31 tháng 7 năm 1995, còn thời hạn sử dụng, khi thôi không tiếp tục phục vụ trong ngành Công an (xuất ngũ, chuyển ngành, nghỉ hưu, chấm dứt hợp đồng lao động trong Công an nhân dân), nếu có nhu cầu được đổi giấy phép lái xe;”;

Xem nội dung VB
Điều 37. Đổi giấy phép lái xe
...
5. Đối tượng được đổi giấy phép lái xe:
...
đ) Cán bộ, chiến sĩ công an có giấy phép lái xe do ngành Công an cấp sau ngày 31 tháng 7 năm 1995 còn thời hạn sử dụng, khi ra khỏi ngành hoặc nghỉ hưu, nếu có nhu cầu được đổi giấy phép lái xe;
Điểm này được sửa đổi bởi Điểm a Khoản 6 Điều 2 Thông tư 01/2021/TT-BGTVT có hiệu lực từ ngày 15/03/2021 (VB hết hiệu lực: 01/01/2025)
Khoản này được sửa đổi bởi Khoản 28 Điều 4 Thông tư 05/2024/TT-BGTVT có hiệu lực từ ngày 01/06/2024
Điều 4. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 12/2017/TT-BGTVT ngày 15 tháng 4 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe cơ giới đường bộ (sau đây gọi là Thông tư số 12/2017/TT-BGTVT)
...
28. Sửa đổi, bổ sung khoản 8 Điều 37 Thông tư số 12/2017/TT-BGTVT ... như sau:

“8. Trình tự thực hiện đổi giấy phép lái xe:

a) Sở Giao thông vận tải kiểm tra hồ sơ khi tiếp nhận; trường hợp hồ sơ không đúng theo quy định, phải thông báo trực tiếp hoặc bằng văn bản hoặc qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến những nội dung cần bổ sung hoặc sửa đổi cho cá nhân trong thời hạn 02 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ;

b) Cá nhân nộp hồ sơ trực tiếp có trách nhiệm hoàn thành nghĩa vụ nộp lệ phí cấp giấy phép lái xe khi được tiếp nhận hồ sơ theo quy định; khi nộp hồ sơ qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến phải hoàn thành nghĩa vụ nộp lệ phí cấp giấy phép lái xe thông qua chức năng thanh toán của hệ thống dịch vụ công trực tuyến theo quy định và nộp phí sử dụng dịch vụ khác theo nhu cầu của cá nhân;

c) Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đúng theo quy định (bao gồm xác thực tài khoản định danh điện tử qua hệ thống định danh và xác thực điện tử), Sở Giao thông vận tải thực hiện việc đổi giấy phép lái xe; trường hợp không đổi giấy phép lái xe thì phải trả lời và nêu rõ lý do;

d) Cơ quan cấp giấy phép lái xe lưu trữ bản chính hồ sơ đổi giấy phép lái xe của ngành Giao thông vận tải cấp (trừ trường hợp đổi giấy phép lái xe qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến); bản sao hồ sơ đổi giấy phép lái xe hoặc bằng lái xe của nước ngoài, giấy phép lái xe do ngành Công an cấp, giấy phép lái xe quân sự do Bộ Quốc phòng cấp trong thời hạn 02 năm kể từ ngày cấp giấy phép lái xe. Cắt góc giấy phép lái xe cũ (trừ giấy phép lái xe do nước ngoài cấp), giao cho người lái xe bảo quản (trường hợp đổi giấy phép lái xe trực tuyến toàn trình, người lái xe chịu trách nhiệm gửi giấy phép lái xe cũ đến cơ quan cấp giấy phép lái xe để hủy theo quy định);

đ) Trường hợp người lái xe có nhu cầu đổi giấy phép lái xe xuống hạng thấp hơn, phải khai rõ tại Đơn đề nghị đổi (cấp lại) giấy phép lái xe quy định tại Phụ lục 19 ban hành kèm theo Thông tư này và chịu trách nhiệm về nội dung kê khai.”.
...
Phụ lục 19 MẪU ĐƠN ĐỀ NGHỊ ĐỔI, CẤP LẠI GIẤY PHÉP LÁI XE

(Xem nội dung chi tiết tại văn bản)

Xem nội dung VB
Điều 37. Đổi giấy phép lái xe
...
8. Thời gian đổi giấy phép lái xe:

a) Không quá 05 ngày làm việc, kể từ khi nhận hồ sơ đầy đủ theo quy định;

b) Khi đổi giấy phép lái xe, cơ quan cấp giấy phép lái xe cắt góc giấy phép lái xe cũ (trừ giấy phép lái xe do nước ngoài cấp), giao cho người lái xe bảo quản.
Khoản này được sửa đổi bởi Điểm b Khoản 6 Điều 2 Thông tư 01/2021/TT-BGTVT có hiệu lực từ ngày 15/03/2021 (VB hết hiệu lực: 01/01/2025)
Điều 2. Sửa đổi, bổ sung một số điều Thông tư số 12/2017/TT-BGTVT ngày 15 tháng 4 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe cơ giới đường bộ như sau:
...
6. ... khoản 8 Điều 37 được sửa đổi như sau:
...
b) Khoản 8 Điều 37 được sửa đổi như sau:

“8. Trình tự thực hiện đổi giấy phép lái xe:

a) Tổng cục Đường bộ Việt Nam hoặc Sở Giao thông vận tải kiểm tra hồ sơ khi tiếp nhận; trường hợp hồ sơ không đúng theo quy định, phải thông báo trực tiếp hoặc bằng văn bản hoặc qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến những nội dung cần bổ sung hoặc sửa đổi cho cá nhân trong thời hạn 02 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ;

b) Cá nhân nộp hồ sơ trực tiếp có trách nhiệm hoàn thành nghĩa vụ nộp lệ phí cấp giấy phép lái xe khi được tiếp nhận hồ sơ theo quy định; khi nộp hồ sơ qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến phải hoàn thành nghĩa vụ nộp lệ phí cấp giấy phép lái xe thông qua chức năng thanh toán của hệ thống dịch vụ công trực tuyến theo quy định và nộp phí sử dụng dịch vụ khác theo nhu cầu của cá nhân;

c) Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đúng theo quy định, Tổng cục Đường bộ Việt Nam hoặc Sở Giao thông vận tải thực hiện việc đổi giấy phép lái xe; trường hợp không đổi giấy phép lái xe thì phải trả lời và nêu rõ lý do;

d) Khi đổi giấy phép lái xe, cơ quan cấp giấy phép lái xe lưu trữ hồ sơ đổi giấy phép lái xe (bản chính đối với đổi giấy phép lái xe của ngành Giao thông vận tải; bản sao đối với đổi giấy phép lái xe hoặc bằng lái xe của nước ngoài, đổi giấy phép lái xe do ngành Công an cấp, đổi giấy phép lái xe quân sự do Bộ Quốc phòng cấp) trong thời hạn 02 năm kể từ ngày cấp giấy phép lái xe; cắt góc giấy phép lái xe cũ (trừ giấy phép lái xe do nước ngoài cấp), giao cho người lái xe bảo quản (trừ trường hợp nộp hồ sơ trực tuyến).”.

Xem nội dung VB
Điều 37. Đổi giấy phép lái xe
...
8. Thời gian đổi giấy phép lái xe:

a) Không quá 05 ngày làm việc, kể từ khi nhận hồ sơ đầy đủ theo quy định;

b) Khi đổi giấy phép lái xe, cơ quan cấp giấy phép lái xe cắt góc giấy phép lái xe cũ (trừ giấy phép lái xe do nước ngoài cấp), giao cho người lái xe bảo quản.
Khoản này được sửa đổi bởi Khoản 28 Điều 4 Thông tư 05/2024/TT-BGTVT có hiệu lực từ ngày 01/06/2024
Khoản này được sửa đổi bởi Điểm b Khoản 6 Điều 2 Thông tư 01/2021/TT-BGTVT có hiệu lực từ ngày 15/03/2021 (VB hết hiệu lực: 01/01/2025)
Điều này được sửa đổi bởi Khoản 7 Điều 2 Thông tư 01/2021/TT-BGTVT có hiệu lực từ ngày 15/03/2021 (VB hết hiệu lực: 01/01/2025)
Điều 2. Sửa đổi, bổ sung một số điều Thông tư số 12/2017/TT-BGTVT ngày 15 tháng 4 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe cơ giới đường bộ như sau:
...
7. Điều 38 được sửa đổi như sau:

“Điều 38. Thủ tục đổi giấy phép lái xe do ngành Giao thông vận tải cấp

1. Hồ sơ đổi giấy phép lái xe do ngành Giao thông vận tải cấp, gồm:

a) Đơn đề nghị đổi giấy phép lái xe theo mẫu quy định tại Phụ lục 19 ban hành kèm theo Thông tư này;

b) Giấy khám sức khỏe của người lái xe do cơ sở y tế có thẩm quyền cấp theo quy định, trừ các đối tượng sau:

Người có giấy phép lái xe hạng A1, A2, A3;

Người có nhu cầu tách giấy phép lái xe có thời hạn và không thời hạn;

c) Bản sao giấy phép lái xe, giấy chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân hoặc hộ chiếu còn thời hạn có ghi số giấy chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân (đối với người Việt Nam) hoặc hộ chiếu còn thời hạn sử dụng (đối với người nước ngoài, người Việt Nam định cư ở nước ngoài).

2. Cá nhân lập 01 bộ hồ sơ theo quy định tại khoản 1 Điều này, gửi trực tiếp hoặc qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến đến Tổng cục Đường bộ Việt Nam hoặc Sở Giao thông vận tải.

3. Trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp người lái xe phải chụp ảnh trực tiếp tại cơ quan cấp giấy phép lái xe khi đến thực hiện thủ tục đổi giấy phép lái xe và phải xuất trình bản chính các hồ sơ nêu trên để đối chiếu, trừ các giấy tờ quy định tại điểm a, điểm b khoản 1 Điều này.

4. Trường hợp nộp hồ sơ qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến, cá nhân kê khai theo hướng dẫn và phải chịu trách nhiệm về tính chính xác, tính hợp pháp của nội dung đã kê khai; khi nhận giấy phép lái xe, phải nộp lại giấy phép lái xe cũ để lưu hồ sơ.

5. Việc trả giấy phép lái xe được thực hiện tại cơ quan tiếp nhận hồ sơ hoặc thông qua dịch vụ bưu chính công ích theo yêu cầu của cá nhân; trường hợp nộp hồ sơ qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến, giấy phép lái xe được trả cho đúng cá nhân đổi giấy phép lái xe.”.

Xem nội dung VB
Điều 38. Thủ tục đổi giấy phép lái xe do ngành Giao thông vận tải cấp

Người lái xe lập 01 bộ hồ sơ, gửi trực tiếp hoặc bằng hình thức kê khai trực tuyến đến Tổng cục Đường bộ Việt Nam hoặc Sở Giao thông vận tải. Hồ sơ bao gồm:

1. Đơn đề nghị đổi giấy phép lái xe theo mẫu quy định tại Phụ lục 19 ban hành kèm theo Thông tư này.

2. Giấy khám sức khỏe của người lái xe do cơ sở y tế có thẩm quyền cấp theo quy định, trừ các đối tượng sau:

a) Người có giấy phép lái xe hạng A1, A2, A3;

b) Người có nhu cầu tách giấy phép lái xe có thời hạn và không thời hạn.

3. Bản sao giấy phép lái xe, giấy chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân hoặc hộ chiếu còn thời hạn có ghi số giấy chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân (đối với người Việt Nam) hoặc hộ chiếu còn thời hạn sử dụng (đối với người nước ngoài, người Việt Nam định cư ở nước ngoài).

Khi đến thực hiện thủ tục đổi giấy phép lái xe, người lái xe phải chụp ảnh trực tiếp tại cơ quan cấp giấy phép lái xe và phải xuất trình bản chính các hồ sơ nêu trên (trừ các bản chính đã gửi) để đối chiếu.
Điều này được sửa đổi bởi Khoản 7 Điều 2 Thông tư 01/2021/TT-BGTVT có hiệu lực từ ngày 15/03/2021 (VB hết hiệu lực: 01/01/2025)
Khoản này được sửa đổi bởi Khoản 8 Điều 2 Thông tư 01/2021/TT-BGTVT có hiệu lực từ ngày 15/03/2021 (VB hết hiệu lực: 01/01/2025)
Điều 2. Sửa đổi, bổ sung một số điều Thông tư số 12/2017/TT-BGTVT ngày 15 tháng 4 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe cơ giới đường bộ như sau:
...
8. Khoản 2 Điều 39 được sửa đổi như sau:

“2. Bản sao Quyết định thôi phục vụ trong Quân đội do Thủ trưởng cấp Trung đoàn trở lên ký. Đối với lao động hợp đồng trong các doanh nghiệp quốc phòng: Bản sao quyết định chấm dứt hợp đồng lao động, thời hạn không quá 06 tháng tính từ ngày cấp có thẩm quyền của doanh nghiệp quốc phòng ký.”.

Xem nội dung VB
Điều 39. Thủ tục đổi giấy phép lái xe quân sự do Bộ Quốc phòng cấp
...
2. Bản sao Quyết định thôi phục vụ trong Quân đội thời hạn không quá 06 tháng tính từ ngày Thủ trưởng cấp trung đoàn ký trở lên hoặc quyết định chấm dứt hợp đồng lao động, thời hạn không quá 6 tháng tính từ ngày cấp có thẩm quyền của doanh nghiệp quốc phòng ký.
Khoản này được sửa đổi bởi Khoản 8 Điều 2 Thông tư 01/2021/TT-BGTVT có hiệu lực từ ngày 15/03/2021 (VB hết hiệu lực: 01/01/2025)
Điểm này được sửa đổi bởi Khoản 9 Điều 2 Thông tư 01/2021/TT-BGTVT có hiệu lực từ ngày 15/03/2021 (VB hết hiệu lực: 01/01/2025)
Điều 2. Sửa đổi, bổ sung một số điều Thông tư số 12/2017/TT-BGTVT ngày 15 tháng 4 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe cơ giới đường bộ như sau:
...
9. Điểm b khoản 2 Điều 40 được sửa đổi như sau:

“b) Bản sao Quyết định ra khỏi ngành hoặc nghỉ hưu của cấp có thẩm quyền hoặc bản sao Quyết định của cấp có thẩm quyền về việc thôi không tiếp tục phục vụ trong lực lượng Công an xã hoặc bản sao Quyết định chấm dứt hợp đồng lao động và quyết định tuyển dụng hoặc hợp đồng lao động từ 12 tháng trở lên của các đơn vị trong Công an nhân dân;”.

Xem nội dung VB
Điều 40. Thủ tục đổi giấy phép lái xe do ngành Công an cấp
...
2. Hồ sơ đổi giấy phép lái xe do ngành Công an cấp từ ngày 01 tháng 8 năm 1995:
...
b) Bản sao Quyết định ra khỏi ngành hoặc nghỉ hưu của cấp có thẩm quyền;
Điểm này được sửa đổi bởi Khoản 9 Điều 2 Thông tư 01/2021/TT-BGTVT có hiệu lực từ ngày 15/03/2021 (VB hết hiệu lực: 01/01/2025)
Điểm này được sửa đổi bởi Khoản 9 Điều 2 Thông tư 01/2021/TT-BGTVT có hiệu lực từ ngày 15/03/2021 (VB hết hiệu lực: 01/01/2025)
Điều 2. Sửa đổi, bổ sung một số điều Thông tư số 12/2017/TT-BGTVT ngày 15 tháng 4 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe cơ giới đường bộ như sau:
...
9. Điểm b khoản 2 Điều 40 được sửa đổi như sau:

“b) Bản sao Quyết định ra khỏi ngành hoặc nghỉ hưu của cấp có thẩm quyền hoặc bản sao Quyết định của cấp có thẩm quyền về việc thôi không tiếp tục phục vụ trong lực lượng Công an xã hoặc bản sao Quyết định chấm dứt hợp đồng lao động và quyết định tuyển dụng hoặc hợp đồng lao động từ 12 tháng trở lên của các đơn vị trong Công an nhân dân;”.

Xem nội dung VB
Điều 40. Thủ tục đổi giấy phép lái xe do ngành Công an cấp
...
2. Hồ sơ đổi giấy phép lái xe do ngành Công an cấp từ ngày 01 tháng 8 năm 1995:
...
b) Bản sao Quyết định ra khỏi ngành hoặc nghỉ hưu của cấp có thẩm quyền;
Điểm này được sửa đổi bởi Khoản 9 Điều 2 Thông tư 01/2021/TT-BGTVT có hiệu lực từ ngày 15/03/2021 (VB hết hiệu lực: 01/01/2025)
Điểm này được sửa đổi bởi Khoản 9 Điều 2 Thông tư 01/2021/TT-BGTVT có hiệu lực từ ngày 15/03/2021 (VB hết hiệu lực: 01/01/2025)
Điều 2. Sửa đổi, bổ sung một số điều Thông tư số 12/2017/TT-BGTVT ngày 15 tháng 4 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe cơ giới đường bộ như sau:
...
9. Điểm b khoản 2 Điều 40 được sửa đổi như sau:

“b) Bản sao Quyết định ra khỏi ngành hoặc nghỉ hưu của cấp có thẩm quyền hoặc bản sao Quyết định của cấp có thẩm quyền về việc thôi không tiếp tục phục vụ trong lực lượng Công an xã hoặc bản sao Quyết định chấm dứt hợp đồng lao động và quyết định tuyển dụng hoặc hợp đồng lao động từ 12 tháng trở lên của các đơn vị trong Công an nhân dân;”.

Xem nội dung VB
Điều 40. Thủ tục đổi giấy phép lái xe do ngành Công an cấp
...
2. Hồ sơ đổi giấy phép lái xe do ngành Công an cấp từ ngày 01 tháng 8 năm 1995:
...
b) Bản sao Quyết định ra khỏi ngành hoặc nghỉ hưu của cấp có thẩm quyền;
Điểm này được sửa đổi bởi Khoản 9 Điều 2 Thông tư 01/2021/TT-BGTVT có hiệu lực từ ngày 15/03/2021 (VB hết hiệu lực: 01/01/2025)
Điểm này được sửa đổi bởi Khoản 9 Điều 2 Thông tư 01/2021/TT-BGTVT có hiệu lực từ ngày 15/03/2021 (VB hết hiệu lực: 01/01/2025)
Điều 2. Sửa đổi, bổ sung một số điều Thông tư số 12/2017/TT-BGTVT ngày 15 tháng 4 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe cơ giới đường bộ như sau:
...
9. Điểm b khoản 2 Điều 40 được sửa đổi như sau:

“b) Bản sao Quyết định ra khỏi ngành hoặc nghỉ hưu của cấp có thẩm quyền hoặc bản sao Quyết định của cấp có thẩm quyền về việc thôi không tiếp tục phục vụ trong lực lượng Công an xã hoặc bản sao Quyết định chấm dứt hợp đồng lao động và quyết định tuyển dụng hoặc hợp đồng lao động từ 12 tháng trở lên của các đơn vị trong Công an nhân dân;”.

Xem nội dung VB
Điều 40. Thủ tục đổi giấy phép lái xe do ngành Công an cấp
...
2. Hồ sơ đổi giấy phép lái xe do ngành Công an cấp từ ngày 01 tháng 8 năm 1995:
...
b) Bản sao Quyết định ra khỏi ngành hoặc nghỉ hưu của cấp có thẩm quyền;
Điểm này được sửa đổi bởi Khoản 9 Điều 2 Thông tư 01/2021/TT-BGTVT có hiệu lực từ ngày 15/03/2021 (VB hết hiệu lực: 01/01/2025)
Điểm này bị bãi bỏ bởi Điểm b Khoản 2 Điều 3 Thông tư 01/2021/TT-BGTVT có hiệu lực từ ngày 15/03/2021 (VB hết hiệu lực: 01/01/2025)
Điều 3. Hiệu lực và trách nhiệm thi hành
...
2. Bãi bỏ quy định:
...
b) Điểm c khoản 6 Điều 37 Thông tư số 12/2017/TT-BGTVT ngày 15 tháng 4 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe cơ giới đường bộ;

Xem nội dung VB
Điều 37. Đổi giấy phép lái xe
...
6. Không đổi giấy phép lái xe đối với các trường hợp sau:
...
c) Quyết định ra quân tính đến ngày làm thủ tục đổi quá thời hạn 06 tháng đối với giấy phép lái xe quân sự do Bộ Quốc phòng cấp;
Điểm này bị bãi bỏ bởi Điểm b Khoản 2 Điều 3 Thông tư 01/2021/TT-BGTVT có hiệu lực từ ngày 15/03/2021 (VB hết hiệu lực: 01/01/2025)
Khoản này được sửa đổi bởi Khoản 2 Điều 1 Thông tư 04/2022/TT-BGTVT có hiệu lực kể từ ngày 15/06/2022 (VB hết hiệu lực: 01/01/2025)
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 12/2017/TT BGTVT ngày 15 tháng 4 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe cơ giới đường bộ như sau:
...
2. Sửa đổi khoản 2 Điều 4 như sau:

“2. Giáo viên dạy thực hành lái xe phải qua tập huấn về nghiệp vụ theo chương trình tập huấn nghiệp vụ giáo viên dạy thực hành lái xe quy định tại Phụ lục 28 ban hành kèm theo Thông tư này.”.
...
Phụ lục I

Phụ lục 28 CHƯƠNG TRÌNH TẬP HUẤN VỀ NGHIỆP VỤ GIÁO VIÊN DẠY THỰC HÀNH LÁI XE

(Xem nội dung chi tiết tại văn bản)

Xem nội dung VB
Điều 4. Quản lý hoạt động của cơ sở đào tạo
...
2. Giáo viên dạy thực hành lái xe ô tô phải qua tập huấn về nghiệp vụ dạy thực hành lái xe theo chương trình do Tổng cục Đường bộ Việt Nam ban hành.
Khoản này được sửa đổi bởi Khoản 2 Điều 1 Thông tư 04/2022/TT-BGTVT có hiệu lực kể từ ngày 15/06/2022 (VB hết hiệu lực: 01/01/2025)
Khoản này được sửa đổi bởi Điểm a Khoản 3 Điều 1 Thông tư 04/2022/TT-BGTVT có hiệu lực kể từ ngày 15/06/2022 (VB hết hiệu lực: 01/01/2025)
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 12/2017/TT BGTVT ngày 15 tháng 4 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe cơ giới đường bộ như sau:
...
3. Sửa đổi, bổ sung ... khoản 4 ... Điều 5 như sau:

a) Sửa đổi khoản 4 Điều 5 như sau:

“4. Cơ sở đào tạo lái xe các hạng A1, A2, A3, A4 phải duy trì tiêu chuẩn kỹ thuật nghiệp vụ chuyên môn theo quy định tại Phụ lục 29 ban hành kèm Thông tư này.”;
...
Phụ lục II

Phụ lục 29 TIÊU CHUẨN KỸ THUẬT CHUYÊN MÔN CỦA CƠ SỞ ĐÀO TẠO LÁI XE CÁC HẠNG A1, A2, A3 VÀ A4

(Xem nội dung chi tiết tại văn bản)

Xem nội dung VB
Điều 5. Nhiệm vụ, quyền hạn của cơ sở đào tạo lái xe
...
4. Cơ sở đào tạo lái xe các hạng A1, A2, A3, A4 phải duy trì cơ sở vật chất, kỹ thuật nghiệp vụ chuyên môn theo quy định tại Tiêu chuẩn kỹ thuật nghiệp vụ chuyên môn của cơ sở đào tạo lái xe do Tổng cục Đường bộ Việt Nam ban hành.
Khoản này được sửa đổi bởi Điểm a Khoản 3 Điều 1 Thông tư 04/2022/TT-BGTVT có hiệu lực kể từ ngày 15/06/2022 (VB hết hiệu lực: 01/01/2025)
Khoản này được sửa đổi bởi Điểm b Khoản 3 Điều 1 Thông tư 04/2022/TT-BGTVT có hiệu lực kể từ ngày 15/06/2022 (VB hết hiệu lực: 01/01/2025)
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 12/2017/TT BGTVT ngày 15 tháng 4 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe cơ giới đường bộ như sau:
...
3. Sửa đổi, bổ sung ... khoản 6 ... Điều 5 như sau:
...
b) Sửa đổi khoản 6 Điều 5 như sau:

“6. Thông báo phương án hoạt động đến Sở Giao thông vận tải và tổ chức đào tạo lái xe các hạng A1, A2, A3, A4 đúng phương án hoạt động đào tạo đã đăng ký theo mẫu quy định tại Phụ lục 10 ban hành kèm theo Thông tư này.”;

Xem nội dung VB
Điều 5. Nhiệm vụ, quyền hạn của cơ sở đào tạo lái xe
...
6. Tổ chức đào tạo các hạng A1, A2, A3, A4 đúng phương án hoạt động đào tạo đã đăng ký theo mẫu quy định tại Phụ lục 10 ban hành kèm theo Thông tư này.
Khoản này được sửa đổi bởi Điểm b Khoản 3 Điều 1 Thông tư 04/2022/TT-BGTVT có hiệu lực kể từ ngày 15/06/2022 (VB hết hiệu lực: 01/01/2025)
Khoản này được sửa đổi bởi Điểm b Khoản 3 Điều 1 Thông tư 04/2022/TT-BGTVT có hiệu lực kể từ ngày 15/06/2022 (VB hết hiệu lực: 01/01/2025)
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 12/2017/TT BGTVT ngày 15 tháng 4 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe cơ giới đường bộ như sau:
...
3. Sửa đổi, bổ sung ... khoản 6 ... Điều 5 như sau:
...
b) Sửa đổi khoản 6 Điều 5 như sau:

“6. Thông báo phương án hoạt động đến Sở Giao thông vận tải và tổ chức đào tạo lái xe các hạng A1, A2, A3, A4 đúng phương án hoạt động đào tạo đã đăng ký theo mẫu quy định tại Phụ lục 10 ban hành kèm theo Thông tư này.”;

Xem nội dung VB
Điều 5. Nhiệm vụ, quyền hạn của cơ sở đào tạo lái xe
...
6. Tổ chức đào tạo các hạng A1, A2, A3, A4 đúng phương án hoạt động đào tạo đã đăng ký theo mẫu quy định tại Phụ lục 10 ban hành kèm theo Thông tư này.
Khoản này được sửa đổi bởi Điểm b Khoản 3 Điều 1 Thông tư 04/2022/TT-BGTVT có hiệu lực kể từ ngày 15/06/2022 (VB hết hiệu lực: 01/01/2025)
Khoản này được sửa đổi bởi Điểm a Khoản 3 Điều 4 Thông tư 05/2024/TT-BGTVT có hiệu lực từ ngày 01/06/2024
Điều 4. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 12/2017/TT-BGTVT ngày 15 tháng 4 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe cơ giới đường bộ (sau đây gọi là Thông tư số 12/2017/TT-BGTVT)
...
3. Sửa đổi, bổ sung khoản 1 ... Điều 6 Thông tư số 12/2017/TT-BGTVT ... như sau:

a) Sửa đổi, bổ sung khoản 1 Điều 6 Thông tư số 12/2017/TT-BGTVT (đã được sửa đổi, bổ sung tại điểm a khoản 4 Điều 1 Thông tư số 04/2022/TT-BGTVT) như sau:

“1. Giáo trình đào tạo lái xe phù hợp với chương trình khung đào tạo lái xe quy định tại Phụ lục 31 ban hành kèm theo Thông tư này; cơ sở đào tạo lái xe thực hiện biên soạn, thẩm định và ban hành giáo trình theo quy định của pháp luật về giáo dục nghề nghiệp.”;
...
Phụ lục số 31 CHƯƠNG TRÌNH KHUNG ĐÀO TẠO LÁI XE

(Xem nội dung chi tiết tại văn bản)

Xem nội dung VB
Điều 6. Tài liệu phục vụ đào tạo và quản lý đào tạo của cơ sở đào tạo lái xe

1. Giáo trình đào tạo lái xe phù hợp với giáo trình khung đào tạo lái xe do Tổng cục đường bộ Việt Nam ban hành.
Khoản này được sửa đổi bởi Điểm a Khoản 4 Điều 1 Thông tư 04/2022/TT-BGTVT có hiệu lực kể từ ngày 15/06/2022 (VB hết hiệu lực: 01/01/2025)
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 12/2017/TT BGTVT ngày 15 tháng 4 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe cơ giới đường bộ như sau:
...
4. Sửa đổi khoản 1 ... Điều 6 như sau:

a) Sửa đổi khoản 1 Điều 6 như sau:

“1. Giáo trình đào tạo lái xe phù hợp với giáo trình khung đào tạo lái xe quy định tại Phụ lục 31 ban hành kèm theo Thông tư này.”;
...
Phụ lục IV

Phụ lục số 31 GIÁO TRÌNH KHUNG ĐÀO TẠO LÁI XE

(Xem nội dung chi tiết tại văn bản)

Xem nội dung VB
Điều 6. Tài liệu phục vụ đào tạo và quản lý đào tạo của cơ sở đào tạo lái xe

1. Giáo trình đào tạo lái xe phù hợp với giáo trình khung đào tạo lái xe do Tổng cục Đường bộ Việt Nam ban hành.
Khoản này được sửa đổi bởi Điểm a Khoản 3 Điều 4 Thông tư 05/2024/TT-BGTVT có hiệu lực từ ngày 01/06/2024
Khoản này được sửa đổi bởi Điểm a Khoản 4 Điều 1 Thông tư 04/2022/TT-BGTVT có hiệu lực kể từ ngày 15/06/2022 (VB hết hiệu lực: 01/01/2025)
Khoản này được sửa đổi bởi Điểm a Khoản 3 Điều 4 Thông tư 05/2024/TT-BGTVT có hiệu lực từ ngày 01/06/2024
Điều 4. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 12/2017/TT-BGTVT ngày 15 tháng 4 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe cơ giới đường bộ (sau đây gọi là Thông tư số 12/2017/TT-BGTVT)
...
3. Sửa đổi, bổ sung khoản 1 ... Điều 6 Thông tư số 12/2017/TT-BGTVT ... như sau:

a) Sửa đổi, bổ sung khoản 1 Điều 6 Thông tư số 12/2017/TT-BGTVT (đã được sửa đổi, bổ sung tại điểm a khoản 4 Điều 1 Thông tư số 04/2022/TT-BGTVT) như sau:

“1. Giáo trình đào tạo lái xe phù hợp với chương trình khung đào tạo lái xe quy định tại Phụ lục 31 ban hành kèm theo Thông tư này; cơ sở đào tạo lái xe thực hiện biên soạn, thẩm định và ban hành giáo trình theo quy định của pháp luật về giáo dục nghề nghiệp.”;
...
Phụ lục số 31 CHƯƠNG TRÌNH KHUNG ĐÀO TẠO LÁI XE

(Xem nội dung chi tiết tại văn bản)

Xem nội dung VB
Điều 6. Tài liệu phục vụ đào tạo và quản lý đào tạo của cơ sở đào tạo lái xe

1. Giáo trình đào tạo lái xe phù hợp với giáo trình khung đào tạo lái xe do Tổng cục đường bộ Việt Nam ban hành.
Khoản này được sửa đổi bởi Điểm a Khoản 4 Điều 1 Thông tư 04/2022/TT-BGTVT có hiệu lực kể từ ngày 15/06/2022 (VB hết hiệu lực: 01/01/2025)
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 12/2017/TT BGTVT ngày 15 tháng 4 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe cơ giới đường bộ như sau:
...
4. Sửa đổi khoản 1 ... Điều 6 như sau:

a) Sửa đổi khoản 1 Điều 6 như sau:

“1. Giáo trình đào tạo lái xe phù hợp với giáo trình khung đào tạo lái xe quy định tại Phụ lục 31 ban hành kèm theo Thông tư này.”;
...
Phụ lục IV

Phụ lục số 31 GIÁO TRÌNH KHUNG ĐÀO TẠO LÁI XE

(Xem nội dung chi tiết tại văn bản)

Xem nội dung VB
Điều 6. Tài liệu phục vụ đào tạo và quản lý đào tạo của cơ sở đào tạo lái xe

1. Giáo trình đào tạo lái xe phù hợp với giáo trình khung đào tạo lái xe do Tổng cục Đường bộ Việt Nam ban hành.
Khoản này được sửa đổi bởi Điểm a Khoản 3 Điều 4 Thông tư 05/2024/TT-BGTVT có hiệu lực từ ngày 01/06/2024
Khoản này được sửa đổi bởi Điểm a Khoản 4 Điều 1 Thông tư 04/2022/TT-BGTVT có hiệu lực kể từ ngày 15/06/2022 (VB hết hiệu lực: 01/01/2025)
Khoản này được sửa đổi bởi Điểm a Khoản 3 Điều 4 Thông tư 05/2024/TT-BGTVT có hiệu lực từ ngày 01/06/2024
Điều 4. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 12/2017/TT-BGTVT ngày 15 tháng 4 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe cơ giới đường bộ (sau đây gọi là Thông tư số 12/2017/TT-BGTVT)
...
3. Sửa đổi, bổ sung khoản 1 ... Điều 6 Thông tư số 12/2017/TT-BGTVT ... như sau:

a) Sửa đổi, bổ sung khoản 1 Điều 6 Thông tư số 12/2017/TT-BGTVT (đã được sửa đổi, bổ sung tại điểm a khoản 4 Điều 1 Thông tư số 04/2022/TT-BGTVT) như sau:

“1. Giáo trình đào tạo lái xe phù hợp với chương trình khung đào tạo lái xe quy định tại Phụ lục 31 ban hành kèm theo Thông tư này; cơ sở đào tạo lái xe thực hiện biên soạn, thẩm định và ban hành giáo trình theo quy định của pháp luật về giáo dục nghề nghiệp.”;
...
Phụ lục số 31 CHƯƠNG TRÌNH KHUNG ĐÀO TẠO LÁI XE

(Xem nội dung chi tiết tại văn bản)

Xem nội dung VB
Điều 6. Tài liệu phục vụ đào tạo và quản lý đào tạo của cơ sở đào tạo lái xe

1. Giáo trình đào tạo lái xe phù hợp với giáo trình khung đào tạo lái xe do Tổng cục đường bộ Việt Nam ban hành.
Khoản này được sửa đổi bởi Điểm a Khoản 4 Điều 1 Thông tư 04/2022/TT-BGTVT có hiệu lực kể từ ngày 15/06/2022 (VB hết hiệu lực: 01/01/2025)
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 12/2017/TT BGTVT ngày 15 tháng 4 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe cơ giới đường bộ như sau:
...
4. Sửa đổi khoản 1 ... Điều 6 như sau:

a) Sửa đổi khoản 1 Điều 6 như sau:

“1. Giáo trình đào tạo lái xe phù hợp với giáo trình khung đào tạo lái xe quy định tại Phụ lục 31 ban hành kèm theo Thông tư này.”;
...
Phụ lục IV

Phụ lục số 31 GIÁO TRÌNH KHUNG ĐÀO TẠO LÁI XE

(Xem nội dung chi tiết tại văn bản)

Xem nội dung VB
Điều 6. Tài liệu phục vụ đào tạo và quản lý đào tạo của cơ sở đào tạo lái xe

1. Giáo trình đào tạo lái xe phù hợp với giáo trình khung đào tạo lái xe do Tổng cục Đường bộ Việt Nam ban hành.
Khoản này được sửa đổi bởi Điểm a Khoản 3 Điều 4 Thông tư 05/2024/TT-BGTVT có hiệu lực từ ngày 01/06/2024
Khoản này được sửa đổi bởi Điểm a Khoản 4 Điều 1 Thông tư 04/2022/TT-BGTVT có hiệu lực kể từ ngày 15/06/2022 (VB hết hiệu lực: 01/01/2025)
Khoản này được sửa đổi bởi Điểm b Khoản 29 Điều 4 Thông tư 05/2024/TT-BGTVT có hiệu lực từ ngày 01/06/2024
Điều 4. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 12/2017/TT-BGTVT ngày 15 tháng 4 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe cơ giới đường bộ (sau đây gọi là Thông tư số 12/2017/TT-BGTVT)
...
29. Sửa đổi, bổ sung ... khoản 2 Điều 38 Thông tư số 12/2017/TT-BGTVT ... như sau:
...
b) Sửa đổi, bổ sung khoản 2 Điều 38 Thông tư số 12/2017/TT-BGTVT (đã được sửa đổi, bổ sung tại khoản 1 Điều 12 Thông tư số 05/2023/TT-BGTVT) như sau:

“2. Cá nhân lập 01 bộ hồ sơ theo quy định tại khoản 1 Điều này, gửi trực tiếp hoặc qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến đến Sở Giao thông vận tải.”.

Xem nội dung VB
Điều 38. Thủ tục đổi giấy phép lái xe do ngành Giao thông vận tải cấp

Người lái xe lập 01 bộ hồ sơ, gửi trực tiếp hoặc bằng hình thức kê khai trực tuyến đến Tổng cục đường bộ Việt Nam hoặc Sở Giao thông vận tải. Hồ sơ bao gồm:
...
2. Giấy khám sức khỏe của người lái xe do cơ sở y tế có thẩm quyền cấp theo quy định, trừ các đối tượng sau:

a) Người có giấy phép lái xe hạng A1, A2, A3;

b) Người có nhu cầu tách giấy phép lái xe có thời hạn và không thời hạn.
Khoản này được sửa đổi bởi Khoản 8 Điều 1 Thông tư 04/2022/TT-BGTVT có hiệu lực kể từ ngày 15/06/2022 (VB hết hiệu lực: 01/01/2025)
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 12/2017/TT BGTVT ngày 15 tháng 4 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe cơ giới đường bộ như sau:
...
8. Sửa đổi khoản 2 Điều 38 như sau:

“2. Giấy khám sức khỏe của người lái xe do cơ sở y tế có thẩm quyền cấp theo quy định, trừ trường hợp đổi giấy phép lái xe hạng A1, A2, A3.”.

Xem nội dung VB
Điều 38. Thủ tục đổi giấy phép lái xe do ngành Giao thông vận tải cấp
...
2. Giấy khám sức khỏe của người lái xe do cơ sở y tế có thẩm quyền cấp theo quy định, trừ các đối tượng sau:

a) Người có giấy phép lái xe hạng A1, A2, A3;

b) Người có nhu cầu tách giấy phép lái xe có thời hạn và không thời hạn.
Khoản này được sửa đổi bởi Điểm b Khoản 29 Điều 4 Thông tư 05/2024/TT-BGTVT có hiệu lực từ ngày 01/06/2024
Khoản này được sửa đổi bởi Khoản 8 Điều 1 Thông tư 04/2022/TT-BGTVT có hiệu lực kể từ ngày 15/06/2022 (VB hết hiệu lực: 01/01/2025)
Khoản này được sửa đổi bởi Điểm b Khoản 29 Điều 4 Thông tư 05/2024/TT-BGTVT có hiệu lực từ ngày 01/06/2024
Điều 4. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 12/2017/TT-BGTVT ngày 15 tháng 4 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe cơ giới đường bộ (sau đây gọi là Thông tư số 12/2017/TT-BGTVT)
...
29. Sửa đổi, bổ sung ... khoản 2 Điều 38 Thông tư số 12/2017/TT-BGTVT ... như sau:
...
b) Sửa đổi, bổ sung khoản 2 Điều 38 Thông tư số 12/2017/TT-BGTVT (đã được sửa đổi, bổ sung tại khoản 1 Điều 12 Thông tư số 05/2023/TT-BGTVT) như sau:

“2. Cá nhân lập 01 bộ hồ sơ theo quy định tại khoản 1 Điều này, gửi trực tiếp hoặc qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến đến Sở Giao thông vận tải.”.

Xem nội dung VB
Điều 38. Thủ tục đổi giấy phép lái xe do ngành Giao thông vận tải cấp

Người lái xe lập 01 bộ hồ sơ, gửi trực tiếp hoặc bằng hình thức kê khai trực tuyến đến Tổng cục đường bộ Việt Nam hoặc Sở Giao thông vận tải. Hồ sơ bao gồm:
...
2. Giấy khám sức khỏe của người lái xe do cơ sở y tế có thẩm quyền cấp theo quy định, trừ các đối tượng sau:

a) Người có giấy phép lái xe hạng A1, A2, A3;

b) Người có nhu cầu tách giấy phép lái xe có thời hạn và không thời hạn.
Khoản này được sửa đổi bởi Khoản 8 Điều 1 Thông tư 04/2022/TT-BGTVT có hiệu lực kể từ ngày 15/06/2022 (VB hết hiệu lực: 01/01/2025)
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 12/2017/TT BGTVT ngày 15 tháng 4 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe cơ giới đường bộ như sau:
...
8. Sửa đổi khoản 2 Điều 38 như sau:

“2. Giấy khám sức khỏe của người lái xe do cơ sở y tế có thẩm quyền cấp theo quy định, trừ trường hợp đổi giấy phép lái xe hạng A1, A2, A3.”.

Xem nội dung VB
Điều 38. Thủ tục đổi giấy phép lái xe do ngành Giao thông vận tải cấp
...
2. Giấy khám sức khỏe của người lái xe do cơ sở y tế có thẩm quyền cấp theo quy định, trừ các đối tượng sau:

a) Người có giấy phép lái xe hạng A1, A2, A3;

b) Người có nhu cầu tách giấy phép lái xe có thời hạn và không thời hạn.
Khoản này được sửa đổi bởi Điểm b Khoản 29 Điều 4 Thông tư 05/2024/TT-BGTVT có hiệu lực từ ngày 01/06/2024
Khoản này được sửa đổi bởi Khoản 8 Điều 1 Thông tư 04/2022/TT-BGTVT có hiệu lực kể từ ngày 15/06/2022 (VB hết hiệu lực: 01/01/2025)
Khoản này bị bãi bỏ bởi bởi Khoản 2 Điều 2 Thông tư 04/2022/TT-BGTVT có hiệu lực kể từ ngày 15/06/2022 (VB hết hiệu lực: 01/01/2025)
Điều 2. Bổ sung một số phụ lục và bãi bỏ một số điểm, khoản, điều của Thông tư số 12/2017/TT-BGTVT ngày 15 tháng 4 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe cơ giới đường bộ như sau:
...
2. Bãi bỏ khoản 2 ... Điều 10

Xem nội dung VB
Điều 10. Tổng cục Đường bộ Việt Nam
...
2. Ban hành Tiêu chuẩn kỹ thuật, nghiệp vụ chuyên môn của cơ sở đào tạo lái xe cơ giới đường bộ các hạng A1, A2, A3 và A4.
Khoản này bị bãi bỏ bởi bởi Khoản 2 Điều 2 Thông tư 04/2022/TT-BGTVT có hiệu lực kể từ ngày 15/06/2022 (VB hết hiệu lực: 01/01/2025)
Khoản này bị bãi bỏ bởi bởi Khoản 2 Điều 2 Thông tư 04/2022/TT-BGTVT có hiệu lực kể từ ngày 15/06/2022 (VB hết hiệu lực: 01/01/2025)
Điều 2. Bổ sung một số phụ lục và bãi bỏ một số điểm, khoản, điều của Thông tư số 12/2017/TT-BGTVT ngày 15 tháng 4 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe cơ giới đường bộ như sau:
...
2. Bãi bỏ ... khoản 5 Điều 10

Xem nội dung VB
Điều 10. Tổng cục Đường bộ Việt Nam
...
5. Ban hành giáo trình khung đào tạo lái xe và hướng dẫn thực hiện thống nhất trong cả nước.
Khoản này bị bãi bỏ bởi bởi Khoản 2 Điều 2 Thông tư 04/2022/TT-BGTVT có hiệu lực kể từ ngày 15/06/2022 (VB hết hiệu lực: 01/01/2025)
Khoản này bị bãi bỏ bởi bởi Khoản 2 Điều 2 Thông tư 04/2022/TT-BGTVT có hiệu lực kể từ ngày 15/06/2022 (VB hết hiệu lực: 01/01/2025)
Điều 2. Bổ sung một số phụ lục và bãi bỏ một số điểm, khoản, điều của Thông tư số 12/2017/TT-BGTVT ngày 15 tháng 4 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe cơ giới đường bộ như sau:
...
2. Bãi bỏ ... khoản 4 ... Điều 36.

Xem nội dung VB
Điều 36. Cấp lại giấy phép lái xe
...
4. Cơ quan cấp lại giấy phép lái xe cho các trường hợp bị mất phải gửi thông báo hủy giấy phép lái xe cũ tới các cơ quan liên quan.
Khoản này bị bãi bỏ bởi bởi Khoản 2 Điều 2 Thông tư 04/2022/TT-BGTVT có hiệu lực kể từ ngày 15/06/2022 (VB hết hiệu lực: 01/01/2025)
Khoản này bị bãi bỏ bởi bởi Khoản 2 Điều 2 Thông tư 04/2022/TT-BGTVT có hiệu lực kể từ ngày 15/06/2022 (VB hết hiệu lực: 01/01/2025)
Điều 2. Bổ sung một số phụ lục và bãi bỏ một số điểm, khoản, điều của Thông tư số 12/2017/TT-BGTVT ngày 15 tháng 4 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe cơ giới đường bộ như sau:
...
2. Bãi bỏ ... khoản 8 Điều 36.

Xem nội dung VB
Điều 36. Cấp lại giấy phép lái xe
...
8. Người có giấy phép lái xe còn thời hạn sử dụng, nhưng không còn hồ sơ gốc, có tên trong hồ sơ của cơ quan quản lý sát hạch, nếu có nhu cầu được lập lại hồ sơ gốc.

Người lái xe lập 01 bộ hồ sơ, gửi trực tiếp tại Tổng cục Đường bộ Việt Nam hoặc Sở Giao thông vận tải (nơi đã cấp giấy phép lái xe). Hồ sơ bao gồm:

a) Đơn đề nghị theo mẫu quy định tại Phụ lục 19 ban hành kèm theo Thông tư này;

b) Bản sao giấy phép lái xe, giấy chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân hoặc hộ chiếu còn thời hạn.

Cơ quan cấp giấy phép lái xe kiểm tra, xác nhận và đóng dấu, ghi rõ: số, hạng giấy phép lái xe được cấp, ngày sát hạch (nếu có), tên cơ sở đào tạo (nếu có) vào góc trên bên phải đơn đề nghị và trả cho người lái xe tự bảo quản để thay hồ sơ gốc.
Khoản này bị bãi bỏ bởi bởi Khoản 2 Điều 2 Thông tư 04/2022/TT-BGTVT có hiệu lực kể từ ngày 15/06/2022 (VB hết hiệu lực: 01/01/2025)
Cụm từ này bị thay thế bởi Điểm a Khoản 1 Điều 12 Thông tư 05/2023/TT-BGTVT có hiệu lực từ ngày 15/06/2023
Điều 12. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 12/2017/TT- BGTVT ngày 15 tháng 4 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe cơ giới đường bộ (đã được sửa đổi, bổ sung tại Thông tư số 38/2019/TT-BGTVT ngày 08 tháng 10 năm 2019; Thông tư số 01/2021/TT-BGTVT ngày 27 tháng 01 năm 2021; Thông tư số 04/2022/TT-BGTVT ngày 26 tháng 4 năm 2022)

1. Thay thế cụm từ “Tổng cục Đường bộ Việt Nam” bằng cụm từ “Cục Đường bộ Việt Nam” tại:

a) Điểm c khoản 15 Điều 5 ... Thông tư số 12/2017/TT-BGTVT;

Xem nội dung VB
Tổng cục Đường bộ Việt Nam
Cụm từ này bị thay thế bởi Điểm a Khoản 1 Điều 12 Thông tư 05/2023/TT-BGTVT có hiệu lực từ ngày 15/06/2023
Cụm từ “Tổng cục Đường bộ Việt Nam” tại tên Điều này bị thay thế bởi Điểm a Khoản 1 Điều 12 Thông tư 05/2023/TT-BGTVT có hiệu lực từ ngày 15/06/2023
Điều 12. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 12/2017/TT- BGTVT ngày 15 tháng 4 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe cơ giới đường bộ (đã được sửa đổi, bổ sung tại Thông tư số 38/2019/TT-BGTVT ngày 08 tháng 10 năm 2019; Thông tư số 01/2021/TT-BGTVT ngày 27 tháng 01 năm 2021; Thông tư số 04/2022/TT-BGTVT ngày 26 tháng 4 năm 2022)

1. Thay thế cụm từ “Tổng cục Đường bộ Việt Nam” bằng cụm từ “Cục Đường bộ Việt Nam” tại:

a) ... tên Điều 10 ... Thông tư số 12/2017/TT-BGTVT;

Xem nội dung VB
Tổng cục Đường bộ Việt Nam
Điều này được bổ sung bởi Khoản 5 Điều 1 Thông tư 04/2022/TT-BGTVT có hiệu lực kể từ ngày 15/06/2022 (VB hết hiệu lực: 01/01/2025)
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 12/2017/TT BGTVT ngày 15 tháng 4 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe cơ giới đường bộ như sau:
...
5. Bổ sung khoản 9 và khoản 10 vào Điều 10 như sau:

a) Bổ sung khoản 9 vào Điều 10 như sau:

9. Ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lý hệ thống thông tin DAT của Tổng cục Đường bộ Việt Nam đảm bảo việc tiếp nhận, quản lý, tổng hợp, phân tích và khai thác dữ liệu quản lý DAT; đảm bảo hệ thống thông tin DAT của Tổng cục Đường bộ Việt Nam hoạt động liên tục, ổn định và lưu trữ dữ liệu quản lý DAT tối thiểu là 02 năm; thông tin khai thác trên phần mềm được tổng hợp theo mẫu quy định tại Phụ lục số 32a, 32b, 32c, 32d, 32đ ban hành kèm theo Thông tư này.”;

*Khoản 9 Điều 10 được sửa đổi bởi Khoản 6 Điều 4 Thông tư 05/2024/TT-BGTVT có hiệu lực từ ngày 01/06/2024

9. Ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lý hệ thống thông tin DAT của Cục Đường bộ Việt Nam đảm bảo việc tiếp nhận, tổng hợp, phân tích dữ liệu quản lý DAT phục vụ cho việc khai thác dữ liệu quản lý DAT và quản lý công tác đào tạo lái xe của các Sở Giao thông vận tải; đảm bảo hệ thống thông tin DAT của Cục Đường bộ Việt Nam hoạt động liên tục, ổn định và lưu trữ dữ liệu quản lý DAT tối thiểu là 02 năm; thông tin khai thác trên phần mềm được tổng hợp theo mẫu quy định tại Mẫu số 01, Mẫu số 02, Mẫu số 03, Mẫu số 04, Mẫu số 05 và Mẫu số 06 Phụ lục số 32 ban hành kèm theo Thông tư này.*

b) Bổ sung khoản 10 vào Điều 10 như sau:

“10. Cung cấp tài khoản để các Sở Giao thông vận tải, các cơ sở đào tạo đăng nhập, truyền dữ liệu và khai thác dữ liệu trên phần mềm hệ thống thông tin DAT của Tổng cục Đường bộ Việt Nam.”.
...
Phụ lục V

Phụ lục 32a MẪU BÁO CÁO QUÁ TRÌNH ĐÀO TẠO THỰC HÀNH LÁI XE TRÊN ĐƯỜNG GIAO THÔNG CỦA HỌC VIÊN

*Phụ lục 32a bị thay thế bởi mẫu số 01 Phụ lục XXII ban hành kèm theo Điểm m Khoản 35 Điều 4 Thông tư 05/2024/TT-BGTVT có hiệu lực từ ngày 01/06/2024

PHỤ LỤC XXII

Phụ lục 32 CÁC BIỂU MẪU LIÊN QUAN ĐẾN QUẢN LÝ DỮ LIỆU DAT
...
Mẫu số 01. Báo cáo quá trình đào tạo thực hành lái xe của học viên*

Phụ lục 32b MẪU BÁO CÁO KẾT QUẢ THỰC HÀNH LÁI XE TRÊN ĐƯỜNG GIAO THÔNG CỦA KHÓA HỌC

*Phụ lục 32b bị thay thế bởi mẫu số 02 Phụ lục XXII ban hành kèm theo Điểm m Khoản 35 Điều 4 Thông tư 05/2024/TT-BGTVT có hiệu lực từ ngày 01/06/2024

PHỤ LỤC XXII

Phụ lục 32 CÁC BIỂU MẪU LIÊN QUAN ĐẾN QUẢN LÝ DỮ LIỆU DAT
...
Mẫu số 02. Báo cáo kết quả đào tạo thực hành lái xe của khóa học*

Phụ lục 32c MẪU BÁO CÁO SỐ LƯỢNG HỌC VIÊN HOÀN THÀNH NỘI DUNG ĐÀO TẠO THỰC HÀNH LÁI XE TRÊN ĐƯỜNG GIAO THÔNG TRÊN TOÀN QUỐC

*Phụ lục 32c bị thay thế bởi mẫu số 03 Phụ lục XXII ban hành kèm theo Điểm m Khoản 35 Điều 4 Thông tư 05/2024/TT-BGTVT có hiệu lực từ ngày 01/06/2024

PHỤ LỤC XXII

Phụ lục 32 CÁC BIỂU MẪU LIÊN QUAN ĐẾN QUẢN LÝ DỮ LIỆU DAT
...
Mẫu số 03. Báo cáo số lượng học viên hoàn thành nội dung đào tạo thực hành lái xe trên toàn quốc*

Phụ lục 32d MẪU BÁO CÁO SỐ LƯỢNG HỌC VIÊN HOÀN THÀNH NỘI DUNG ĐÀO TẠO THỰC HÀNH LÁI XE TRÊN ĐƯỜNG GIAO THÔNG CỦA SỞ GIAO THÔNG VẬN TẢI

*Phụ lục 32d bị thay thế bởi mẫu số 04 Phụ lục XXII ban hành kèm theo Điểm m Khoản 35 Điều 4 Thông tư 05/2024/TT-BGTVT có hiệu lực từ ngày 01/06/2024

PHỤ LỤC XXII

Phụ lục 32 CÁC BIỂU MẪU LIÊN QUAN ĐẾN QUẢN LÝ DỮ LIỆU DAT
...
Mẫu số 04. Báo cáo số lượng học viên hoàn thành nội dung đào tạo thực hành lái xe của Sở Giao thông vận tải*

Phụ lục 32đ MẪU BÁO CÁO SỐ LƯỢNG HỌC VIÊN HOÀN THÀNH NỘI DUNG THỰC HÀNH LÁI XE TRÊN ĐƯỜNG GIAO THÔNG CỦA CƠ SỞ ĐÀO TẠO

*Phụ lục 32đ bị thay thế bởi mẫu số 05 Phụ lục XXII ban hành kèm theo Điểm m Khoản 35 Điều 4 Thông tư 05/2024/TT-BGTVT có hiệu lực từ ngày 01/06/2024

PHỤ LỤC XXII

Phụ lục 32 CÁC BIỂU MẪU LIÊN QUAN ĐẾN QUẢN LÝ DỮ LIỆU DAT
...
Mẫu số 05. Báo cáo số lượng học viên hoàn thành nội dung đào tạo thực hành lái xe của cơ sở đào tạo*

Phụ lục 32đ MẪU BÁO CÁO KẾT QUẢ ĐÀO TẠO THỰC HÀNH LÁI XE TRÊN ĐƯỜNG GIAO THÔNG THEO DANH SÁCH THÍ SINH DỰ SÁT HẠCH

*Phụ lục 32đ bị thay thế bởi mẫu số 06 Phụ lục XXII ban hành kèm theo Điểm m Khoản 35 Điều 4 Thông tư 05/2024/TT-BGTVT có hiệu lực từ ngày 01/06/2024

PHỤ LỤC XXII

Phụ lục 32 CÁC BIỂU MẪU LIÊN QUAN ĐẾN QUẢN LÝ DỮ LIỆU DAT
...
Mẫu số 06. Báo cáo kết quả đào tạo thực hành lái xe theo danh sách thí sinh dự sát hạch*

(Xem nội dung chi tiết tại văn bản)

Xem nội dung VB
Điều 10. Tổng cục Đường bộ Việt Nam

1. Quản lý thống nhất về đào tạo lái xe trong phạm vi cả nước.

2. Ban hành Tiêu chuẩn kỹ thuật, nghiệp vụ chuyên môn của cơ sở đào tạo lái xe cơ giới đường bộ các hạng A1, A2, A3 và A4.

3. Xây dựng, điều chỉnh quy hoạch mạng lưới cơ sở đào tạo lái xe trình Bộ Giao thông vận tải phê duyệt; xây dựng biểu mẫu, sổ sách nghiệp vụ phục vụ công tác đào tạo lái xe.

4. Kiểm tra, thanh tra về công tác quản lý, đào tạo lái xe.

5. Ban hành giáo trình khung đào tạo lái xe và hướng dẫn thực hiện thống nhất trong cả nước.

6. Ban hành nội dung, chương trình tập huấn giáo viên dạy thực hành lái xe và hướng dẫn thực hiện thống nhất trong cả nước.

7. Có trách nhiệm trả lời cơ quan có thẩm quyền trong quá trình cấp phép hoạt động đầu tư kinh doanh dịch vụ đào tạo lái xe ô tô theo quy định tại khoản 3 Điều 4 Nghị định số 65/2016/NĐ-CP về sự phù hợp của quy hoạch mạng lưới cơ sở đào tạo lái xe ô tô.

8. Thực hiện công tác quản lý đào tạo lái xe đối với các cơ sở đào tạo lái xe được Bộ Giao thông vận tải giao và lưu trữ các tài liệu theo quy định tại khoản 6 Điều 11 của Thông tư này.
Cụm từ “Tổng cục Đường bộ Việt Nam” tại tên Điều này bị thay thế bởi Điểm a Khoản 1 Điều 12 Thông tư 05/2023/TT-BGTVT có hiệu lực từ ngày 15/06/2023
Điều này được bổ sung bởi Khoản 5 Điều 1 Thông tư 04/2022/TT-BGTVT có hiệu lực kể từ ngày 15/06/2022 (VB hết hiệu lực: 01/01/2025)
Cụm từ này bị thay thế bởi Điểm a Khoản 1 Điều 12 Thông tư 05/2023/TT-BGTVT có hiệu lực từ ngày 15/06/2023
Điều 12. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 12/2017/TT- BGTVT ngày 15 tháng 4 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe cơ giới đường bộ (đã được sửa đổi, bổ sung tại Thông tư số 38/2019/TT-BGTVT ngày 08 tháng 10 năm 2019; Thông tư số 01/2021/TT-BGTVT ngày 27 tháng 01 năm 2021; Thông tư số 04/2022/TT-BGTVT ngày 26 tháng 4 năm 2022)

1. Thay thế cụm từ “Tổng cục Đường bộ Việt Nam” bằng cụm từ “Cục Đường bộ Việt Nam” tại:

a) ... khoản 1 Điều 18 ... Thông tư số 12/2017/TT-BGTVT;

Xem nội dung VB
Tổng cục Đường bộ Việt Nam
Cụm từ này bị thay thế bởi Điểm a Khoản 1 Điều 12 Thông tư 05/2023/TT-BGTVT có hiệu lực từ ngày 15/06/2023
Cụm từ này bị thay thế bởi Điểm a Khoản 1 Điều 12 Thông tư 05/2023/TT-BGTVT có hiệu lực từ ngày 15/06/2023
Điều 12. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 12/2017/TT- BGTVT ngày 15 tháng 4 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe cơ giới đường bộ (đã được sửa đổi, bổ sung tại Thông tư số 38/2019/TT-BGTVT ngày 08 tháng 10 năm 2019; Thông tư số 01/2021/TT-BGTVT ngày 27 tháng 01 năm 2021; Thông tư số 04/2022/TT-BGTVT ngày 26 tháng 4 năm 2022)

1. Thay thế cụm từ “Tổng cục Đường bộ Việt Nam” bằng cụm từ “Cục Đường bộ Việt Nam” tại:

a) ... khoản 1 ... Điều 19 ... Thông tư số 12/2017/TT-BGTVT;

Xem nội dung VB
Tổng cục Đường bộ Việt Nam
Cụm từ này bị thay thế bởi Điểm a Khoản 1 Điều 12 Thông tư 05/2023/TT-BGTVT có hiệu lực từ ngày 15/06/2023
Cụm từ này bị thay thế bởi Điểm a Khoản 1 Điều 12 Thông tư 05/2023/TT-BGTVT có hiệu lực từ ngày 15/06/2023
Điều 12. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 12/2017/TT- BGTVT ngày 15 tháng 4 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe cơ giới đường bộ (đã được sửa đổi, bổ sung tại Thông tư số 38/2019/TT-BGTVT ngày 08 tháng 10 năm 2019; Thông tư số 01/2021/TT-BGTVT ngày 27 tháng 01 năm 2021; Thông tư số 04/2022/TT-BGTVT ngày 26 tháng 4 năm 2022)

1. Thay thế cụm từ “Tổng cục Đường bộ Việt Nam” bằng cụm từ “Cục Đường bộ Việt Nam” tại:

a) ... khoản 2 ... Điều 19 ... Thông tư số 12/2017/TT-BGTVT;

Xem nội dung VB
Tổng cục Đường bộ Việt Nam
Cụm từ này bị thay thế bởi Điểm a Khoản 1 Điều 12 Thông tư 05/2023/TT-BGTVT có hiệu lực từ ngày 15/06/2023
Cụm từ này bị thay thế bởi Điểm a Khoản 1 Điều 12 Thông tư 05/2023/TT-BGTVT có hiệu lực từ ngày 15/06/2023
Điều 12. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 12/2017/TT- BGTVT ngày 15 tháng 4 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe cơ giới đường bộ (đã được sửa đổi, bổ sung tại Thông tư số 38/2019/TT-BGTVT ngày 08 tháng 10 năm 2019; Thông tư số 01/2021/TT-BGTVT ngày 27 tháng 01 năm 2021; Thông tư số 04/2022/TT-BGTVT ngày 26 tháng 4 năm 2022)

1. Thay thế cụm từ “Tổng cục Đường bộ Việt Nam” bằng cụm từ “Cục Đường bộ Việt Nam” tại:

a) ... khoản 3 ... Điều 19 ... Thông tư số 12/2017/TT-BGTVT;

Xem nội dung VB
Tổng cục Đường bộ Việt Nam
Cụm từ này bị thay thế bởi Điểm a Khoản 1 Điều 12 Thông tư 05/2023/TT-BGTVT có hiệu lực từ ngày 15/06/2023
Cụm từ này bị thay thế bởi Điểm a Khoản 1 Điều 12 Thông tư 05/2023/TT-BGTVT có hiệu lực từ ngày 15/06/2023
Điều 12. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 12/2017/TT- BGTVT ngày 15 tháng 4 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe cơ giới đường bộ (đã được sửa đổi, bổ sung tại Thông tư số 38/2019/TT-BGTVT ngày 08 tháng 10 năm 2019; Thông tư số 01/2021/TT-BGTVT ngày 27 tháng 01 năm 2021; Thông tư số 04/2022/TT-BGTVT ngày 26 tháng 4 năm 2022)

1. Thay thế cụm từ “Tổng cục Đường bộ Việt Nam” bằng cụm từ “Cục Đường bộ Việt Nam” tại:

a) ... khoản 4 Điều 19 ... Thông tư số 12/2017/TT-BGTVT;

Xem nội dung VB
Tổng cục Đường bộ Việt Nam
Cụm từ này bị thay thế bởi Điểm a Khoản 1 Điều 12 Thông tư 05/2023/TT-BGTVT có hiệu lực từ ngày 15/06/2023
Cụm từ này bị thay thế bởi Điểm a Khoản 1 Điều 12 Thông tư 05/2023/TT-BGTVT có hiệu lực từ ngày 15/06/2023
Điều 12. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 12/2017/TT- BGTVT ngày 15 tháng 4 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe cơ giới đường bộ (đã được sửa đổi, bổ sung tại Thông tư số 38/2019/TT-BGTVT ngày 08 tháng 10 năm 2019; Thông tư số 01/2021/TT-BGTVT ngày 27 tháng 01 năm 2021; Thông tư số 04/2022/TT-BGTVT ngày 26 tháng 4 năm 2022)

1. Thay thế cụm từ “Tổng cục Đường bộ Việt Nam” bằng cụm từ “Cục Đường bộ Việt Nam” tại:

a) ... khoản 5 Điều 21 ... Thông tư số 12/2017/TT-BGTVT;

Xem nội dung VB
Tổng cục đường bộ Việt Nam
Cụm từ này bị thay thế bởi Điểm a Khoản 1 Điều 12 Thông tư 05/2023/TT-BGTVT có hiệu lực từ ngày 15/06/2023
Cụm từ này bị thay thế bởi Điểm a Khoản 1 Điều 12 Thông tư 05/2023/TT-BGTVT có hiệu lực từ ngày 15/06/2023
Điều 12. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 12/2017/TT- BGTVT ngày 15 tháng 4 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe cơ giới đường bộ (đã được sửa đổi, bổ sung tại Thông tư số 38/2019/TT-BGTVT ngày 08 tháng 10 năm 2019; Thông tư số 01/2021/TT-BGTVT ngày 27 tháng 01 năm 2021; Thông tư số 04/2022/TT-BGTVT ngày 26 tháng 4 năm 2022)

1. Thay thế cụm từ “Tổng cục Đường bộ Việt Nam” bằng cụm từ “Cục Đường bộ Việt Nam” tại:

a) ... điểm c khoản 1 ... Điều 22 ... Thông tư số 12/2017/TT-BGTVT;

Xem nội dung VB
Tổng cục đường bộ Việt Nam
Cụm từ này bị thay thế bởi Điểm a Khoản 1 Điều 12 Thông tư 05/2023/TT-BGTVT có hiệu lực từ ngày 15/06/2023
Cụm từ này bị thay thế bởi Điểm a Khoản 1 Điều 12 Thông tư 05/2023/TT-BGTVT có hiệu lực từ ngày 15/06/2023
Điều 12. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 12/2017/TT- BGTVT ngày 15 tháng 4 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe cơ giới đường bộ (đã được sửa đổi, bổ sung tại Thông tư số 38/2019/TT-BGTVT ngày 08 tháng 10 năm 2019; Thông tư số 01/2021/TT-BGTVT ngày 27 tháng 01 năm 2021; Thông tư số 04/2022/TT-BGTVT ngày 26 tháng 4 năm 2022)

1. Thay thế cụm từ “Tổng cục Đường bộ Việt Nam” bằng cụm từ “Cục Đường bộ Việt Nam” tại:

a) ... điểm ... đ khoản 2 ... Điều 22 ... Thông tư số 12/2017/TT-BGTVT;

Xem nội dung VB
tổng cục đường bộ Việt Nam
Cụm từ này bị thay thế bởi Điểm a Khoản 1 Điều 12 Thông tư 05/2023/TT-BGTVT có hiệu lực từ ngày 15/06/2023
Cụm từ này bị thay thế bởi Điểm a Khoản 1 Điều 12 Thông tư 05/2023/TT-BGTVT có hiệu lực từ ngày 15/06/2023
Điều 12. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 12/2017/TT- BGTVT ngày 15 tháng 4 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe cơ giới đường bộ (đã được sửa đổi, bổ sung tại Thông tư số 38/2019/TT-BGTVT ngày 08 tháng 10 năm 2019; Thông tư số 01/2021/TT-BGTVT ngày 27 tháng 01 năm 2021; Thông tư số 04/2022/TT-BGTVT ngày 26 tháng 4 năm 2022)

1. Thay thế cụm từ “Tổng cục Đường bộ Việt Nam” bằng cụm từ “Cục Đường bộ Việt Nam” tại:

a) ... điểm b ... khoản 2 ... Điều 22 ... Thông tư số 12/2017/TT-BGTVT;

Xem nội dung VB
Tổng cục đường bộ Việt Nam
Cụm từ này bị thay thế bởi Điểm a Khoản 1 Điều 12 Thông tư 05/2023/TT-BGTVT có hiệu lực từ ngày 15/06/2023
Cụm từ này bị thay thế bởi Điểm a Khoản 1 Điều 12 Thông tư 05/2023/TT-BGTVT có hiệu lực từ ngày 15/06/2023
Điều 12. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 12/2017/TT- BGTVT ngày 15 tháng 4 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe cơ giới đường bộ (đã được sửa đổi, bổ sung tại Thông tư số 38/2019/TT-BGTVT ngày 08 tháng 10 năm 2019; Thông tư số 01/2021/TT-BGTVT ngày 27 tháng 01 năm 2021; Thông tư số 04/2022/TT-BGTVT ngày 26 tháng 4 năm 2022)

1. Thay thế cụm từ “Tổng cục Đường bộ Việt Nam” bằng cụm từ “Cục Đường bộ Việt Nam” tại:

a) ... khoản 3 Điều 22 ... Thông tư số 12/2017/TT-BGTVT;

Xem nội dung VB
tổng cục đường bộ Việt Nam
Cụm từ này bị thay thế bởi Điểm a Khoản 1 Điều 12 Thông tư 05/2023/TT-BGTVT có hiệu lực từ ngày 15/06/2023
Cụm từ này bị thay thế bởi Điểm a Khoản 1 Điều 12 Thông tư 05/2023/TT-BGTVT có hiệu lực từ ngày 15/06/2023
Điều 12. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 12/2017/TT- BGTVT ngày 15 tháng 4 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe cơ giới đường bộ (đã được sửa đổi, bổ sung tại Thông tư số 38/2019/TT-BGTVT ngày 08 tháng 10 năm 2019; Thông tư số 01/2021/TT-BGTVT ngày 27 tháng 01 năm 2021; Thông tư số 04/2022/TT-BGTVT ngày 26 tháng 4 năm 2022)

1. Thay thế cụm từ “Tổng cục Đường bộ Việt Nam” bằng cụm từ “Cục Đường bộ Việt Nam” tại:

a) ... khoản 3 Điều 22 ... Thông tư số 12/2017/TT-BGTVT;

Xem nội dung VB
Tổng cục đường bộ Việt Nam
Cụm từ này bị thay thế bởi Điểm a Khoản 1 Điều 12 Thông tư 05/2023/TT-BGTVT có hiệu lực từ ngày 15/06/2023
Cụm từ này bị thay thế bởi Điểm a Khoản 1 Điều 12 Thông tư 05/2023/TT-BGTVT có hiệu lực từ ngày 15/06/2023
Điều 12. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 12/2017/TT- BGTVT ngày 15 tháng 4 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe cơ giới đường bộ (đã được sửa đổi, bổ sung tại Thông tư số 38/2019/TT-BGTVT ngày 08 tháng 10 năm 2019; Thông tư số 01/2021/TT-BGTVT ngày 27 tháng 01 năm 2021; Thông tư số 04/2022/TT-BGTVT ngày 26 tháng 4 năm 2022)

1. Thay thế cụm từ “Tổng cục Đường bộ Việt Nam” bằng cụm từ “Cục Đường bộ Việt Nam” tại:

a) ... khoản 1 ... Điều 23 ... Thông tư số 12/2017/TT-BGTVT;

Xem nội dung VB
tổng cục đường bộ Việt Nam
Cụm từ này bị thay thế bởi Điểm a Khoản 1 Điều 12 Thông tư 05/2023/TT-BGTVT có hiệu lực từ ngày 15/06/2023
Cụm từ này bị thay thế bởi Điểm a Khoản 1 Điều 12 Thông tư 05/2023/TT-BGTVT có hiệu lực từ ngày 15/06/2023
Điều 12. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 12/2017/TT- BGTVT ngày 15 tháng 4 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe cơ giới đường bộ (đã được sửa đổi, bổ sung tại Thông tư số 38/2019/TT-BGTVT ngày 08 tháng 10 năm 2019; Thông tư số 01/2021/TT-BGTVT ngày 27 tháng 01 năm 2021; Thông tư số 04/2022/TT-BGTVT ngày 26 tháng 4 năm 2022)

1. Thay thế cụm từ “Tổng cục Đường bộ Việt Nam” bằng cụm từ “Cục Đường bộ Việt Nam” tại:

a) ... điểm b khoản 2 ... Thông tư số 12/2017/TT-BGTVT;

Xem nội dung VB
Tổng cục đường bộ Việt Nam
Cụm từ này bị thay thế bởi Điểm a Khoản 1 Điều 12 Thông tư 05/2023/TT-BGTVT có hiệu lực từ ngày 15/06/2023
Cụm từ này bị thay thế bởi Điểm a Khoản 1 Điều 12 Thông tư 05/2023/TT-BGTVT có hiệu lực từ ngày 15/06/2023
Điều 12. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 12/2017/TT- BGTVT ngày 15 tháng 4 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe cơ giới đường bộ (đã được sửa đổi, bổ sung tại Thông tư số 38/2019/TT-BGTVT ngày 08 tháng 10 năm 2019; Thông tư số 01/2021/TT-BGTVT ngày 27 tháng 01 năm 2021; Thông tư số 04/2022/TT-BGTVT ngày 26 tháng 4 năm 2022)

1. Thay thế cụm từ “Tổng cục Đường bộ Việt Nam” bằng cụm từ “Cục Đường bộ Việt Nam” tại:

a) ... khoản 1 ... Điều 24 ... Thông tư số 12/2017/TT-BGTVT;

Xem nội dung VB
Tổng cục đường bộ Việt Nam
Cụm từ này bị thay thế bởi Điểm a Khoản 1 Điều 12 Thông tư 05/2023/TT-BGTVT có hiệu lực từ ngày 15/06/2023
Cụm từ này bị thay thế bởi Điểm a Khoản 1 Điều 12 Thông tư 05/2023/TT-BGTVT có hiệu lực từ ngày 15/06/2023
Điều 12. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 12/2017/TT- BGTVT ngày 15 tháng 4 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe cơ giới đường bộ (đã được sửa đổi, bổ sung tại Thông tư số 38/2019/TT-BGTVT ngày 08 tháng 10 năm 2019; Thông tư số 01/2021/TT-BGTVT ngày 27 tháng 01 năm 2021; Thông tư số 04/2022/TT-BGTVT ngày 26 tháng 4 năm 2022)

1. Thay thế cụm từ “Tổng cục Đường bộ Việt Nam” bằng cụm từ “Cục Đường bộ Việt Nam” tại:

a) ... khoản 2 Điều 24 ... Thông tư số 12/2017/TT-BGTVT;

Xem nội dung VB
Tổng cục đường bộ Việt Nam
Cụm từ này bị thay thế bởi Điểm a Khoản 1 Điều 12 Thông tư 05/2023/TT-BGTVT có hiệu lực từ ngày 15/06/2023
Cụm từ này bị thay thế bởi Điểm a Khoản 1 Điều 12 Thông tư 05/2023/TT-BGTVT có hiệu lực từ ngày 15/06/2023
Điều 12. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 12/2017/TT- BGTVT ngày 15 tháng 4 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe cơ giới đường bộ (đã được sửa đổi, bổ sung tại Thông tư số 38/2019/TT-BGTVT ngày 08 tháng 10 năm 2019; Thông tư số 01/2021/TT-BGTVT ngày 27 tháng 01 năm 2021; Thông tư số 04/2022/TT-BGTVT ngày 26 tháng 4 năm 2022)

1. Thay thế cụm từ “Tổng cục Đường bộ Việt Nam” bằng cụm từ “Cục Đường bộ Việt Nam” tại:

a) ... khoản 2 Điều 24 ... Thông tư số 12/2017/TT-BGTVT;

Xem nội dung VB
Tổng cục đường bộ Việt Nam
Cụm từ này bị thay thế bởi Điểm a Khoản 1 Điều 12 Thông tư 05/2023/TT-BGTVT có hiệu lực từ ngày 15/06/2023
Cụm từ này bị thay thế bởi Điểm a Khoản 1 Điều 12 Thông tư 05/2023/TT-BGTVT có hiệu lực từ ngày 15/06/2023
Điều 12. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 12/2017/TT- BGTVT ngày 15 tháng 4 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe cơ giới đường bộ (đã được sửa đổi, bổ sung tại Thông tư số 38/2019/TT-BGTVT ngày 08 tháng 10 năm 2019; Thông tư số 01/2021/TT-BGTVT ngày 27 tháng 01 năm 2021; Thông tư số 04/2022/TT-BGTVT ngày 26 tháng 4 năm 2022)

1. Thay thế cụm từ “Tổng cục Đường bộ Việt Nam” bằng cụm từ “Cục Đường bộ Việt Nam” tại:

a) ... khoản 1 ... Điều 26 ... Thông tư số 12/2017/TT-BGTVT;

Xem nội dung VB
Tổng cục đường bộ Việt Nam
Cụm từ này bị thay thế bởi Điểm a Khoản 1 Điều 12 Thông tư 05/2023/TT-BGTVT có hiệu lực từ ngày 15/06/2023
Cụm từ này bị thay thế bởi Điểm a Khoản 1 Điều 12 Thông tư 05/2023/TT-BGTVT có hiệu lực từ ngày 15/06/2023
Điều 12. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 12/2017/TT- BGTVT ngày 15 tháng 4 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe cơ giới đường bộ (đã được sửa đổi, bổ sung tại Thông tư số 38/2019/TT-BGTVT ngày 08 tháng 10 năm 2019; Thông tư số 01/2021/TT-BGTVT ngày 27 tháng 01 năm 2021; Thông tư số 04/2022/TT-BGTVT ngày 26 tháng 4 năm 2022)

1. Thay thế cụm từ “Tổng cục Đường bộ Việt Nam” bằng cụm từ “Cục Đường bộ Việt Nam” tại:

a) ... khoản 6 ... Điều 26 ... Thông tư số 12/2017/TT-BGTVT;

Xem nội dung VB
Tổng cục đường bộ Việt Nam
Cụm từ này bị thay thế bởi Điểm a Khoản 1 Điều 12 Thông tư 05/2023/TT-BGTVT có hiệu lực từ ngày 15/06/2023
Cụm từ này bị thay thế bởi Điểm a Khoản 1 Điều 12 Thông tư 05/2023/TT-BGTVT có hiệu lực từ ngày 15/06/2023
Điều 12. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 12/2017/TT- BGTVT ngày 15 tháng 4 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe cơ giới đường bộ (đã được sửa đổi, bổ sung tại Thông tư số 38/2019/TT-BGTVT ngày 08 tháng 10 năm 2019; Thông tư số 01/2021/TT-BGTVT ngày 27 tháng 01 năm 2021; Thông tư số 04/2022/TT-BGTVT ngày 26 tháng 4 năm 2022)

1. Thay thế cụm từ “Tổng cục Đường bộ Việt Nam” bằng cụm từ “Cục Đường bộ Việt Nam” tại:

a) ... khoản 7 Điều 26 ... Thông tư số 12/2017/TT-BGTVT;

Xem nội dung VB
Tổng cục đường bộ Việt Nam
Cụm từ này bị thay thế bởi Điểm a Khoản 1 Điều 12 Thông tư 05/2023/TT-BGTVT có hiệu lực từ ngày 15/06/2023
Cụm từ này bị thay thế bởi Điểm a Khoản 1 Điều 12 Thông tư 05/2023/TT-BGTVT có hiệu lực từ ngày 15/06/2023
Điều 12. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 12/2017/TT- BGTVT ngày 15 tháng 4 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe cơ giới đường bộ (đã được sửa đổi, bổ sung tại Thông tư số 38/2019/TT-BGTVT ngày 08 tháng 10 năm 2019; Thông tư số 01/2021/TT-BGTVT ngày 27 tháng 01 năm 2021; Thông tư số 04/2022/TT-BGTVT ngày 26 tháng 4 năm 2022)

1. Thay thế cụm từ “Tổng cục Đường bộ Việt Nam” bằng cụm từ “Cục Đường bộ Việt Nam” tại:

a) ... khoản 1 Điều 29 ... Thông tư số 12/2017/TT-BGTVT;

Xem nội dung VB
Tổng cục đường bộ Việt Nam
Cụm từ này bị thay thế bởi Điểm a Khoản 1 Điều 12 Thông tư 05/2023/TT-BGTVT có hiệu lực từ ngày 15/06/2023
Cụm từ "Tổng cục đường bộ Việt Nam" tại tên Điều này bị thay thế bởi Điểm a Khoản 1 Điều 12 Thông tư 05/2023/TT-BGTVT có hiệu lực từ ngày 15/06/2023
Điều 12. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 12/2017/TT- BGTVT ngày 15 tháng 4 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe cơ giới đường bộ (đã được sửa đổi, bổ sung tại Thông tư số 38/2019/TT-BGTVT ngày 08 tháng 10 năm 2019; Thông tư số 01/2021/TT-BGTVT ngày 27 tháng 01 năm 2021; Thông tư số 04/2022/TT-BGTVT ngày 26 tháng 4 năm 2022)

1. Thay thế cụm từ “Tổng cục Đường bộ Việt Nam” bằng cụm từ “Cục Đường bộ Việt Nam” tại:

a) ... tên Điều 30 ... Thông tư số 12/2017/TT-BGTVT;

Xem nội dung VB
Tổng cục đường bộ Việt Nam
Cụm từ "Tổng cục đường bộ Việt Nam" tại tên Điều này bị thay thế bởi Điểm a Khoản 1 Điều 12 Thông tư 05/2023/TT-BGTVT có hiệu lực từ ngày 15/06/2023
Cụm từ này bị thay thế bởi Điểm a Khoản 1 Điều 12 Thông tư 05/2023/TT-BGTVT có hiệu lực từ ngày 15/06/2023
Điều 12. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 12/2017/TT- BGTVT ngày 15 tháng 4 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe cơ giới đường bộ (đã được sửa đổi, bổ sung tại Thông tư số 38/2019/TT-BGTVT ngày 08 tháng 10 năm 2019; Thông tư số 01/2021/TT-BGTVT ngày 27 tháng 01 năm 2021; Thông tư số 04/2022/TT-BGTVT ngày 26 tháng 4 năm 2022)

1. Thay thế cụm từ “Tổng cục Đường bộ Việt Nam” bằng cụm từ “Cục Đường bộ Việt Nam” tại:

a) ... điểm đ khoản 5 ... Điều 30 ... Thông tư số 12/2017/TT-BGTVT;

Xem nội dung VB
Tổng cục đường bộ Việt Nam
Cụm từ này bị thay thế bởi Điểm a Khoản 1 Điều 12 Thông tư 05/2023/TT-BGTVT có hiệu lực từ ngày 15/06/2023
Cụm từ này bị thay thế bởi Điểm a Khoản 1 Điều 12 Thông tư 05/2023/TT-BGTVT có hiệu lực từ ngày 15/06/2023
Điều 12. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 12/2017/TT- BGTVT ngày 15 tháng 4 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe cơ giới đường bộ (đã được sửa đổi, bổ sung tại Thông tư số 38/2019/TT-BGTVT ngày 08 tháng 10 năm 2019; Thông tư số 01/2021/TT-BGTVT ngày 27 tháng 01 năm 2021; Thông tư số 04/2022/TT-BGTVT ngày 26 tháng 4 năm 2022)

1. Thay thế cụm từ “Tổng cục Đường bộ Việt Nam” bằng cụm từ “Cục Đường bộ Việt Nam” tại:

a) ... điểm b khoản 6 ... Điều 30 ... Thông tư số 12/2017/TT-BGTVT;

Xem nội dung VB
Tổng cục đường bộ Việt Nam
Cụm từ này bị thay thế bởi Điểm a Khoản 1 Điều 12 Thông tư 05/2023/TT-BGTVT có hiệu lực từ ngày 15/06/2023
Cụm từ này bị thay thế bởi Điểm a Khoản 1 Điều 12 Thông tư 05/2023/TT-BGTVT có hiệu lực từ ngày 15/06/2023
Điều 12. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 12/2017/TT- BGTVT ngày 15 tháng 4 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe cơ giới đường bộ (đã được sửa đổi, bổ sung tại Thông tư số 38/2019/TT-BGTVT ngày 08 tháng 10 năm 2019; Thông tư số 01/2021/TT-BGTVT ngày 27 tháng 01 năm 2021; Thông tư số 04/2022/TT-BGTVT ngày 26 tháng 4 năm 2022)

1. Thay thế cụm từ “Tổng cục Đường bộ Việt Nam” bằng cụm từ “Cục Đường bộ Việt Nam” tại:

a) ... khoản 9 Điều 30 ... Thông tư số 12/2017/TT-BGTVT;

Xem nội dung VB
Tổng cục đường bộ Việt Nam
Cụm từ này bị thay thế bởi Điểm a Khoản 1 Điều 12 Thông tư 05/2023/TT-BGTVT có hiệu lực từ ngày 15/06/2023
Cụm từ này bị thay thế bởi Điểm a Khoản 1 Điều 12 Thông tư 05/2023/TT-BGTVT có hiệu lực từ ngày 15/06/2023
Điều 12. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 12/2017/TT- BGTVT ngày 15 tháng 4 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe cơ giới đường bộ (đã được sửa đổi, bổ sung tại Thông tư số 38/2019/TT-BGTVT ngày 08 tháng 10 năm 2019; Thông tư số 01/2021/TT-BGTVT ngày 27 tháng 01 năm 2021; Thông tư số 04/2022/TT-BGTVT ngày 26 tháng 4 năm 2022)

1. Thay thế cụm từ “Tổng cục Đường bộ Việt Nam” bằng cụm từ “Cục Đường bộ Việt Nam” tại:

a) ... khoản 2 ... Điều 31 ... Thông tư số 12/2017/TT-BGTVT;

Xem nội dung VB
Tổng cục đường bộ Việt Nam
Cụm từ này bị thay thế bởi Điểm a Khoản 1 Điều 12 Thông tư 05/2023/TT-BGTVT có hiệu lực từ ngày 15/06/2023
Cụm từ này bị thay thế bởi Điểm a Khoản 1 Điều 12 Thông tư 05/2023/TT-BGTVT có hiệu lực từ ngày 15/06/2023
Điều 12. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 12/2017/TT- BGTVT ngày 15 tháng 4 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe cơ giới đường bộ (đã được sửa đổi, bổ sung tại Thông tư số 38/2019/TT-BGTVT ngày 08 tháng 10 năm 2019; Thông tư số 01/2021/TT-BGTVT ngày 27 tháng 01 năm 2021; Thông tư số 04/2022/TT-BGTVT ngày 26 tháng 4 năm 2022)

1. Thay thế cụm từ “Tổng cục Đường bộ Việt Nam” bằng cụm từ “Cục Đường bộ Việt Nam” tại:

a) ... khoản 5 ... Điều 31 ... Thông tư số 12/2017/TT-BGTVT;

Xem nội dung VB
Tổng cục đường bộ Việt Nam
Cụm từ này bị thay thế bởi Điểm a Khoản 1 Điều 12 Thông tư 05/2023/TT-BGTVT có hiệu lực từ ngày 15/06/2023
Cụm từ này bị thay thế bởi Điểm a Khoản 1 Điều 12 Thông tư 05/2023/TT-BGTVT có hiệu lực từ ngày 15/06/2023
Điều 12. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 12/2017/TT- BGTVT ngày 15 tháng 4 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe cơ giới đường bộ (đã được sửa đổi, bổ sung tại Thông tư số 38/2019/TT-BGTVT ngày 08 tháng 10 năm 2019; Thông tư số 01/2021/TT-BGTVT ngày 27 tháng 01 năm 2021; Thông tư số 04/2022/TT-BGTVT ngày 26 tháng 4 năm 2022)

1. Thay thế cụm từ “Tổng cục Đường bộ Việt Nam” bằng cụm từ “Cục Đường bộ Việt Nam” tại:

a) ... khoản 8 Điều 31 ... Thông tư số 12/2017/TT-BGTVT;

Xem nội dung VB
Tổng cục đường bộ Việt Nam
Cụm từ này bị thay thế bởi Điểm a Khoản 1 Điều 12 Thông tư 05/2023/TT-BGTVT có hiệu lực từ ngày 15/06/2023
Cụm từ này bị thay thế bởi Điểm a Khoản 1 Điều 12 Thông tư 05/2023/TT-BGTVT có hiệu lực từ ngày 15/06/2023
Điều 12. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 12/2017/TT- BGTVT ngày 15 tháng 4 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe cơ giới đường bộ (đã được sửa đổi, bổ sung tại Thông tư số 38/2019/TT-BGTVT ngày 08 tháng 10 năm 2019; Thông tư số 01/2021/TT-BGTVT ngày 27 tháng 01 năm 2021; Thông tư số 04/2022/TT-BGTVT ngày 26 tháng 4 năm 2022)

1. Thay thế cụm từ “Tổng cục Đường bộ Việt Nam” bằng cụm từ “Cục Đường bộ Việt Nam” tại:

a) ... khoản 2 Điều 32 ... Thông tư số 12/2017/TT-BGTVT;

Xem nội dung VB
Tổng cục đường bộ Việt Nam
Cụm từ này bị thay thế bởi Điểm a Khoản 1 Điều 12 Thông tư 05/2023/TT-BGTVT có hiệu lực từ ngày 15/06/2023
Cụm từ này bị thay thế bởi Điểm a Khoản 1 Điều 12 Thông tư 05/2023/TT-BGTVT có hiệu lực từ ngày 15/06/2023
Điều 12. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 12/2017/TT- BGTVT ngày 15 tháng 4 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe cơ giới đường bộ (đã được sửa đổi, bổ sung tại Thông tư số 38/2019/TT-BGTVT ngày 08 tháng 10 năm 2019; Thông tư số 01/2021/TT-BGTVT ngày 27 tháng 01 năm 2021; Thông tư số 04/2022/TT-BGTVT ngày 26 tháng 4 năm 2022)

1. Thay thế cụm từ “Tổng cục Đường bộ Việt Nam” bằng cụm từ “Cục Đường bộ Việt Nam” tại:

a) ... khoản 1 ... Điều 34 ... Thông tư số 12/2017/TT-BGTVT;

Xem nội dung VB
Tổng cục đường bộ Việt Nam
Cụm từ này bị thay thế bởi Điểm a Khoản 1 Điều 12 Thông tư 05/2023/TT-BGTVT có hiệu lực từ ngày 15/06/2023
Cụm từ này bị thay thế bởi Điểm a Khoản 1 Điều 12 Thông tư 05/2023/TT-BGTVT có hiệu lực từ ngày 15/06/2023
Điều 12. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 12/2017/TT- BGTVT ngày 15 tháng 4 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe cơ giới đường bộ (đã được sửa đổi, bổ sung tại Thông tư số 38/2019/TT-BGTVT ngày 08 tháng 10 năm 2019; Thông tư số 01/2021/TT-BGTVT ngày 27 tháng 01 năm 2021; Thông tư số 04/2022/TT-BGTVT ngày 26 tháng 4 năm 2022)

1. Thay thế cụm từ “Tổng cục Đường bộ Việt Nam” bằng cụm từ “Cục Đường bộ Việt Nam” tại:

a) ... điểm b khoản 2 ... Điều 34 ... Thông tư số 12/2017/TT-BGTVT;

Xem nội dung VB
Tổng cục đường bộ Việt Nam
Cụm từ này bị thay thế bởi Điểm a Khoản 1 Điều 12 Thông tư 05/2023/TT-BGTVT có hiệu lực từ ngày 15/06/2023
Cụm từ này bị thay thế bởi Điểm a Khoản 1 Điều 12 Thông tư 05/2023/TT-BGTVT có hiệu lực từ ngày 15/06/2023
Điều 12. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 12/2017/TT- BGTVT ngày 15 tháng 4 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe cơ giới đường bộ (đã được sửa đổi, bổ sung tại Thông tư số 38/2019/TT-BGTVT ngày 08 tháng 10 năm 2019; Thông tư số 01/2021/TT-BGTVT ngày 27 tháng 01 năm 2021; Thông tư số 04/2022/TT-BGTVT ngày 26 tháng 4 năm 2022)

1. Thay thế cụm từ “Tổng cục Đường bộ Việt Nam” bằng cụm từ “Cục Đường bộ Việt Nam” tại:

a) ... khoản 3 Điều 34 ... Thông tư số 12/2017/TT-BGTVT;

Xem nội dung VB
Tổng cục đường bộ Việt Nam
Cụm từ này bị thay thế bởi Điểm a Khoản 1 Điều 12 Thông tư 05/2023/TT-BGTVT có hiệu lực từ ngày 15/06/2023
Cụm từ này bị thay thế bởi Điểm a Khoản 1 Điều 12 Thông tư 05/2023/TT-BGTVT có hiệu lực từ ngày 15/06/2023
Điều 12. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 12/2017/TT- BGTVT ngày 15 tháng 4 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe cơ giới đường bộ (đã được sửa đổi, bổ sung tại Thông tư số 38/2019/TT-BGTVT ngày 08 tháng 10 năm 2019; Thông tư số 01/2021/TT-BGTVT ngày 27 tháng 01 năm 2021; Thông tư số 04/2022/TT-BGTVT ngày 26 tháng 4 năm 2022)

1. Thay thế cụm từ “Tổng cục Đường bộ Việt Nam” bằng cụm từ “Cục Đường bộ Việt Nam” tại:

a) ... điểm d khoản 2 Điều 36 ... Thông tư số 12/2017/TT-BGTVT;

Xem nội dung VB
Tổng cục đường bộ Việt Nam
Cụm từ này bị thay thế bởi Điểm a Khoản 1 Điều 12 Thông tư 05/2023/TT-BGTVT có hiệu lực từ ngày 15/06/2023
Cụm từ này bị thay thế bởi Điểm a Khoản 1 Điều 12 Thông tư 05/2023/TT-BGTVT có hiệu lực từ ngày 15/06/2023
Điều 12. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 12/2017/TT- BGTVT ngày 15 tháng 4 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe cơ giới đường bộ (đã được sửa đổi, bổ sung tại Thông tư số 38/2019/TT-BGTVT ngày 08 tháng 10 năm 2019; Thông tư số 01/2021/TT-BGTVT ngày 27 tháng 01 năm 2021; Thông tư số 04/2022/TT-BGTVT ngày 26 tháng 4 năm 2022)

1. Thay thế cụm từ “Tổng cục Đường bộ Việt Nam” bằng cụm từ “Cục Đường bộ Việt Nam” tại:

a) ... đoạn đầu Điều 39 ... Thông tư số 12/2017/TT-BGTVT;

Xem nội dung VB
Tổng cục đường bộ Việt Nam
Cụm từ này bị thay thế bởi Điểm a Khoản 1 Điều 12 Thông tư 05/2023/TT-BGTVT có hiệu lực từ ngày 15/06/2023
Cụm từ này bị thay thế bởi Điểm a Khoản 1 Điều 12 Thông tư 05/2023/TT-BGTVT có hiệu lực từ ngày 15/06/2023
Điều 12. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 12/2017/TT- BGTVT ngày 15 tháng 4 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe cơ giới đường bộ (đã được sửa đổi, bổ sung tại Thông tư số 38/2019/TT-BGTVT ngày 08 tháng 10 năm 2019; Thông tư số 01/2021/TT-BGTVT ngày 27 tháng 01 năm 2021; Thông tư số 04/2022/TT-BGTVT ngày 26 tháng 4 năm 2022)

1. Thay thế cụm từ “Tổng cục Đường bộ Việt Nam” bằng cụm từ “Cục Đường bộ Việt Nam” tại:

a) ... đoạn đầu khoản 1 ... Điều 40 ... Thông tư số 12/2017/TT-BGTVT;

Xem nội dung VB
Tổng cục đường bộ Việt Nam
Cụm từ này bị thay thế bởi Điểm a Khoản 1 Điều 12 Thông tư 05/2023/TT-BGTVT có hiệu lực từ ngày 15/06/2023
Cụm từ này bị thay thế bởi Điểm a Khoản 1 Điều 12 Thông tư 05/2023/TT-BGTVT có hiệu lực từ ngày 15/06/2023
Điều 12. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 12/2017/TT- BGTVT ngày 15 tháng 4 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe cơ giới đường bộ (đã được sửa đổi, bổ sung tại Thông tư số 38/2019/TT-BGTVT ngày 08 tháng 10 năm 2019; Thông tư số 01/2021/TT-BGTVT ngày 27 tháng 01 năm 2021; Thông tư số 04/2022/TT-BGTVT ngày 26 tháng 4 năm 2022)

1. Thay thế cụm từ “Tổng cục Đường bộ Việt Nam” bằng cụm từ “Cục Đường bộ Việt Nam” tại:

a) ... đoạn đầu khoản 2 Điều 40 ... Thông tư số 12/2017/TT-BGTVT;

Xem nội dung VB
Tổng cục đường bộ Việt Nam
Cụm từ này bị thay thế bởi Điểm a Khoản 1 Điều 12 Thông tư 05/2023/TT-BGTVT có hiệu lực từ ngày 15/06/2023
Cụm từ này bị thay thế bởi Điểm a Khoản 1 Điều 12 Thông tư 05/2023/TT-BGTVT có hiệu lực từ ngày 15/06/2023
Điều 12. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 12/2017/TT- BGTVT ngày 15 tháng 4 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe cơ giới đường bộ (đã được sửa đổi, bổ sung tại Thông tư số 38/2019/TT-BGTVT ngày 08 tháng 10 năm 2019; Thông tư số 01/2021/TT-BGTVT ngày 27 tháng 01 năm 2021; Thông tư số 04/2022/TT-BGTVT ngày 26 tháng 4 năm 2022)

1. Thay thế cụm từ “Tổng cục Đường bộ Việt Nam” bằng cụm từ “Cục Đường bộ Việt Nam” tại:

a) ... đoạn đầu khoản 1 Điều 41 ... Thông tư số 12/2017/TT-BGTVT;

Xem nội dung VB
Tổng cục Đường bộ Việt Nam
Cụm từ này bị thay thế bởi Điểm a Khoản 1 Điều 12 Thông tư 05/2023/TT-BGTVT có hiệu lực từ ngày 15/06/2023
Cụm từ này bị thay thế bởi Điểm a Khoản 1 Điều 12 Thông tư 05/2023/TT-BGTVT có hiệu lực từ ngày 15/06/2023
Điều 12. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 12/2017/TT- BGTVT ngày 15 tháng 4 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe cơ giới đường bộ (đã được sửa đổi, bổ sung tại Thông tư số 38/2019/TT-BGTVT ngày 08 tháng 10 năm 2019; Thông tư số 01/2021/TT-BGTVT ngày 27 tháng 01 năm 2021; Thông tư số 04/2022/TT-BGTVT ngày 26 tháng 4 năm 2022)

1. Thay thế cụm từ “Tổng cục Đường bộ Việt Nam” bằng cụm từ “Cục Đường bộ Việt Nam” tại:

a) ... khoản 1 Điều 46 ... Thông tư số 12/2017/TT-BGTVT;

Xem nội dung VB
Tổng cục đường bộ Việt Nam
Cụm từ này bị thay thế bởi Điểm a Khoản 1 Điều 12 Thông tư 05/2023/TT-BGTVT có hiệu lực từ ngày 15/06/2023
Cụm từ này bị thay thế bởi Điểm b Khoản 1 Điều 12 Thông tư 05/2023/TT-BGTVT có hiệu lực từ ngày 15/06/2023
Điều 12. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 12/2017/TT- BGTVT ngày 15 tháng 4 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe cơ giới đường bộ (đã được sửa đổi, bổ sung tại Thông tư số 38/2019/TT-BGTVT ngày 08 tháng 10 năm 2019; Thông tư số 01/2021/TT-BGTVT ngày 27 tháng 01 năm 2021; Thông tư số 04/2022/TT-BGTVT ngày 26 tháng 4 năm 2022)

1. Thay thế cụm từ “Tổng cục Đường bộ Việt Nam” bằng cụm từ “Cục Đường bộ Việt Nam” tại:
...
b) Khoản 4 Điều 11 ... Thông tư số 12/2017/TT-BGTVT

Xem nội dung VB
Tổng cục đường bộ Việt Nam
Cụm từ này bị thay thế bởi Điểm b Khoản 1 Điều 12 Thông tư 05/2023/TT-BGTVT có hiệu lực từ ngày 15/06/2023
Cụm từ này bị thay thế bởi Điểm c Khoản 1 Điều 12 Thông tư 05/2023/TT-BGTVT có hiệu lực từ ngày 15/06/2023
Điều 12. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 12/2017/TT- BGTVT ngày 15 tháng 4 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe cơ giới đường bộ (đã được sửa đổi, bổ sung tại Thông tư số 38/2019/TT-BGTVT ngày 08 tháng 10 năm 2019; Thông tư số 01/2021/TT-BGTVT ngày 27 tháng 01 năm 2021; Thông tư số 04/2022/TT-BGTVT ngày 26 tháng 4 năm 2022)

1. Thay thế cụm từ “Tổng cục Đường bộ Việt Nam” bằng cụm từ “Cục Đường bộ Việt Nam” tại:
...
c) Khoản 7 Điều 18 ... Thông tư số 12/2017/TT-BGTVT ngày 15 tháng 4 năm 2017

Xem nội dung VB
Tổng cục đường bộ Việt Nam
Cụm từ này bị thay thế bởi Điểm c Khoản 1 Điều 12 Thông tư 05/2023/TT-BGTVT có hiệu lực từ ngày 15/06/2023
Cụm từ này bị thay thế bởi Điểm b Khoản 1 Điều 12 Thông tư 05/2023/TT-BGTVT có hiệu lực từ ngày 15/06/2023
Điều 12. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 12/2017/TT- BGTVT ngày 15 tháng 4 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe cơ giới đường bộ (đã được sửa đổi, bổ sung tại Thông tư số 38/2019/TT-BGTVT ngày 08 tháng 10 năm 2019; Thông tư số 01/2021/TT-BGTVT ngày 27 tháng 01 năm 2021; Thông tư số 04/2022/TT-BGTVT ngày 26 tháng 4 năm 2022)

1. Thay thế cụm từ “Tổng cục Đường bộ Việt Nam” bằng cụm từ “Cục Đường bộ Việt Nam” tại:
...
b) ... điểm a khoản 2 Điều 23 ... Thông tư số 12/2017/TT-BGTVT

Xem nội dung VB
Tổng cục đường bộ Việt Nam
Cụm từ này bị thay thế bởi Điểm b Khoản 1 Điều 12 Thông tư 05/2023/TT-BGTVT có hiệu lực từ ngày 15/06/2023
Cụm từ này bị thay thế bởi Điểm b Khoản 1 Điều 12 Thông tư 05/2023/TT-BGTVT có hiệu lực từ ngày 15/06/2023
Điều 12. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 12/2017/TT- BGTVT ngày 15 tháng 4 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe cơ giới đường bộ (đã được sửa đổi, bổ sung tại Thông tư số 38/2019/TT-BGTVT ngày 08 tháng 10 năm 2019; Thông tư số 01/2021/TT-BGTVT ngày 27 tháng 01 năm 2021; Thông tư số 04/2022/TT-BGTVT ngày 26 tháng 4 năm 2022)

1. Thay thế cụm từ “Tổng cục Đường bộ Việt Nam” bằng cụm từ “Cục Đường bộ Việt Nam” tại:
...
b) ... Khoản 4 Điều 30 hông tư số 12/2017/TT-BGTVT

Xem nội dung VB
Tổng cục đường bộ Việt Nam
Cụm từ này bị thay thế bởi Điểm b Khoản 1 Điều 12 Thông tư 05/2023/TT-BGTVT có hiệu lực từ ngày 15/06/2023
Cụm từ này bị thay thế bởi Điểm a Khoản 2 Điều 12 Thông tư 05/2023/TT-BGTVT có hiệu lực từ ngày 15/06/2023
Điều 12. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 12/2017/TT- BGTVT ngày 15 tháng 4 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe cơ giới đường bộ (đã được sửa đổi, bổ sung tại Thông tư số 38/2019/TT-BGTVT ngày 08 tháng 10 năm 2019; Thông tư số 01/2021/TT-BGTVT ngày 27 tháng 01 năm 2021; Thông tư số 04/2022/TT-BGTVT ngày 26 tháng 4 năm 2022)
...
2. Thay thế cụm từ “Tổng Cục trưởng Tổng cục Đường bộ Việt Nam” bằng cụm từ “Cục trưởng Cục Đường bộ Việt Nam” tại:

a) Điểm d khoản 3 Điều 24 ... Thông tư số 12/2017/TT-BGTVT;

Xem nội dung VB
Tổng Cục trưởng Tổng cục Đường bộ Việt Nam
Cụm từ này bị thay thế bởi Điểm a Khoản 2 Điều 12 Thông tư 05/2023/TT-BGTVT có hiệu lực từ ngày 15/06/2023
Cụm từ này bị thay thế bởi Điểm a Khoản 2 Điều 12 Thông tư 05/2023/TT-BGTVT có hiệu lực từ ngày 15/06/2023
Điều 12. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 12/2017/TT- BGTVT ngày 15 tháng 4 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe cơ giới đường bộ (đã được sửa đổi, bổ sung tại Thông tư số 38/2019/TT-BGTVT ngày 08 tháng 10 năm 2019; Thông tư số 01/2021/TT-BGTVT ngày 27 tháng 01 năm 2021; Thông tư số 04/2022/TT-BGTVT ngày 26 tháng 4 năm 2022)
...
2. Thay thế cụm từ “Tổng Cục trưởng Tổng cục Đường bộ Việt Nam” bằng cụm từ “Cục trưởng Cục Đường bộ Việt Nam” tại:

a) ... khoản 8 Điều 30 ... Thông tư số 12/2017/TT-BGTVT;

Xem nội dung VB
Tổng Cục trưởng Tổng cục Đường bộ Việt Nam
Cụm từ này bị thay thế bởi Điểm a Khoản 2 Điều 12 Thông tư 05/2023/TT-BGTVT có hiệu lực từ ngày 15/06/2023
Cụm từ này bị thay thế bởi Điểm a Khoản 2 Điều 12 Thông tư 05/2023/TT-BGTVT có hiệu lực từ ngày 15/06/2023
Điều 12. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 12/2017/TT- BGTVT ngày 15 tháng 4 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe cơ giới đường bộ (đã được sửa đổi, bổ sung tại Thông tư số 38/2019/TT-BGTVT ngày 08 tháng 10 năm 2019; Thông tư số 01/2021/TT-BGTVT ngày 27 tháng 01 năm 2021; Thông tư số 04/2022/TT-BGTVT ngày 26 tháng 4 năm 2022)
...
2. Thay thế cụm từ “Tổng Cục trưởng Tổng cục Đường bộ Việt Nam” bằng cụm từ “Cục trưởng Cục Đường bộ Việt Nam” tại:

a) ... khoản 2 Điều 35 ... Thông tư số 12/2017/TT-BGTVT;

Xem nội dung VB
Tổng Cục trưởng Tổng cục Đường bộ Việt Nam
Cụm từ này bị thay thế bởi Điểm a Khoản 2 Điều 12 Thông tư 05/2023/TT-BGTVT có hiệu lực từ ngày 15/06/2023
Cụm từ này bị thay thế bởi Điểm a Khoản 2 Điều 12 Thông tư 05/2023/TT-BGTVT có hiệu lực từ ngày 15/06/2023
Điều 12. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 12/2017/TT- BGTVT ngày 15 tháng 4 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe cơ giới đường bộ (đã được sửa đổi, bổ sung tại Thông tư số 38/2019/TT-BGTVT ngày 08 tháng 10 năm 2019; Thông tư số 01/2021/TT-BGTVT ngày 27 tháng 01 năm 2021; Thông tư số 04/2022/TT-BGTVT ngày 26 tháng 4 năm 2022)
...
2. Thay thế cụm từ “Tổng Cục trưởng Tổng cục Đường bộ Việt Nam” bằng cụm từ “Cục trưởng Cục Đường bộ Việt Nam” tại:

a) ... Điều 48 ... Thông tư số 12/2017/TT-BGTVT;

Xem nội dung VB
Tổng Cục trưởng Tổng cục Đường bộ Việt Nam
Cụm từ này bị thay thế bởi Điểm a Khoản 2 Điều 12 Thông tư 05/2023/TT-BGTVT có hiệu lực từ ngày 15/06/2023
Cụm từ này bị thay thế bởi Khoản 4 Điều 12 Thông tư 05/2023/TT-BGTVT có hiệu lực từ ngày 15/06/2023
Điều 12. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 12/2017/TT- BGTVT ngày 15 tháng 4 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe cơ giới đường bộ (đã được sửa đổi, bổ sung tại Thông tư số 38/2019/TT-BGTVT ngày 08 tháng 10 năm 2019; Thông tư số 01/2021/TT-BGTVT ngày 27 tháng 01 năm 2021; Thông tư số 04/2022/TT-BGTVT ngày 26 tháng 4 năm 2022)
...
4. Thay thế cụm từ “Vụ Quản lý phương tiện và Người lái” bằng cụm từ “Phòng Quản lý Vận tải, phương tiện và Người lái” tại khoản 1 Điều 29 Thông tư số 12/2017/TT-BGTVT.

Xem nội dung VB
Vụ Quản lý phương tiện và Người lái
Cụm từ này bị thay thế bởi Khoản 4 Điều 12 Thông tư 05/2023/TT-BGTVT có hiệu lực từ ngày 15/06/2023
Cụm từ này bị thay thế bởi Khoản 4 Điều 12 Thông tư 05/2023/TT-BGTVT có hiệu lực từ ngày 15/06/2023
Điều 12. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 12/2017/TT- BGTVT ngày 15 tháng 4 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe cơ giới đường bộ (đã được sửa đổi, bổ sung tại Thông tư số 38/2019/TT-BGTVT ngày 08 tháng 10 năm 2019; Thông tư số 01/2021/TT-BGTVT ngày 27 tháng 01 năm 2021; Thông tư số 04/2022/TT-BGTVT ngày 26 tháng 4 năm 2022)
...
4. Thay thế cụm từ “Vụ Quản lý phương tiện và Người lái” bằng cụm từ “Phòng Quản lý Vận tải, phương tiện và Người lái” tại khoản 1 Điều 29 Thông tư số 12/2017/TT-BGTVT.

Xem nội dung VB
Vụ Quản lý phương tiện và Người lái
Cụm từ này bị thay thế bởi Khoản 4 Điều 12 Thông tư 05/2023/TT-BGTVT có hiệu lực từ ngày 15/06/2023
Khoản này được sửa đổi bởi Điểm a Khoản 2 Điều 4 Thông tư 05/2024/TT-BGTVT có hiệu lực từ ngày 01/06/2024
Điều 4. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 12/2017/TT-BGTVT ngày 15 tháng 4 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe cơ giới đường bộ (sau đây gọi là Thông tư số 12/2017/TT-BGTVT)
...
2. Sửa đổi, bổ sung khoản 12 ... Điều 5 Thông tư số 12/2017/TT-BGTVT ... như sau:

a) Sửa đổi, bổ sung khoản 12 Điều 5 Thông tư số 12/2017/TT-BGTVT như sau:

“12. Tổ chức xét cấp chứng chỉ sơ cấp nghề hoặc chứng chỉ đào tạo cho người học lái xe ô tô và máy kéo hạng A4.”;

Xem nội dung VB
Điều 5. Nhiệm vụ, quyền hạn của cơ sở đào tạo lái xe
...
12. Tổ chức kiểm tra, cấp chứng chỉ sơ cấp hoặc chứng chỉ đào tạo cho người học lái xe ô tô và máy kéo hạng A4.
Khoản này được sửa đổi bởi Điểm a Khoản 2 Điều 4 Thông tư 05/2024/TT-BGTVT có hiệu lực từ ngày 01/06/2024
Khoản này được sửa đổi bởi Điểm b Khoản 2 Điều 4 Thông tư 05/2024/TT-BGTVT có hiệu lực từ ngày 01/06/2024
Điều 4. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 12/2017/TT-BGTVT ngày 15 tháng 4 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe cơ giới đường bộ (sau đây gọi là Thông tư số 12/2017/TT-BGTVT)
...
2. Sửa đổi, bổ sung ... khoản 15 ... Điều 5 Thông tư số 12/2017/TT-BGTVT ... như sau:
...
b) Sửa đổi, bổ sung khoản 15 Điều 5 Thông tư số 12/2017/TT-BGTVT (đã được sửa đổi, bổ sung tại khoản 1 Điều 12 Thông tư số 05/2023/TT-BGTVT) như sau:

“15. Báo cáo đăng ký sát hạch

a) Đào tạo lái xe các hạng A1, A2: cơ sở đào tạo lập báo cáo đăng ký sát hạch theo mẫu quy định tại Phụ lục 2 ban hành kèm theo Thông tư này gửi Sở Giao thông vận tải; báo cáo phải có dấu giáp lai của cơ sở đào tạo;

b) Đào tạo lái xe các hạng A3, A4, B1, B2, C, D, E và các hạng F: cơ sở đào tạo lập báo cáo đăng ký sát hạch lái xe, danh sách học sinh (báo cáo 1), danh sách đề nghị xác minh giấy phép lái xe đã cấp đối với trường hợp nâng hạng giấy phép lái xe, theo mẫu quy định tại Phụ lục 3a, Phụ lục 3b và Phụ lục 3c ban hành kèm theo Thông tư này gửi Sở Giao thông vận tải; báo cáo phải có dấu giáp lai của cơ sở đào tạo;

c) Báo cáo 1 gửi bằng một trong các hình thức: trực tiếp, bưu chính, văn bản điện tử đồng thời truyền dữ liệu qua hệ thống thông tin giấy phép lái xe về Sở Giao thông vận tải đối với đào tạo lái xe các hạng A1, A2 trước kỳ sát hạch ít nhất 04 ngày làm việc, hạng A3, A4 ngay sau khai giảng, các hạng B1, B2, D, E, F không quá 07 ngày sau khai giảng và không quá 15 ngày sau khai giảng đối với hạng C; Thủ trưởng cơ quan quản lý sát hạch kiểm tra, ký tên vào từng trang (bao gồm tất cả các trang của Báo cáo 1);

d) Báo cáo đăng ký sát hạch hạng A1 và A4 đối với người dân tộc thiểu số không biết đọc, viết tiếng Việt gửi về Sở Giao thông vận tải bằng một trong các hình thức: trực tiếp, bưu chính, văn bản điện tử và truyền dữ liệu qua hệ thống thông tin giấy phép lái xe trước kỳ sát hạch ít nhất 30 ngày.”;
...
Phụ lục 3a MẪU BÁO CÁO ĐĂNG KÝ SÁT HẠCH LÁI XE

(Xem nội dung chi tiết tại văn bản)

Xem nội dung VB
Điều 5. Nhiệm vụ, quyền hạn của cơ sở đào tạo lái xe
...
15. Báo cáo đăng ký sát hạch

a) Đào tạo lái xe các hạng A1, A2: cơ sở đào tạo lập báo cáo đăng ký sát hạch theo mẫu quy định tại Phụ lục 2 ban hành kèm theo Thông tư này; báo cáo phải có dấu giáp lai của cơ sở đào tạo;

b) Đào tạo lái xe các hạng A3, A4, B1, B2, C, D, E và F: cơ sở đào tạo lập báo cáo đăng ký sát hạch lái xe, danh sách học sinh (báo cáo 1), danh sách đề nghị xác minh giấy phép lái xe đã cấp (đối với trường hợp nâng hạng giấy phép lái xe), kế hoạch đào tạo của khóa học theo mẫu quy định tại Phụ lục 3a, Phụ lục 3b, Phụ lục 3c và Phụ lục 4 ban hành kèm theo Thông tư này gửi cơ quan quản lý sát hạch, cấp giấy phép lái xe; báo cáo phải có dấu giáp lai của cơ sở đào tạo;

c) Báo cáo 1 gửi bằng đường bưu chính và truyền dữ liệu qua hệ thống thông tin giấy phép lái xe về Tổng cục đường bộ Việt Nam hoặc Sở Giao thông vận tải đối với đào tạo lái xe các hạng A1, A2 trước kỳ sát hạch ít nhất 04 ngày làm việc, hạng A3, A4 ngay sau khai giảng, các hạng B1, B2, D, E, F không quá 07 ngày sau khai giảng và không quá 15 ngày sau khai giảng đối với hạng C; Trưởng cơ quan quản lý sát hạch kiểm tra, ký tên vào từng trang.
Khoản này được sửa đổi bởi Điểm b Khoản 2 Điều 4 Thông tư 05/2024/TT-BGTVT có hiệu lực từ ngày 01/06/2024
Khoản này được sửa đổi bởi Điểm b Khoản 2 Điều 4 Thông tư 05/2024/TT-BGTVT có hiệu lực từ ngày 01/06/2024
Điều 4. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 12/2017/TT-BGTVT ngày 15 tháng 4 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe cơ giới đường bộ (sau đây gọi là Thông tư số 12/2017/TT-BGTVT)
...
2. Sửa đổi, bổ sung ... khoản 15 ... Điều 5 Thông tư số 12/2017/TT-BGTVT ... như sau:
...
b) Sửa đổi, bổ sung khoản 15 Điều 5 Thông tư số 12/2017/TT-BGTVT (đã được sửa đổi, bổ sung tại khoản 1 Điều 12 Thông tư số 05/2023/TT-BGTVT) như sau:

“15. Báo cáo đăng ký sát hạch

a) Đào tạo lái xe các hạng A1, A2: cơ sở đào tạo lập báo cáo đăng ký sát hạch theo mẫu quy định tại Phụ lục 2 ban hành kèm theo Thông tư này gửi Sở Giao thông vận tải; báo cáo phải có dấu giáp lai của cơ sở đào tạo;

b) Đào tạo lái xe các hạng A3, A4, B1, B2, C, D, E và các hạng F: cơ sở đào tạo lập báo cáo đăng ký sát hạch lái xe, danh sách học sinh (báo cáo 1), danh sách đề nghị xác minh giấy phép lái xe đã cấp đối với trường hợp nâng hạng giấy phép lái xe, theo mẫu quy định tại Phụ lục 3a, Phụ lục 3b và Phụ lục 3c ban hành kèm theo Thông tư này gửi Sở Giao thông vận tải; báo cáo phải có dấu giáp lai của cơ sở đào tạo;

c) Báo cáo 1 gửi bằng một trong các hình thức: trực tiếp, bưu chính, văn bản điện tử đồng thời truyền dữ liệu qua hệ thống thông tin giấy phép lái xe về Sở Giao thông vận tải đối với đào tạo lái xe các hạng A1, A2 trước kỳ sát hạch ít nhất 04 ngày làm việc, hạng A3, A4 ngay sau khai giảng, các hạng B1, B2, D, E, F không quá 07 ngày sau khai giảng và không quá 15 ngày sau khai giảng đối với hạng C; Thủ trưởng cơ quan quản lý sát hạch kiểm tra, ký tên vào từng trang (bao gồm tất cả các trang của Báo cáo 1);

d) Báo cáo đăng ký sát hạch hạng A1 và A4 đối với người dân tộc thiểu số không biết đọc, viết tiếng Việt gửi về Sở Giao thông vận tải bằng một trong các hình thức: trực tiếp, bưu chính, văn bản điện tử và truyền dữ liệu qua hệ thống thông tin giấy phép lái xe trước kỳ sát hạch ít nhất 30 ngày.”;
...
Phụ lục 3a MẪU BÁO CÁO ĐĂNG KÝ SÁT HẠCH LÁI XE

(Xem nội dung chi tiết tại văn bản)

Xem nội dung VB
Điều 5. Nhiệm vụ, quyền hạn của cơ sở đào tạo lái xe
...
15. Báo cáo đăng ký sát hạch

a) Đào tạo lái xe các hạng A1, A2: cơ sở đào tạo lập báo cáo đăng ký sát hạch theo mẫu quy định tại Phụ lục 2 ban hành kèm theo Thông tư này; báo cáo phải có dấu giáp lai của cơ sở đào tạo;

b) Đào tạo lái xe các hạng A3, A4, B1, B2, C, D, E và F: cơ sở đào tạo lập báo cáo đăng ký sát hạch lái xe, danh sách học sinh (báo cáo 1), danh sách đề nghị xác minh giấy phép lái xe đã cấp (đối với trường hợp nâng hạng giấy phép lái xe), kế hoạch đào tạo của khóa học theo mẫu quy định tại Phụ lục 3a, Phụ lục 3b, Phụ lục 3c và Phụ lục 4 ban hành kèm theo Thông tư này gửi cơ quan quản lý sát hạch, cấp giấy phép lái xe; báo cáo phải có dấu giáp lai của cơ sở đào tạo;

c) Báo cáo 1 gửi bằng đường bưu chính và truyền dữ liệu qua hệ thống thông tin giấy phép lái xe về Tổng cục đường bộ Việt Nam hoặc Sở Giao thông vận tải đối với đào tạo lái xe các hạng A1, A2 trước kỳ sát hạch ít nhất 04 ngày làm việc, hạng A3, A4 ngay sau khai giảng, các hạng B1, B2, D, E, F không quá 07 ngày sau khai giảng và không quá 15 ngày sau khai giảng đối với hạng C; Trưởng cơ quan quản lý sát hạch kiểm tra, ký tên vào từng trang.
Khoản này được sửa đổi bởi Điểm b Khoản 2 Điều 4 Thông tư 05/2024/TT-BGTVT có hiệu lực từ ngày 01/06/2024
Khoản này được sửa đổi bởi Điểm b Khoản 3 Điều 4 Thông tư 05/2024/TT-BGTVT có hiệu lực từ ngày 01/06/2024
Điều 4. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 12/2017/TT-BGTVT ngày 15 tháng 4 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe cơ giới đường bộ (sau đây gọi là Thông tư số 12/2017/TT-BGTVT)
...
3. Sửa đổi, bổ sung ... khoản 2 ... Điều 6 Thông tư số 12/2017/TT-BGTVT ... như sau:
...
b) Sửa đổi, bổ sung khoản 2 Điều 6 Thông tư số 12/2017/TT-BGTVT như sau:

“2. Biểu mẫu, sổ sách sử dụng đối với cơ sở đào tạo lái xe ô tô bao gồm:

a) Báo cáo đăng ký sát hạch;

b) Kế hoạch đào tạo theo mẫu quy định tại Phụ lục 4 ban hành kèm theo Thông tư này;

c) Sổ theo dõi kết quả học tập theo quy định của pháp luật về giáo dục nghề nghiệp.”;
...
Phụ lục 4 MẪU KẾ HOẠCH ĐÀO TẠO

(Xem nội dung chi tiết tại văn bản)

Xem nội dung VB
Điều 6. Tài liệu phục vụ đào tạo và quản lý đào tạo của cơ sở đào tạo lái xe
...
2. Biểu mẫu, sổ sách sử dụng đối với cơ sở đào tạo lái xe ô tô bao gồm:

a) Kế hoạch đào tạo theo mẫu quy định tại Phụ lục 4 ban hành kèm theo Thông tư này;

b) Tiến độ đào tạo lái xe ô tô các hạng theo mẫu quy định tại Phụ lục 5 ban hành kèm theo Thông tư này;

c) Sổ theo dõi thực hành lái xe theo mẫu quy định tại Phụ lục 6 ban hành kèm theo Thông tư này;

d) Sổ lên lớp, sổ cấp chứng chỉ sơ cấp, sổ cấp chứng chỉ đào tạo theo quy định của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội.
Khoản này được sửa đổi bởi Điểm b Khoản 3 Điều 4 Thông tư 05/2024/TT-BGTVT có hiệu lực từ ngày 01/06/2024
Khoản này được sửa đổi bởi Điểm c Khoản 3 Điều 4 Thông tư 05/2024/TT-BGTVT có hiệu lực từ ngày 01/06/2024
Điều 4. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 12/2017/TT-BGTVT ngày 15 tháng 4 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe cơ giới đường bộ (sau đây gọi là Thông tư số 12/2017/TT-BGTVT)
...
3. Sửa đổi, bổ sung ... khoản 3 ... Điều 6 Thông tư số 12/2017/TT-BGTVT ... như sau:
...
c) Sửa đổi, bổ sung khoản 3 Điều 6 Thông tư số 12/2017/TT-BGTVT như sau:

“3. Cơ sở đào tạo lái xe hạng A4 sử dụng sổ theo dõi kết quả học tập tại điểm c khoản 2 Điều này.”;

Xem nội dung VB
Điều 6. Tài liệu phục vụ đào tạo và quản lý đào tạo của cơ sở đào tạo lái xe
...
3. Cơ sở đào tạo lái xe hạng A4 sử dụng các loại sổ tại điểm c và điểm d khoản 2 Điều này.
Khoản này được sửa đổi bởi Điểm c Khoản 3 Điều 4 Thông tư 05/2024/TT-BGTVT có hiệu lực từ ngày 01/06/2024
Khoản này được sửa đổi bởi Điểm c Khoản 3 Điều 4 Thông tư 05/2024/TT-BGTVT có hiệu lực từ ngày 01/06/2024
Điều 4. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 12/2017/TT-BGTVT ngày 15 tháng 4 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe cơ giới đường bộ (sau đây gọi là Thông tư số 12/2017/TT-BGTVT)
...
3. Sửa đổi, bổ sung ... khoản 3 ... Điều 6 Thông tư số 12/2017/TT-BGTVT ... như sau:
...
c) Sửa đổi, bổ sung khoản 3 Điều 6 Thông tư số 12/2017/TT-BGTVT như sau:

“3. Cơ sở đào tạo lái xe hạng A4 sử dụng sổ theo dõi kết quả học tập tại điểm c khoản 2 Điều này.”;

Xem nội dung VB
Điều 6. Tài liệu phục vụ đào tạo và quản lý đào tạo của cơ sở đào tạo lái xe
...
3. Cơ sở đào tạo lái xe hạng A4 sử dụng các loại sổ tại điểm c và điểm d khoản 2 Điều này.
Khoản này được sửa đổi bởi Điểm c Khoản 3 Điều 4 Thông tư 05/2024/TT-BGTVT có hiệu lực từ ngày 01/06/2024
Khoản này được sửa đổi bởi Điểm a Khoản 4 Điều 4 Thông tư 05/2024/TT-BGTVT có hiệu lực từ ngày 01/06/2024
Điều 4. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 12/2017/TT-BGTVT ngày 15 tháng 4 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe cơ giới đường bộ (sau đây gọi là Thông tư số 12/2017/TT-BGTVT)
...
4. Sửa đổi, bổ sung khoản 2 ... Điều 8 Thông tư số 12/2017/TT-BGTVT như sau:

a) Sửa đổi, bổ sung khoản 2 Điều 8 Thông tư số 12/2017/TT-BGTVT như sau:

“2. Người có nhu cầu cấp giấy phép lái xe các hạng B2, C, D, E và các hạng F được đào tạo:

a) Đối với nội dung học lý thuyết được lựa chọn một trong các hình thức sau: tập trung tại cơ sở đào tạo; tập trung tại cơ sở đào tạo kết hợp với đào tạo từ xa, tự học có hướng dẫn; đào tạo từ xa, tự học có hướng dẫn. Riêng đối với các môn phải học tập trung tại cơ sở đào tạo, gồm: cấu tạo và sửa chữa thông thường; kỹ năng phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ; kỹ thuật lái xe;

b) Đối với nội dung học thực hành lái xe: theo hình thức tập trung;

c) Phải kiểm tra các môn lý thuyết và thực hành tại cơ sở đào tạo, để được xét cấp chứng chỉ sơ cấp nghề, chứng chỉ đào tạo.”;

Xem nội dung VB
Điều 8. Hình thức đào tạo
...
2. Người có nhu cầu cấp giấy phép lái xe các hạng B2, C, D, E và giấy phép lái xe các hạng F phải được đào tạo tập trung tại cơ sở được phép đào tạo và phải được kiểm tra cấp chứng chỉ sơ cấp hoặc chứng chỉ đào tạo. Trong thời hạn trên 01 (một) năm kể từ ngày cơ sở đào tạo kết thúc kiểm tra, xét công nhận tốt nghiệp khóa đào tạo, nếu không kiểm tra cấp chứng chỉ sơ cấp hoặc chứng chỉ đào tạo thì phải đào tạo lại theo khóa học mới.
Khoản này được sửa đổi bởi Điểm a Khoản 4 Điều 4 Thông tư 05/2024/TT-BGTVT có hiệu lực từ ngày 01/06/2024
Điều này được sửa đổi bởi Khoản 5 Điều 4 Thông tư 05/2024/TT-BGTVT có hiệu lực từ ngày 01/06/2024
Điều 4. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 12/2017/TT-BGTVT ngày 15 tháng 4 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe cơ giới đường bộ (sau đây gọi là Thông tư số 12/2017/TT-BGTVT)
...
5. Sửa đổi, bổ sung Điều 9 Thông tư số 12/2017/TT-BGTVT ... như sau:

“Điều 9. Hồ sơ của người học lái xe

1. Người học lái xe lần đầu lập 01 bộ hồ sơ, nộp trực tiếp tại cơ sở đào tạo. Hồ sơ bao gồm:

a) Đơn đề nghị học, sát hạch để cấp giấy phép lái xe theo mẫu quy định tại Phụ lục 7 ban hành kèm theo Thông tư này;

b) Bản sao thẻ tạm trú hoặc thẻ thường trú hoặc chứng minh thư ngoại giao hoặc chứng minh thư công vụ đối với người nước ngoài;

c) Giấy khám sức khoẻ của người lái xe do cơ sở y tế có thẩm quyền cấp theo quy định.

2. Người học lái xe nâng hạng lập 01 bộ hồ sơ, nộp trực tiếp tại cơ sở đào tạo và chụp ảnh trực tiếp lưu giữ trong cơ sở dữ liệu giấy phép lái xe. Hồ sơ bao gồm:

a) Giấy tờ quy định tại khoản 1 Điều này;

b) Bản sao bằng tốt nghiệp trung học cơ sở hoặc bằng cấp tương đương trở lên đối với trường hợp nâng hạng giấy phép lái xe lên các hạng D, E (xuất trình bản chính khi kiểm tra hồ sơ dự sát hạch);

c) Bản khai thời gian hành nghề và số km lái xe an toàn theo mẫu quy định tại Phụ lục 8 ban hành kèm theo Thông tư này.

3. Người dân tộc thiểu số không biết đọc, viết tiếng Việt học lái xe mô tô hạng A1, hạng A4 lập 01 bộ hồ sơ, nộp trực tiếp tại cơ sở đào tạo. Hồ sơ bao gồm giấy tờ quy định tại điểm c khoản 1 Điều này.”.
...
Phụ lục 7 MẪU ĐƠN ĐỀ NGHỊ HỌC, SÁT HẠCH ĐỂ CẤP GIẤY PHÉP LÁI XE
...
Phụ lục 8 MẪU BẢN KHAI THỜI GIAN HÀNH NGHỀ VÀ SỐ KM LÁI XE AN TOÀN

(Xem nội dung chi tiết tại văn bản)

Xem nội dung VB
Điều 9. Hồ sơ của người học lái xe

1. Người học lái xe lần đầu lập 01 bộ hồ sơ, nộp trực tiếp tại cơ sở đào tạo. Hồ sơ bao gồm:

a) Đơn đề nghị học, sát hạch để cấp giấy phép lái xe theo mẫu quy định tại Phụ lục 7 ban hành kèm theo Thông tư này;

b) Bản sao giấy chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân hoặc hộ chiếu còn thời hạn có ghi số giấy chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân đối với người Việt Nam; hộ chiếu còn thời hạn đối với người Việt Nam định cư ở nước ngoài;

c) Bản sao hộ chiếu còn thời hạn trên 06 tháng và thẻ tạm trú hoặc thẻ thường trú hoặc chứng minh thư ngoại giao hoặc chứng minh thư công vụ đối với người nước ngoài;

d) Giấy khám sức khỏe của người lái xe do cơ sở y tế có thẩm quyền cấp theo quy định.

2. Người học lái xe nâng hạng lập 01 bộ hồ sơ, nộp trực tiếp tại cơ sở đào tạo. Hồ sơ bao gồm:

a) Giấy tờ quy định tại khoản 1 Điều này;

b) Bản khai thời gian hành nghề và số km lái xe an toàn theo mẫu quy định tại Phụ lục 8 ban hành kèm theo Thông tư này và phải chịu trách nhiệm về nội dung khai trước pháp luật;

c) Bản sao bằng tốt nghiệp trung học cơ sở hoặc bằng cấp tương đương trở lên đối với trường hợp nâng hạng giấy phép lái xe lên các hạng D, E (xuất trình bản chính khi kiểm tra hồ sơ dự sát hạch);

d) Bản sao giấy phép lái xe (xuất trình bản chính khi dự sát hạch).

Người học lái xe khi đến nộp hồ sơ được cơ sở đào tạo chụp ảnh trực tiếp lưu giữ trong cơ sở dữ liệu giấy phép lái xe.
Điều này được bổ sung bởi Khoản 6 Điều 1 Thông tư 38/2019/TT-BGTVT có hiệu lực từ ngày 01/12/2019 (bị bãi bỏ bởi Điểm c Khoản 2 Điều 3 Thông tư 01/2021/TT-BGTVT có hiệu lực từ ngày 15/03/2021) (VB hết hiệu lực: 01/01/2025)
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 12/2017/TT-BGTVT ngày 15 tháng 4 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe cơ giới đường bộ
...
6. Bổ sung khoản 3 Điều 9 như sau:

“3. Người đồng bào dân tộc thiểu số không biết đọc, viết tiếng Việt học lái xe mô tô hạng A1 lập 01 bộ hồ sơ, nộp trực tiếp tại cơ sở đào tạo. Hồ sơ bao gồm:

a) Giấy tờ quy định tại khoản 1 điều này;

b) Giấy xác nhận của Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn nơi cư trú, xác nhận là người đồng bào dân tộc thiểu số không biết đọc, viết tiếng Việt theo mẫu quy định tại Phụ lục 24 ban hành kèm theo Thông tư này; giấy xác nhận có giá trị 01 năm kể từ ngày ký xác nhận; cá nhân ký tên hoặc điểm chỉ vào giấy xác nhận.”
...
PHỤ LỤC 3
...
Phụ lục 24 MẪU GIẤY XÁC NHẬN

(Xem nội dung chi tiết tại văn bản)

Xem nội dung VB
Điều 9. Hồ sơ của người học lái xe

1. Người học lái xe lần đầu lập 01 bộ hồ sơ, nộp trực tiếp tại cơ sở đào tạo. Hồ sơ bao gồm:

a) Đơn đề nghị học, sát hạch để cấp giấy phép lái xe theo mẫu quy định tại Phụ lục 7 ban hành kèm theo Thông tư này;

b) Bản sao giấy chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân hoặc hộ chiếu còn thời hạn có ghi số giấy chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân đối với người Việt Nam; hộ chiếu còn thời hạn đối với người Việt Nam định cư ở nước ngoài;

c) Bản sao hộ chiếu còn thời hạn trên 06 tháng và thẻ tạm trú hoặc thẻ thường trú hoặc chứng minh thư ngoại giao hoặc chứng minh thư công vụ đối với người nước ngoài;

d) Giấy khám sức khỏe của người lái xe do cơ sở y tế có thẩm quyền cấp theo quy định.

2. Người học lái xe nâng hạng lập 01 bộ hồ sơ, nộp trực tiếp tại cơ sở đào tạo. Hồ sơ bao gồm:

a) Giấy tờ quy định tại khoản 1 Điều này;

b) Bản khai thời gian hành nghề và số km lái xe an toàn theo mẫu quy định tại Phụ lục 8 ban hành kèm theo Thông tư này và phải chịu trách nhiệm về nội dung khai trước pháp luật;

c) Bản sao bằng tốt nghiệp trung học cơ sở hoặc bằng cấp tương đương trở lên đối với trường hợp nâng hạng giấy phép lái xe lên các hạng D, E (xuất trình bản chính khi kiểm tra hồ sơ dự sát hạch);

d) Bản sao giấy phép lái xe (xuất trình bản chính khi dự sát hạch).

Người học lái xe khi đến nộp hồ sơ được cơ sở đào tạo chụp ảnh trực tiếp lưu giữ trong cơ sở dữ liệu giấy phép lái xe.
Điều này được bổ sung bởi Khoản 2 Điều 2 Thông tư 01/2021/TT-BGTVT có hiệu lực từ ngày 15/03/2021 (VB hết hiệu lực: 01/01/2025)
Điều 2. Sửa đổi, bổ sung một số điều Thông tư số 12/2017/TT-BGTVT ngày 15 tháng 4 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe cơ giới đường bộ như sau:
...
2. Bổ sung khoản 3 vào Điều 9 như sau:

“3. Người đồng bào dân tộc thiểu số không biết đọc, viết tiếng Việt học lái xe mô tô hạng A1, hạng A4 lập 01 bộ hồ sơ, nộp trực tiếp tại cơ sở đào tạo. Hồ sơ bao gồm:

a) Giấy tờ quy định tại điểm b và điểm d khoản 1 Điều này;

b) Giấy xác nhận của Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn nơi cư trú, xác nhận là người đồng bào dân tộc thiểu số không biết đọc, viết tiếng Việt theo mẫu quy định tại Phụ lục 24 ban hành kèm theo Thông tư này; giấy xác nhận có giá trị 01 năm kể từ ngày ký xác nhận; cá nhân ký tên hoặc điểm chỉ vào giấy xác nhận.”.

Xem nội dung VB
Điều 9. Hồ sơ của người học lái xe

1. Người học lái xe lần đầu lập 01 bộ hồ sơ, nộp trực tiếp tại cơ sở đào tạo. Hồ sơ bao gồm:

a) Đơn đề nghị học, sát hạch để cấp giấy phép lái xe theo mẫu quy định tại Phụ lục 7 ban hành kèm theo Thông tư này;

b) Bản sao giấy chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân hoặc hộ chiếu còn thời hạn có ghi số giấy chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân đối với người Việt Nam; hộ chiếu còn thời hạn đối với người Việt Nam định cư ở nước ngoài;

c) Bản sao hộ chiếu còn thời hạn trên 06 tháng và thẻ tạm trú hoặc thẻ thường trú hoặc chứng minh thư ngoại giao hoặc chứng minh thư công vụ đối với người nước ngoài;

d) Giấy khám sức khỏe của người lái xe do cơ sở y tế có thẩm quyền cấp theo quy định.

2. Người học lái xe nâng hạng lập 01 bộ hồ sơ, nộp trực tiếp tại cơ sở đào tạo. Hồ sơ bao gồm:

a) Giấy tờ quy định tại khoản 1 Điều này;

b) Bản khai thời gian hành nghề và số km lái xe an toàn theo mẫu quy định tại Phụ lục 8 ban hành kèm theo Thông tư này và phải chịu trách nhiệm về nội dung khai trước pháp luật;

c) Bản sao bằng tốt nghiệp trung học cơ sở hoặc bằng cấp tương đương trở lên đối với trường hợp nâng hạng giấy phép lái xe lên các hạng D, E (xuất trình bản chính khi kiểm tra hồ sơ dự sát hạch);

d) Bản sao giấy phép lái xe (xuất trình bản chính khi dự sát hạch).

Người học lái xe khi đến nộp hồ sơ được cơ sở đào tạo chụp ảnh trực tiếp lưu giữ trong cơ sở dữ liệu giấy phép lái xe.
Điều này được sửa đổi bởi Khoản 5 Điều 4 Thông tư 05/2024/TT-BGTVT có hiệu lực từ ngày 01/06/2024
Điều này được bổ sung bởi Khoản 6 Điều 1 Thông tư 38/2019/TT-BGTVT có hiệu lực từ ngày 01/12/2019 (bị bãi bỏ bởi Điểm c Khoản 2 Điều 3 Thông tư 01/2021/TT-BGTVT có hiệu lực từ ngày 15/03/2021) (VB hết hiệu lực: 01/01/2025)
Điều này được bổ sung bởi Khoản 2 Điều 2 Thông tư 01/2021/TT-BGTVT có hiệu lực từ ngày 15/03/2021 (VB hết hiệu lực: 01/01/2025)
Khoản này được sửa đổi bởi Điểm a Khoản 7 Điều 4 Thông tư 05/2024/TT-BGTVT có hiệu lực từ ngày 01/06/2024
Điều 4. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 12/2017/TT-BGTVT ngày 15 tháng 4 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe cơ giới đường bộ (sau đây gọi là Thông tư số 12/2017/TT-BGTVT)
...
7. Sửa đổi, bổ sung khoản 3 ... Điều 11 Thông tư số 12/2017/TT-BGTVT ... như sau:

a) Sửa đổi, bổ sung khoản 3 Điều 11 Thông tư số 12/2017/TT-BGTVT như sau:

“3. Kiểm tra công tác đào tạo lái xe đối với cơ sở đào tạo.”;

Xem nội dung VB
Điều 11. Sở Giao thông vận tải
...
3. Kiểm tra, giám sát công tác đào tạo lái xe, cấp chứng chỉ đối với cơ sở đào tạo.
Khoản này được sửa đổi bởi Điểm a Khoản 7 Điều 4 Thông tư 05/2024/TT-BGTVT có hiệu lực từ ngày 01/06/2024
Điều này được sửa đổi bởi Khoản 8 Điều 4 Thông tư 05/2024/TT-BGTVT có hiệu lực từ ngày 01/06/2024
Điều 4. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 12/2017/TT-BGTVT ngày 15 tháng 4 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe cơ giới đường bộ (sau đây gọi là Thông tư số 12/2017/TT-BGTVT)
...
8. Sửa đổi, bổ sung Điều 13 Thông tư số 12/2017/TT-BGTVT (đã được sửa đổi, bổ sung tại khoản 7 Điều 1 Thông tư số 04/2022/TT-BGTVT) như sau:

“Điều 13. Đào tạo lái xe các hạng B1, B2, C

1. Kiểm tra, xét cấp chứng chỉ sơ cấp nghề, chứng chỉ đào tạo

a) Kiểm tra khi kết thúc môn học lý thuyết theo bộ câu hỏi sát hạch lý thuyết (nội dung bộ câu hỏi gồm các môn học: Pháp luật giao thông đường bộ; cấu tạo và sửa chữa thông thường; nghiệp vụ vận tải; đạo đức, văn hoá giao thông, phòng chống tác hại của rượu bia và phòng chống cháy nổ, cứu nạn và cứu hộ khi tham gia giao thông) và mô phỏng các tình huống giao thông;

b) Kiểm tra khi kết thúc môn học thực hành lái xe với các bài thi liên hoàn, bài tiến lùi hình chữ chi và lái xe trên đường;

c) Xét cấp chứng chỉ sơ cấp nghề hoặc chứng chỉ đào tạo đối với người học đáp ứng yêu cầu theo quy định tại điểm a và điểm b khoản này.

2. Khối lượng chương trình và phân bổ thời gian đào tạo

(Xem nội dung chi tiết tại văn bản)

3. Tổ chức khóa đào tạo

a) Cơ sở đào tạo lái xe căn cứ các nội dung gồm: khối lượng chương trình và phân bổ thời gian đào tạo quy định tại khoản 2 Điều này, thời gian ôn tập, kiểm tra hết môn và nghỉ lễ; để xây dựng tổng thời gian khóa đào tạo trong chương trình đào tạo lái xe đảm bảo đạt được mục tiêu: hạng B1 chương trình đào tạo thường xuyên và đối với hạng B2, hạng C là trình độ sơ cấp;

b) Số học viên được quy định trên một xe tập lái: hạng B1, B2 không quá 05 học viên và hạng C không quá 08 học viên.”.

Xem nội dung VB
Điều 13. Đào tạo lái xe các hạng B1, B2, C

1. Thời gian đào tạo

a) Hạng B1:

- Xe số tự động: 476 giờ (lý thuyết: 136, thực hành lái xe: 340);

- Xe số cơ khí (số sàn): 556 giờ (lý thuyết: 136, thực hành lái xe: 420);

b) Hạng B2: 588 giờ (lý thuyết: 168, thực hành lái xe: 420);

c) Hạng C: 920 giờ (lý thuyết: 168, thực hành lái xe: 752).

2. Các môn kiểm tra

a) Kiểm tra tất cả các môn học trong quá trình học; môn Cấu tạo và Sửa chữa thông thường và môn Nghiệp vụ vận tải đối với hạng B2 học viên có thể tự học nhưng phải được cơ sở đào tạo kiểm tra;

b) Kiểm tra cấp chứng chỉ sơ cấp, chứng chỉ đào tạo khi kết thúc khóa học gồm: môn Pháp luật giao thông đường bộ theo bộ câu hỏi sát hạch lý thuyết; môn Thực hành lái xe với các bài thi liên hoàn, bài tiến lùi hình chữ chi và lái xe trên đường.

3. Chương trình và phân bổ thời gian đào tạo

(Xem nội dung chi tiết tại văn bản)
Điều này được sửa đổi bởi Khoản 8 Điều 4 Thông tư 05/2024/TT-BGTVT có hiệu lực từ ngày 01/06/2024
Điều này được sửa đổi bởi Khoản 9 Điều 4 Thông tư 05/2024/TT-BGTVT có hiệu lực từ ngày 01/06/2024
Điều 4. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 12/2017/TT-BGTVT ngày 15 tháng 4 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe cơ giới đường bộ (sau đây gọi là Thông tư số 12/2017/TT-BGTVT)
...
9. Sửa đổi, bổ sung Điều 14 Thông tư số 12/2017/TT-BGTVT ... như sau:

“Điều 14. Đào tạo nâng hạng giấy phép lái xe

1. Kiểm tra, xét cấp chứng chỉ đào tạo

a) Kiểm tra khi kết thúc môn học lý thuyết theo bộ câu hỏi sát hạch lý thuyết (nội dung bộ câu hỏi gồm các môn học: Pháp luật giao thông đường bộ; cấu tạo và sửa chữa thông thường; nghiệp vụ vận tải; đạo đức, văn hoá giao thông, phòng chống tác hại của rượu bia và phòng chống cháy nổ, cứu nạn và cứu hộ khi tham gia giao thông) và mô phỏng các tình huống giao thông;

b) Kiểm tra khi kết thúc môn học thực hành lái xe với các bài thi liên hoàn, bài tiến lùi hình chữ chi và lái xe trên đường;

c) Xét cấp chứng chỉ đào tạo đối với người học đáp ứng yêu cầu theo quy định tại điểm a và điểm b khoản này.

2. Khối lượng chương trình và phân bổ thời gian đào tạo:

(Xem nội dung chi tiết tại văn bản)

3. Tổ chức khóa đào tạo

a) Cơ sở đào tạo lái xe căn cứ các nội dung, gồm: khối lượng chương trình và phân bổ thời gian đào tạo quy định tại khoản 2 Điều này, thời gian ôn tập, kiểm tra hết môn và nghỉ lễ; để xây dựng tổng thời gian khóa đào tạo trong chương trình đào tạo lái xe đối với học nâng hạng phải đảm bảo đạt được mục tiêu của chương trình đào tạo thường xuyên;

b) Số học viên được quy định trên 01 xe tập lái đối với học nâng hạng: B1 (số tự động lên B1 số cơ khí), B1 lên B2 không quá 05 học viên; B2 lên C, C lên D, D lên E, B2, C, D, E lên F không quá 08 học viên; B2 lên D, C lên E không quá 10 học viên.

Xem nội dung VB
Điều 14. Đào tạo nâng hạng giấy phép lái xe

1. Thời gian đào tạo

a) Hạng B1 (số tự động) lên B1: 120 giờ (thực hành: 120);

b) Hạng B1 lên B2: 94 giờ (lý thuyết: 44, thực hành lái xe: 50);

c) Hạng B2 lên C: 192 giờ (lý thuyết: 48, thực hành lái xe: 144);

d) Hạng C lên D: 192 giờ (lý thuyết: 48, thực hành lái xe: 144);

đ) Hạng D lên E: 192 giờ (lý thuyết: 48, thực hành lái xe: 144);

e) Hạng B2 lên D: 336 giờ (lý thuyết: 56, thực hành lái xe: 280);

g) Hạng C lên E: 336 giờ (lý thuyết: 56, thực hành lái xe: 280);

h) Hạng B2, D, E lên F tương ứng: 192 giờ (lý thuyết: 48, thực hành lái xe: 144);

i) Hạng C, D, E lên FC: 272 giờ (lý thuyết: 48, thực hành lái xe: 224).

2. Các môn kiểm tra

a) Kiểm tra các môn học trong quá trình học;

b) Kiểm tra cấp chứng chỉ đào tạo đối với nâng hạng lên B1, B2, C, D, E khi kết thúc khóa học gồm: môn Pháp luật giao đường bộ theo bộ câu hỏi sát hạch lý thuyết; môn Thực hành lái xe với các bài thi liên hoàn, bài tiến lùi hình chữ chi và lái xe trên đường;

c) Kiểm tra cấp chứng chỉ đào tạo đối với nâng hạng B2, C, D, E lên hạng F tương ứng khi kết thúc khóa học gồm: môn Pháp luật giao thông đường bộ theo bộ câu hỏi sát hạch lý thuyết; môn Thực hành lái xe trong hình và trên đường theo quy trình sát hạch lái xe hạng F.

3. Chương trình và phân bổ thời gian đào tạo

(Xem nội dung chi tiết tại văn bản)
Điều này được sửa đổi bởi Khoản 9 Điều 4 Thông tư 05/2024/TT-BGTVT có hiệu lực từ ngày 01/06/2024
Điều này được sửa đổi bởi Khoản 10 Điều 4 Thông tư 05/2024/TT-BGTVT có hiệu lực từ ngày 01/06/2024
Điều 4. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 12/2017/TT-BGTVT ngày 15 tháng 4 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe cơ giới đường bộ (sau đây gọi là Thông tư số 12/2017/TT-BGTVT)
...
10. Sửa đổi, bổ sung Điều 15 Thông tư số 12/2017/TT-BGTVT ... như sau:

“Điều 15. Nội dung chi tiết các môn học

Căn cứ vào chương trình đào tạo lái xe được quy định tại Điều 12, Điều 13, Điều 14 và chương trình khung đào tạo lái xe quy định tại Phụ lục 31 ban hành kèm theo Thông tư này, người đứng đầu cơ sở đào tạo lái xe tự chịu trách nhiệm tổ chức xây dựng nội dung chi tiết các môn học để phê duyệt và đưa vào tổ chức đào tạo.”.
...
Phụ lục số 31 CHƯƠNG TRÌNH KHUNG ĐÀO TẠO LÁI XE

(Xem nội dung chi tiết tại văn bản)

Xem nội dung VB
Điều 15. Nội dung và phân bổ chi tiết các môn học

1. Đào tạo lái xe các hạng A1, A2
...
2. Đào tạo lái xe các hạng A3, A4
...
3. Đào tạo lái xe các hạng B1, B2, C
...
4. Đào tạo nâng hạng giấy phép lái xe

(Xem nội dung chi tiết tại văn bản)
Điều này được sửa đổi bởi Khoản 10 Điều 4 Thông tư 05/2024/TT-BGTVT có hiệu lực từ ngày 01/06/2024
Khoản này được sửa đổi bởi Khoản 11 Điều 4 Thông tư 05/2024/TT-BGTVT có hiệu lực từ ngày 01/06/2024
Điều 4. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 12/2017/TT-BGTVT ngày 15 tháng 4 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe cơ giới đường bộ (sau đây gọi là Thông tư số 12/2017/TT-BGTVT)
...
11. Sửa đổi, bổ sung khoản 13 Điều 16 Thông tư số 12/2017/TT-BGTVT như sau:

“13. Hạng giấy phép lái xe sử dụng cho người lái xe ô tô chở người thực hiện theo quy định tại khoản 9 và khoản 10 Điều này. Trường hợp xe thiết kế, cải tạo theo quy định của pháp luật về cải tạo phương tiện giao thông cơ giới đường bộ có số chỗ ít hơn xe cùng kiểu loại, kích thước giới hạn tương đương thì hạng giấy phép lái xe được tính theo xe cùng kiểu loại, kích thước giới hạn tương đương.”.

Xem nội dung VB
Điều 16. Phân hạng giấy phép lái xe
...
13. Hạng giấy phép lái xe sử dụng cho người lái xe ô tô khách giường nằm, ô tô khách thành phố (sử dụng để kinh doanh vận tải hành khách bằng xe buýt) thực hiện theo quy định tại khoản 9 và khoản 10 Điều này. Số chỗ ngồi trên xe được tính theo số chỗ trên xe ô tô khách cùng kiểu loại hoặc xe ô tô có kích thước giới hạn tương đương chỉ bố trí ghế ngồi.
Khoản này được sửa đổi bởi Khoản 11 Điều 4 Thông tư 05/2024/TT-BGTVT có hiệu lực từ ngày 01/06/2024
Khoản này được sửa đổi bởi Khoản 11 Điều 4 Thông tư 05/2024/TT-BGTVT có hiệu lực từ ngày 01/06/2024
Điều 4. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 12/2017/TT-BGTVT ngày 15 tháng 4 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe cơ giới đường bộ (sau đây gọi là Thông tư số 12/2017/TT-BGTVT)
...
11. Sửa đổi, bổ sung khoản 13 Điều 16 Thông tư số 12/2017/TT-BGTVT như sau:

“13. Hạng giấy phép lái xe sử dụng cho người lái xe ô tô chở người thực hiện theo quy định tại khoản 9 và khoản 10 Điều này. Trường hợp xe thiết kế, cải tạo theo quy định của pháp luật về cải tạo phương tiện giao thông cơ giới đường bộ có số chỗ ít hơn xe cùng kiểu loại, kích thước giới hạn tương đương thì hạng giấy phép lái xe được tính theo xe cùng kiểu loại, kích thước giới hạn tương đương.”.

Xem nội dung VB
Điều 16. Phân hạng giấy phép lái xe
...
13. Hạng giấy phép lái xe sử dụng cho người lái xe ô tô khách giường nằm, ô tô khách thành phố (sử dụng để kinh doanh vận tải hành khách bằng xe buýt) thực hiện theo quy định tại khoản 9 và khoản 10 Điều này. Số chỗ ngồi trên xe được tính theo số chỗ trên xe ô tô khách cùng kiểu loại hoặc xe ô tô có kích thước giới hạn tương đương chỉ bố trí ghế ngồi.
Khoản này được sửa đổi bởi Khoản 11 Điều 4 Thông tư 05/2024/TT-BGTVT có hiệu lực từ ngày 01/06/2024
Nội dung này được sửa đổi bởi Điểm a Khoản 13 Điều 4 Thông tư 05/2024/TT-BGTVT có hiệu lực từ ngày 01/06/2024
Điều 4. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 12/2017/TT-BGTVT ngày 15 tháng 4 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe cơ giới đường bộ (sau đây gọi là Thông tư số 12/2017/TT-BGTVT)
...
13. Sửa đổi, bổ sung đoạn đầu khoản 1 ... Điều 19 Thông tư số 12/2017/TT-BGTVT ... như sau:

a) Sửa đổi, bổ sung đoạn đầu khoản 1 Điều 19 Thông tư số 12/2017/TT-BGTVT như sau:

“1. Đối với người dự sát hạch lái xe lần đầu

Cơ sở đào tạo lái xe lập 01 bộ hồ sơ, gửi bằng một trong các hình thức: trực tiếp, bưu chính, văn bản điện tử đồng thời truyền dữ liệu qua hệ thống thông tin giấy phép lái xe đến Sở Giao thông vận tải. Hồ sơ bao gồm:”;

Xem nội dung VB
Điều 19. Hồ sơ dự sát hạch lái xe

1. Đối với người dự sát hạch lái xe lần đầu

Cơ sở đào tạo lái xe lập 01 bộ hồ sơ, gửi trực tiếp tại Tổng cục đường bộ Việt Nam hoặc Sở Giao thông vận tải. Hồ sơ bao gồm:
Nội dung này được sửa đổi bởi Điểm a Khoản 13 Điều 4 Thông tư 05/2024/TT-BGTVT có hiệu lực từ ngày 01/06/2024
Nội dung này được sửa đổi bởi Điểm b Khoản 13 Điều 4 Thông tư 05/2024/TT-BGTVT có hiệu lực từ ngày 01/06/2024
Điều 4. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 12/2017/TT-BGTVT ngày 15 tháng 4 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe cơ giới đường bộ (sau đây gọi là Thông tư số 12/2017/TT-BGTVT)
...
13. Sửa đổi, bổ sung ... đoạn đầu khoản 2 ... Điều 19 Thông tư số 12/2017/TT-BGTVT ... như sau:
...
b) Sửa đổi, bổ sung đoạn đầu khoản 2 Điều 19 Thông tư số 12/2017/TT-BGTVT như sau:

“2. Đối với người dự sát hạch nâng hạng giấy phép lái xe lên hạng B1, B2, C, D, E và các hạng F

Cơ sở đào tạo lái xe lập 01 bộ hồ sơ, gửi bằng một trong các hình thức: trực tiếp, bưu chính, văn bản điện tử đồng thời truyền dữ liệu qua hệ thống thông tin giấy phép lái xe đến Sở Giao thông vận tải. Hồ sơ bao gồm:”;

Xem nội dung VB
Điều 19. Hồ sơ dự sát hạch lái xe
...
2. Đối với người dự sát hạch nâng hạng giấy phép lái xe lên hạng B1, B2, C, D, E và các hạng F

Cơ sở đào tạo lái xe lập 01 bộ hồ sơ, gửi trực tiếp tại Tổng cục đường bộ Việt Nam hoặc Sở Giao thông vận tải. Hồ sơ bao gồm:
Nội dung này được sửa đổi bởi Điểm b Khoản 13 Điều 4 Thông tư 05/2024/TT-BGTVT có hiệu lực từ ngày 01/06/2024
Nội dung này được sửa đổi bởi Điểm c Khoản 13 Điều 4 Thông tư 05/2024/TT-BGTVT có hiệu lực từ ngày 01/06/2024
Điều 4. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 12/2017/TT-BGTVT ngày 15 tháng 4 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe cơ giới đường bộ (sau đây gọi là Thông tư số 12/2017/TT-BGTVT)
...
13. Sửa đổi, bổ sung ... đoạn đầu khoản 3 ... Điều 19 Thông tư số 12/2017/TT-BGTVT ... như sau:
...
c) Sửa đổi, bổ sung đoạn đầu khoản 3 Điều 19 Thông tư số 12/2017/TT-BGTVT (đã được sửa đổi, bổ sung tại điểm a khoản 1 Điều 12 Thông tư số 05/2023/TT-BGTVT) như sau:

“3. Đối với người dự sát hạch lại do giấy phép lái xe quá thời hạn sử dụng theo quy định

Người lái xe lập 01 bộ hồ sơ, gửi trực tiếp tại Sở Giao thông vận tải. Hồ sơ bao gồm:”;

Xem nội dung VB
Điều 19. Hồ sơ dự sát hạch lái xe
...
3. Đối với người dự sát hạch lại do giấy phép lái xe quá thời hạn sử dụng theo quy định

Người lái xe lập 01 bộ hồ sơ, gửi trực tiếp tại Tổng cục đường bộ Việt Nam hoặc Sở Giao thông vận tải. Hồ sơ bao gồm:
Nội dung này được sửa đổi bởi Điểm c Khoản 13 Điều 4 Thông tư 05/2024/TT-BGTVT có hiệu lực từ ngày 01/06/2024
Nội dung này được sửa đổi bởi Điểm d Khoản 13 Điều 4 Thông tư 05/2024/TT-BGTVT có hiệu lực từ ngày 01/06/2024
Điều 4. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 12/2017/TT-BGTVT ngày 15 tháng 4 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe cơ giới đường bộ (sau đây gọi là Thông tư số 12/2017/TT-BGTVT)
...
13. Sửa đổi, bổ sung ... đoạn đầu khoản 4 Điều 19 Thông tư số 12/2017/TT-BGTVT ... như sau:
...
d) Sửa đổi, bổ sung đoạn đầu khoản 4 Điều 19 Thông tư số 12/2017/TT-BGTVT (đã được sửa đổi, bổ sung tại điểm a khoản 1 Điều 12 Thông tư số 05/2023/TT-BGTVT) như sau:

“4. Đối với người dự sát hạch lại do bị mất giấy phép lái xe

Người lái xe lập 01 bộ hồ sơ, gửi trực tiếp tại Sở Giao thông vận tải. Hồ sơ bao gồm:”.

Xem nội dung VB
Điều 19. Hồ sơ dự sát hạch lái xe
...
4. Đối với người dự sát hạch lại do bị mất giấy phép lái xe

Người lái xe lập 01 bộ hồ sơ, gửi trực tiếp tại Tổng cục đường bộ Việt Nam hoặc Sở Giao thông vận tải. Hồ sơ bao gồm:
Nội dung này được sửa đổi bởi Điểm d Khoản 13 Điều 4 Thông tư 05/2024/TT-BGTVT có hiệu lực từ ngày 01/06/2024
Khoản này được sửa đổi bởi Điểm a Khoản 14 Điều 4 Thông tư 05/2024/TT-BGTVT có hiệu lực từ ngày 01/06/2024
Điều 4. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 12/2017/TT-BGTVT ngày 15 tháng 4 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe cơ giới đường bộ (sau đây gọi là Thông tư số 12/2017/TT-BGTVT)
...
14. Sửa đổi, bổ sung khoản 4 ... Điều 21 Thông tư số 12/2017/TT-BGTVT ... như sau:

a) Sửa đổi, bổ sung khoản 4 Điều 21 Thông tư số 12/2017/TT-BGTVT (đã được sửa đổi, bổ sung tại điểm c khoản 13 Điều 1 Thông tư số 38/2019/TT-BGTVT) như sau:

“4. Việc tổ chức sát hạch lái xe được thực hiện như sau:

a) Sát hạch lý thuyết thực hiện trên máy vi tính (trừ sát hạch đối với hạng A1 tại các địa bàn thuộc các đô thị từ loại 3 trở lên có khoảng cách đến trung tâm đô thị loại 3 trở lên trên 100 km được phép sát hạch bằng phương pháp trắc nghiệm trên giấy); phòng sát hạch lý thuyết có camera để giám sát quá trình sát hạch;

b) Sát hạch mô phỏng các tình huống giao thông trên máy tính đối với các hạng B1, B2, C, D, E và các hạng F; phòng sát hạch có camera để giám sát quá trình sát hạch;

c) Sát hạch thực hành lái xe trong hình đối với các hạng A1, A2 thực hiện tại trung tâm sát hạch lái xe hoặc cơ sở đào tạo lái xe có sân sát hạch đủ điều kiện, có thiết bị chấm điểm tự động (trừ các địa bàn có khoảng cách đến trung tâm đô thị từ loại 3 trở lên trên 100 km được phép sát hạch bằng phương pháp chấm điểm trực tiếp);

d) Sát hạch thực hành lái xe trong hình đối với các hạng F thực hiện tại trung tâm sát hạch lái xe hoặc sân sát hạch có đủ điều kiện thuộc trung tâm sát hạch lái xe; không có sát hạch viên ngồi trên xe sát hạch;

đ) Sát hạch thực hành lái xe trong hình đối với các hạng B1, B2, C, D, E thực hiện tại trung tâm sát hạch lái xe có thiết bị chấm điểm tự động; không có sát hạch viên ngồi trên xe sát hạch;

e) Sát hạch thực hành lái xe trên đường giao thông áp dụng đối với các hạng B1, B2, C, D, E và các hạng F và có một sát hạch viên ngồi trên xe sát hạch;

g) Sát hạch thực hành lái xe trên đường giao thông đối với các hạng B1, B2, C, D và E phải sử dụng thiết bị chấm điểm tự động.”;

Xem nội dung VB
Điều 21. Nội dung và quy trình sát hạch lái xe
...
4. Việc tổ chức sát hạch lái xe được thực hiện như sau:

a) Sát hạch lý thuyết đối với hạng A1 ở các đô thị từ loại 2 trở lên thực hiện trên máy vi tính; các địa bàn khác thực hiện trắc nghiệm trên giấy hoặc trên máy vi tính; phòng sát hạch lý thuyết có camera giám sát quá trình sát hạch;

b) Sát hạch lý thuyết đối với các hạng A2, A3, A4, B1, B2, C, D, E và các hạng F thực hiện trên máy vi tính; phòng sát hạch lý thuyết có camera giám sát và công khai quá trình sát hạch;

b) Sát hạch thực hành lái xe trong hình đối với các hạng A1, A2 ở các đô thị từ loại 3 trở lên phải sử dụng thiết bị chấm điểm tự động; các địa bàn khác có khoảng cách đến trung tâm đô thị từ loại 3 trở lên dưới 100 km phải sử dụng thiết bị chấm điểm tự động từ ngày 01 tháng 7 năm 2018;

d) Sát hạch thực hành lái xe trong hình đối với các hạng F thực hiện tại trung tâm sát hạch lái xe hoặc sân sát hạch có đủ điều kiện thuộc trung tâm sát hạch lái xe;

đ) Sát hạch thực hành lái xe trong hình đối với các hạng B1, B2, C, D, E thực hiện tại trung tâm sát hạch có thiết bị chấm điểm tự động, không có sát hạch viên ngồi trên xe sát hạch;

e) Sát hạch thực hành lái xe trên đường giao thông áp dụng đối với các hạng B1, B2, C, D, E và F;

g) Sát hạch thực hành lái xe trên đường đối với các hạng B1, B2, C, D và E phải sử dụng thiết bị chấm điểm tự động và có một sát hạch viên trên xe.
Khoản này được bổ sung bởi Điểm c Khoản 13 Điều 1 Thông tư 38/2019/TT-BGTVT có hiệu lực từ ngày 01/12/2019 (VB hết hiệu lực: 01/01/2025)
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 12/2017/TT-BGTVT ngày 15 tháng 4 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe cơ giới đường bộ
...
13. Bổ sung ... điểm h khoản 4 Điều 21 như sau:
...
c) Bổ sung điểm h khoản 4 Điều 21 như sau:

“h) Sát hạch lái xe ô tô bằng phần mềm mô phỏng các tình huống giao thông thực hiện tại trung tâm sát hạch.”

Xem nội dung VB
Điều 21. Nội dung và quy trình sát hạch lái xe
...
4. Việc tổ chức sát hạch lái xe được thực hiện như sau:

a) Sát hạch lý thuyết đối với hạng A1 ở các đô thị từ loại 2 trở lên thực hiện trên máy vi tính; các địa bàn khác thực hiện trắc nghiệm trên giấy hoặc trên máy vi tính; phòng sát hạch lý thuyết có camera giám sát quá trình sát hạch;

b) Sát hạch lý thuyết đối với các hạng A2, A3, A4, B1, B2, C, D, E và các hạng F thực hiện trên máy vi tính; phòng sát hạch lý thuyết có camera giám sát và công khai quá trình sát hạch;

b) Sát hạch thực hành lái xe trong hình đối với các hạng A1, A2 ở các đô thị từ loại 3 trở lên phải sử dụng thiết bị chấm điểm tự động; các địa bàn khác có khoảng cách đến trung tâm đô thị từ loại 3 trở lên dưới 100 km phải sử dụng thiết bị chấm điểm tự động từ ngày 01 tháng 7 năm 2018;

d) Sát hạch thực hành lái xe trong hình đối với các hạng F thực hiện tại trung tâm sát hạch lái xe hoặc sân sát hạch có đủ điều kiện thuộc trung tâm sát hạch lái xe;

đ) Sát hạch thực hành lái xe trong hình đối với các hạng B1, B2, C, D, E thực hiện tại trung tâm sát hạch có thiết bị chấm điểm tự động, không có sát hạch viên ngồi trên xe sát hạch;

e) Sát hạch thực hành lái xe trên đường giao thông áp dụng đối với các hạng B1, B2, C, D, E và F;

g) Sát hạch thực hành lái xe trên đường đối với các hạng B1, B2, C, D và E phải sử dụng thiết bị chấm điểm tự động và có một sát hạch viên trên xe.
Khoản này được sửa đổi bởi Điểm a Khoản 14 Điều 4 Thông tư 05/2024/TT-BGTVT có hiệu lực từ ngày 01/06/2024
Khoản này được bổ sung bởi Điểm c Khoản 13 Điều 1 Thông tư 38/2019/TT-BGTVT có hiệu lực từ ngày 01/12/2019 (VB hết hiệu lực: 01/01/2025)
Khoản này được sửa đổi bởi Điểm b Khoản 14 Điều 4 Thông tư 05/2024/TT-BGTVT có hiệu lực từ ngày 01/06/2024
Điều 4. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 12/2017/TT-BGTVT ngày 15 tháng 4 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe cơ giới đường bộ (sau đây gọi là Thông tư số 12/2017/TT-BGTVT)
...
14. Sửa đổi, bổ sung ... khoản 5 Điều 21 Thông tư số 12/2017/TT-BGTVT ... như sau:
...
b) Sửa đổi, bổ sung khoản 5 Điều 21 Thông tư số 12/2017/TT-BGTVT (đã được sửa đổi, bổ sung tại khoản 1 Điều 12 Thông tư số 05/2023/TT-BGTVT) như sau:

“5. Quy trình sát hạch lái xe

a) Hạng A1 và A2 thực hiện theo quy định tại Phụ lục 33 ban hành kèm theo Thông tư này;

b) Hạng A3 và A4 thực hiện theo quy định tại Phụ lục 34 ban hành kèm theo Thông tư này;

c) Các hạng B1, B2, C, D, E thực hiện theo quy định tại Phụ lục 35 ban hành kèm theo Thông tư này; các hạng FB2, FD và FE thực hiện theo quy định tại Phụ lục 36 ban hành kèm theo Thông tư này; hạng FC thực hiện theo quy định tại Phụ lục 37 ban hành kèm theo Thông tư này.”.
...
Phụ lục 33 QUY TRÌNH SÁT HẠCH LÁI XE HẠNG A1 VÀ A2
...
Phụ lục 34 QUY TRÌNH SÁT HẠCH LÁI XE HẠNG A3 VÀ A4
...
Phụ lục 35 QUY TRÌNH SÁT HẠCH LÁI XE CÁC HẠNG B1, B2, C, D VÀ E
...
Phụ lục 36 QUY TRÌNH SÁT HẠCH HẠNG FB2, FD, FE
...
Phụ lục 37 QUY TRÌNH SÁT HẠCH HẠNG FC

(Xem nội dung chi tiết tại văn bản)

Xem nội dung VB
Điều 21. Nội dung và quy trình sát hạch lái xe
...
5. Tổng cục đường bộ Việt Nam hướng dẫn cụ thể quy trình sát hạch lái xe.
Khoản này được sửa đổi bởi Điểm b Khoản 14 Điều 4 Thông tư 05/2024/TT-BGTVT có hiệu lực từ ngày 01/06/2024
Khoản này được sửa đổi bởi Điểm a Khoản 15 Điều 4 Thông tư 05/2024/TT-BGTVT có hiệu lực từ ngày 01/06/2024
Điều 4. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 12/2017/TT-BGTVT ngày 15 tháng 4 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe cơ giới đường bộ (sau đây gọi là Thông tư số 12/2017/TT-BGTVT)
...
15. Sửa đổi, bổ sung khoản 1 ... Điều 22 Thông tư số 12/2017/TT-BGTVT ... như sau:

a) Sửa đổi, bổ sung khoản 1 Điều 22 Thông tư số 12/2017/TT-BGTVT như sau:

“1. Đối với kỳ sát hạch lái xe các hạng A1, A2

a) Tiếp nhận báo cáo đăng ký sát hạch cấp giấy phép lái xe mô tô các hạng A1, A2 do cơ sở đào tạo gửi;

b) Kiểm tra hồ sơ và điều kiện người dự sát hạch theo quy định tại Điều 19 của Thông tư này;

Người được giao nhiệm vụ kiểm tra, duyệt hồ sơ thí sinh dự sát hạch phối hợp với cơ sở đào tạo lập biên bản kiểm tra hồ sơ theo mẫu quy định tại Phụ lục 11c ban hành kèm theo Thông tư này;

c) Đối với khóa đào tạo và sát hạch cho người dân tộc thiểu số không biết đọc, viết tiếng Việt thực hiện như sau:

Trong thời gian 03 ngày làm việc, Sở Giao thông vận tải có văn bản theo mẫu quy định tại Phụ lục 38 ban hành kèm theo Thông tư này gửi đến Ủy ban nhân dân cấp xã nơi người dân tộc thiểu số không biết đọc, viết tiếng Việt cư trú lấy ý kiến; thời hạn lấy ý kiến tối đa không quá 15 ngày kể từ ngày Sở Giao thông vận tải có văn bản.

Trong thời hạn lấy ý kiến, Sở Giao thông vận tải nhận được văn bản của Ủy ban nhân dân cấp xã thì đưa vào danh sách thí sinh được phép dự sát hạch đối với các thí sinh đúng đối tượng; quá thời hạn lấy ý kiến mà Sở Giao thông vận tải chưa nhận được văn bản của Ủy ban nhân dân cấp xã thì không đưa vào danh sách thí sinh được phép dự sát hạch.

Trường hợp quá thời hạn 15 ngày, Sở Giao thông vận tải mới nhận được văn bản của Ủy ban nhân dân cấp xã thì Sở Giao thông vận tải đưa vào danh sách thí sinh được phép dự sát hạch đối với các thí sinh đúng đối tượng của kỳ sát hạch kế tiếp gần nhất;

d) Căn cứ danh sách hồ sơ thí sinh dự sát hạch hợp lệ kèm theo Biên bản kiểm tra hồ sơ thí sinh dự sát hạch lái xe theo mẫu quy định tại Phụ lục 11c ban hành kèm theo Thông tư này, Sở Giao thông vận tải ban hành quyết định tổ chức kỳ sát hạch; thành lập Tổ sát hạch.”;
...
Phụ lục 38 MẪU VĂN BẢN LẤY Ý KIẾN VỀ TRÌNH ĐỘ VĂN HÓA CỦA NGƯỜI DÂN TỘC THIỂU SỐ

(Xem nội dung chi tiết tại văn bản)

Xem nội dung VB
Điều 22. Chuẩn bị kỳ sát hạch

Cơ quan quản lý sát hạch thực hiện các công việc sau:

1. Đối với kỳ sát hạch lái xe các hạng A1, A2

a) Tiếp nhận báo cáo đăng ký sát hạch cấp giấy phép lái xe mô tô các hạng A1, A2 do cơ sở đào tạo gửi;

b) Kiểm tra hồ sơ và điều kiện người dự sát hạch theo quy định tại Điều 19 và Điều 20 của Thông tư này;

c) Trình Tổng cục trưởng tổng cục đường bộ Việt Nam hoặc Giám đốc Sở Giao thông vận tải ban hành quyết định tổ chức kỳ sát hạch; thành lập Tổ sát hạch.
Khoản này được sửa đổi bởi Điểm a Khoản 15 Điều 4 Thông tư 05/2024/TT-BGTVT có hiệu lực từ ngày 01/06/2024
Điểm này được sửa đổi bởi Điểm b Khoản 15 Điều 4 Thông tư 05/2024/TT-BGTVT có hiệu lực từ ngày 01/06/2024
Điều 4. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 12/2017/TT-BGTVT ngày 15 tháng 4 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe cơ giới đường bộ (sau đây gọi là Thông tư số 12/2017/TT-BGTVT)
...
15. Sửa đổi, bổ sung ... điểm b ... khoản 2 ... Điều 22 Thông tư số 12/2017/TT-BGTVT ... như sau:
...
b) Sửa đổi, bổ sung điểm b khoản 2 Điều 22 Thông tư số 12/2017/TT-BGTVT như sau:

“b) Tiếp nhận báo cáo đề nghị tổ chức sát hạch lái xe kèm danh sách thí sinh dự sát hạch (báo cáo 2) của cơ sở đào tạo theo mẫu quy định tại Phụ lục 11a và Phụ lục 11b ban hành kèm theo Thông tư này. Báo cáo 2 gửi bằng đường bưu chính và truyền dữ liệu qua hệ thống thông tin giấy phép lái xe về Sở Giao thông vận tải trước kỳ sát hạch 07 ngày làm việc;”;

Xem nội dung VB
Điều 22. Chuẩn bị kỳ sát hạch

Cơ quan quản lý sát hạch thực hiện các công việc sau:
...
2. Đối với kỳ sát hạch lái xe các hạng A3, A4, B1, B2, C, D, E và F
...
b) Tiếp nhận báo cáo đề nghị tổ chức sát hạch lái xe kèm danh sách thí sinh dự sát hạch (báo cáo 2) của cơ sở đào tạo theo mẫu quy định tại Phụ lục 11a và Phụ lục 11b ban hành kèm theo Thông tư này. Báo cáo 2 gửi bằng đường bưu chính và truyền dữ liệu qua hệ thống thông tin giấy phép lái xe về Tổng cục đường bộ Việt Nam hoặc Sở Giao thông vận tải trước kỳ sát hạch 07 ngày làm việc;
Điểm này được sửa đổi bởi Điểm b Khoản 15 Điều 4 Thông tư 05/2024/TT-BGTVT có hiệu lực từ ngày 01/06/2024
Điểm này được sửa đổi bởi Điểm c Khoản 15 Điều 4 Thông tư 05/2024/TT-BGTVT có hiệu lực từ ngày 01/06/2024
Điều 4. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 12/2017/TT-BGTVT ngày 15 tháng 4 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe cơ giới đường bộ (sau đây gọi là Thông tư số 12/2017/TT-BGTVT)
...
15. Sửa đổi, bổ sung ... điểm c ... khoản 2 ... Điều 22 Thông tư số 12/2017/TT-BGTVT ... như sau:
...
c) Sửa đổi, bổ sung điểm c khoản 2 Điều 22 Thông tư số 12/2017/TT-BGTVT như sau:

“c) Kiểm tra hồ sơ và điều kiện người dự sát hạch để cấp giấy phép lái xe các hạng A3, A4, B1, B2, C, D, E và các hạng F theo quy định tại Điều 19 của Thông tư này và người dự sát hạch phải có tên trong danh sách học viên (báo cáo 1), danh sách thí sinh dự sát hạch (báo cáo 2) và có bản xác minh giấy phép lái xe đã cấp (đối với trường hợp nâng hạng giấy phép lái xe);

Người được giao nhiệm vụ kiểm tra, duyệt hồ sơ thí sinh dự sát hạch phối hợp với cơ sở đào tạo lập biên bản kiểm tra hồ sơ theo mẫu quy định tại Phụ lục 11c ban hành kèm theo Thông tư này.”;

Xem nội dung VB
Điều 22. Chuẩn bị kỳ sát hạch

Cơ quan quản lý sát hạch thực hiện các công việc sau:
...
2. Đối với kỳ sát hạch lái xe các hạng A3, A4, B1, B2, C, D, E và F
...
c) Kiểm tra hồ sơ và điều kiện người dự sát hạch để cấp giấy phép lái xe các hạng A3, A4, B1, B2, C, D, E và F theo quy định tại Điều 19 và Điều 20 của Thông tư này và người dự sát hạch phải có tên trong danh sách học viên (báo cáo 1), danh sách thí sinh dự sát hạch (báo cáo 2) và có bản xác minh giấy phép lái xe đã cấp (đối với trường hợp nâng hạng giấy phép lái xe);

Người được giao nhiệm vụ kiểm tra, duyệt hồ sơ thí sinh dự sát hạch phối hợp với cơ sở đào tạo lập biên bản kiểm tra hồ sơ theo mẫu quy định tại Phụ lục 11c ban hành kèm theo Thông tư này.
Điểm này được sửa đổi bởi Điểm c Khoản 15 Điều 4 Thông tư 05/2024/TT-BGTVT có hiệu lực từ ngày 01/06/2024
Điểm này được sửa đổi bởi Điểm d Khoản 15 Điều 4 Thông tư 05/2024/TT-BGTVT có hiệu lực từ ngày 01/06/2024
Điều 4. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 12/2017/TT-BGTVT ngày 15 tháng 4 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe cơ giới đường bộ (sau đây gọi là Thông tư số 12/2017/TT-BGTVT)
...
15. Sửa đổi, bổ sung ... điểm đ khoản 2 ... Điều 22 Thông tư số 12/2017/TT-BGTVT ... như sau:
...
d) Sửa đổi, bổ sung điểm đ khoản 2 Điều 22 Thông tư số 12/2017/TT-BGTVT như sau:

“đ) Căn cứ danh sách hồ sơ thí sinh dự sát hạch hợp lệ kèm theo Biên bản kiểm tra Hồ sơ thí sinh sự sát hạch lái xe theo mẫu quy định tại Phụ lục 11c ban hành kèm theo Thông tư này, Sở Giao thông vận tải duyệt và ra quyết định tổ chức kỳ sát hạch lái xe; thành lập Hội đồng sát hạch, Tổ sát hạch theo mẫu quy định tại Phụ lục 12a ban hành kèm theo Thông tư này và danh sách thí sinh dự sát hạch để cấp giấy phép lái xe các hạng theo mẫu quy định tại các Phụ lục 12b và Phụ lục 12c ban hành kèm theo Thông tư này.”;

Xem nội dung VB
Điều 22. Chuẩn bị kỳ sát hạch

Cơ quan quản lý sát hạch thực hiện các công việc sau:
...
2. Đối với kỳ sát hạch lái xe các hạng A3, A4, B1, B2, C, D, E và F
...
đ) Trình Tổng cục trưởng tổng cục đường bộ Việt Nam hoặc Giám đốc Sở Giao thông vận tải duyệt và ra quyết định tổ chức kỳ sát hạch lái xe; thành lập Hội đồng sát hạch, Tổ sát hạch theo mẫu quy định tại Phụ lục 12a ban hành kèm theo Thông tư này và danh sách thí sinh dự sát hạch để cấp giấy phép lái xe các hạng theo mẫu quy định tại các Phụ lục 12b và Phụ lục 12c ban hành kèm theo Thông tư này.
Điểm này được sửa đổi bởi Điểm d Khoản 15 Điều 4 Thông tư 05/2024/TT-BGTVT có hiệu lực từ ngày 01/06/2024
Điểm này được sửa đổi bởi Điểm đ Khoản 15 Điều 4 Thông tư 05/2024/TT-BGTVT có hiệu lực từ ngày 01/06/2024
Điều 4. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 12/2017/TT-BGTVT ngày 15 tháng 4 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe cơ giới đường bộ (sau đây gọi là Thông tư số 12/2017/TT-BGTVT)
...
15. Sửa đổi, bổ sung ... điểm a khoản 3 Điều 22 Thông tư số 12/2017/TT-BGTVT ... như sau:
...
đ) Sửa đổi, bổ sung điểm a khoản 3 Điều 22 Thông tư số 12/2017/TT-BGTVT như sau:

“a) Rà soát, kiểm tra các điều kiện theo quy định tại Điều 36, lập danh sách thí sinh dự sát hạch lại theo mẫu quy định tại Phụ lục 13 ban hành kèm theo Thông tư này; căn cứ kết quả rà soát, kiểm tra điều kiện, Sở Giao thông vận tải ra quyết định tổ chức cùng với kỳ sát hạch lái xe quy định tại khoản 1, khoản 2 Điều này; trường hợp chưa có kỳ sát hạch lái xe phù hợp, được thành lập Hội đồng, Tổ sát hạch lái xe theo quy định (thành phần Hội đồng sát hạch không có thành viên của cơ sở đào tạo);”.

Xem nội dung VB
Điều 22. Chuẩn bị kỳ sát hạch

Cơ quan quản lý sát hạch thực hiện các công việc sau:
...
3. Đối với việc sát hạch để cấp lại giấy phép lái xe do bị quá hạn, bị mất

a) Rà soát, kiểm tra các điều kiện theo quy định tại Điều 36, lập danh sách thí sinh dự sát hạch lại theo mẫu quy định tại Phụ lục 13 ban hành kèm theo Thông tư này, trình Tổng cục trưởng tổng cục đường bộ Việt Nam hoặc Giám đốc Sở Giao thông vận tải ra quyết định tổ chức cùng với kỳ sát hạch lái xe quy định tại khoản 1, khoản 2 Điều này; trường hợp chưa có kỳ sát hạch lái xe phù hợp, có thể thành lập Hội đồng, Tổ sát hạch lái xe theo quy định (thành phần Hội đồng, Tổ sát hạch không có thành viên của cơ sở đào tạo);
Điểm này được sửa đổi bởi Điểm đ Khoản 15 Điều 4 Thông tư 05/2024/TT-BGTVT có hiệu lực từ ngày 01/06/2024
Tên Khoản này được sửa đổi bởi Điểm a Khoản 16 Điều 4 Thông tư 05/2024/TT-BGTVT có hiệu lực từ ngày 01/06/2024
Điều 4. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 12/2017/TT-BGTVT ngày 15 tháng 4 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe cơ giới đường bộ (sau đây gọi là Thông tư số 12/2017/TT-BGTVT)
...
16. Sửa đổi, bổ sung tên khoản 1 ... Điều 23 Thông tư số 12/2017/TT-BGTVT ... như sau:

a) Sửa đổi, bổ sung tên khoản 1 Điều 23 Thông tư số 12/2017/TT-BGTVT (đã được sửa đổi, bổ sung khoản 1 Điều 12 Thông tư số 05/2023/TT-BGTVT) như sau:

“1. Hội đồng sát hạch do Sở Giao thông vận tải thành lập.”;

Xem nội dung VB
Điều 23. Hội đồng sát hạch

1. Hội đồng sát hạch do Tổng cục trưởng tổng cục đường bộ Việt Nam hoặc Giám đốc Sở Giao thông vận tải thành lập
Tên Khoản này được sửa đổi bởi Điểm a Khoản 16 Điều 4 Thông tư 05/2024/TT-BGTVT có hiệu lực từ ngày 01/06/2024
Khoản này được sửa đổi bởi Điểm b Khoản 16 Điều 4 Thông tư 05/2024/TT-BGTVT có hiệu lực từ ngày 01/06/2024
Điều 4. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 12/2017/TT-BGTVT ngày 15 tháng 4 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe cơ giới đường bộ (sau đây gọi là Thông tư số 12/2017/TT-BGTVT)
...
16. Sửa đổi, bổ sung ... khoản 2 ... Điều 23 Thông tư số 12/2017/TT-BGTVT ... như sau:
...
b) Sửa đổi, bổ sung khoản 2 Điều 23 Thông tư số 12/2017/TT-BGTVT (đã được sửa đổi, bổ sung tại khoản 14 Điều 1 Thông tư số 38/2019/TT-BGTVT, khoản 1 Điều 12 Thông tư số 05/2023/TT-BGTVT) như sau:

“2. Thành phần của Hội đồng sát hạch

a) Chủ tịch hội đồng là công chức thuộc Sở Giao thông vận tải, có giấy phép lái xe ô tô;

b) Các ủy viên gồm: Giám đốc trung tâm sát hạch lái xe, Thủ trưởng cơ sở đào tạo lái xe, Tổ trưởng Tổ sát hạch và Ủy viên thư ký. Ủy viên thư ký là người của Cơ quan quản lý sát hạch thuộc Sở Giao thông vận tải. Trường hợp Giám đốc trung tâm sát hạch lái xe là Thủ trưởng cơ sở đào tạo lái xe thì phải uỷ quyền cho một cấp phó tham gia uỷ viên hội đồng sát hạch.”;

Xem nội dung VB
Điều 23. Hội đồng sát hạch
...
2. Thành phần của Hội đồng sát hạch

a) Chủ tịch hội đồng là lãnh đạo Sở Giao thông vận tải hoặc người đại diện của Cơ quan quản lý sát hạch, có giấy phép lái xe ô tô, có kiến thức về đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe, được Tổng cục đường bộ Việt Nam hoặc Sở Giao thông vận tải ủy quyền;

b) Các ủy viên gồm: Giám đốc trung tâm sát hạch lái xe, Thủ trưởng cơ sở đào tạo lái xe, Tổ trưởng Tổ sát hạch và ủy viên thư ký; ủy viên thư ký là người của Cơ quan quản lý sát hạch thuộc Tổng cục đường bộ Việt Nam hoặc Sở Giao thông vận tải.
Khoản này được sửa đổi bởi Điểm b Khoản 16 Điều 4 Thông tư 05/2024/TT-BGTVT có hiệu lực từ ngày 01/06/2024
Khoản này được sửa đổi bởi Điểm a Khoản 17 Điều 4 Thông tư 05/2024/TT-BGTVT có hiệu lực từ ngày 01/06/2024
Điều 4. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 12/2017/TT-BGTVT ngày 15 tháng 4 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe cơ giới đường bộ (sau đây gọi là Thông tư số 12/2017/TT-BGTVT)
...
17. Sửa đổi, bổ sung khoản 1 ... Điều 26 Thông tư số 12/2017/TT-BGTVT ... như sau:

a) Sửa đổi, bổ sung khoản 1 Điều 26 Thông tư số 12/2017/TT-BGTVT (đã được sửa đổi, bổ sung tại khoản 1 Điều 12 Thông tư số 05/2023/TT-BGTVT) như sau:

“1. Căn cứ tình hình thực tế Sở Giao thông vận tải tổ chức giám sát đột xuất kỳ sát hạch.”;

Xem nội dung VB
Điều 26. Giám sát kỳ sát hạch

1. Căn cứ tình hình thực tế, Tổng cục đường bộ Việt Nam, Sở Giao thông vận tải tổ chức giám sát đột xuất kỳ sát hạch.
Khoản này được sửa đổi bởi Điểm a Khoản 17 Điều 4 Thông tư 05/2024/TT-BGTVT có hiệu lực từ ngày 01/06/2024
Khoản này được sửa đổi bởi Điểm b Khoản 17 Điều 4 Thông tư 05/2024/TT-BGTVT có hiệu lực từ ngày 01/06/2024
Điều 4. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 12/2017/TT-BGTVT ngày 15 tháng 4 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe cơ giới đường bộ (sau đây gọi là Thông tư số 12/2017/TT-BGTVT)
...
17. Sửa đổi, bổ sung ... khoản 2 ... Điều 26 Thông tư số 12/2017/TT-BGTVT ... như sau:
...
b) Sửa đổi, bổ sung khoản 2 Điều 26 Thông tư số 12/2017/TT-BGTVT ... như sau:

“2. Cán bộ giám sát kỳ sát hạch là công chức thuộc Thanh tra Sở Giao thông vận tải. Số lượng người giám sát đối với kỳ sát hạch lái xe mô tô là 02 người, sát hạch lái xe ô tô là 03 người, trong đó cử một thanh tra viên làm Tổ trưởng.”;

Xem nội dung VB
Điều 26. Giám sát kỳ sát hạch
...
2. Cán bộ giám sát kỳ sát hạch là công chức thanh tra thuộc Tổng cục đường bộ Việt Nam hoặc công chức thanh tra, thanh tra viên thuộc Sở Giao thông vận tải. Số lượng người giám sát đối với kỳ sát hạch lái xe mô tô là 02 người, sát hạch lái xe ô tô là 03 người, trong đó cử một thanh tra viên làm Tổ trưởng.
Khoản này được sửa đổi bởi Điểm b Khoản 17 Điều 4 Thông tư 05/2024/TT-BGTVT có hiệu lực từ ngày 01/06/2024
Điểm này được sửa đổi bởi Điểm c Khoản 17 Điều 4 Thông tư 05/2024/TT-BGTVT có hiệu lực từ ngày 01/06/2024
Điều 4. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 12/2017/TT-BGTVT ngày 15 tháng 4 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe cơ giới đường bộ (sau đây gọi là Thông tư số 12/2017/TT-BGTVT)
...
17. Sửa đổi, bổ sung ... điểm b khoản 6 ... Điều 26 Thông tư số 12/2017/TT-BGTVT ... như sau:
...
c) Sửa đổi, bổ sung điểm b khoản 6 Điều 26 Thông tư số 12/2017/TT-BGTVT (đã được sửa đổi, bổ sung tại khoản 1 Điều 12 Thông tư số 05/2023/TT-BGTVT) như sau:

“b) Báo cáo Giám đốc Sở Giao thông vận tải để xem xét, xử lý.”;

Xem nội dung VB
Điều 26. Giám sát kỳ sát hạch
...
6. Quyền hạn của Tổ giám sát
...
b) Báo cáo Tổng cục trưởng tổng cục đường bộ Việt Nam hoặc Giám đốc Sở Giao thông vận tải để xem xét, xử lý.
Điểm này được sửa đổi bởi Điểm c Khoản 17 Điều 4 Thông tư 05/2024/TT-BGTVT có hiệu lực từ ngày 01/06/2024
Khoản này được sửa đổi bởi Điểm d Khoản 17 Điều 4 Thông tư 05/2024/TT-BGTVT có hiệu lực từ ngày 01/06/2024
Điều 4. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 12/2017/TT-BGTVT ngày 15 tháng 4 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe cơ giới đường bộ (sau đây gọi là Thông tư số 12/2017/TT-BGTVT)
...
17. Sửa đổi, bổ sung ... khoản 7 Điều 26 Thông tư số 12/2017/TT-BGTVT ... như sau:
...
d) Sửa đổi, bổ sung khoản 7 Điều 26 Thông tư số 12/2017/TT-BGTVT (đã được sửa đổi, bổ sung tại khoản 1 Điều 12 Thông tư số 05/2023/TT-BGTVT) như sau:

“7. Kết thúc kỳ sát hạch, Tổ trưởng Tổ giám sát báo cáo bằng văn bản kết quả giám sát với Giám đốc Sở Giao thông vận tải.”.
“b) Báo cáo Giám đốc Sở Giao thông vận tải để xem xét, xử lý.”;

Xem nội dung VB
Điều 26. Giám sát kỳ sát hạch
...
7. Kết thúc kỳ sát hạch, Tổ trưởng Tổ giám sát báo cáo bằng văn bản kết quả giám sát với Tổng cục trưởng tổng cục đường bộ Việt Nam hoặc Giám đốc Sở Giao thông vận tải.
Khoản này được sửa đổi bởi Điểm d Khoản 17 Điều 4 Thông tư 05/2024/TT-BGTVT có hiệu lực từ ngày 01/06/2024
Khoản này được sửa đổi bởi Điểm d Khoản 17 Điều 4 Thông tư 05/2024/TT-BGTVT có hiệu lực từ ngày 01/06/2024
Điều 4. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 12/2017/TT-BGTVT ngày 15 tháng 4 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe cơ giới đường bộ (sau đây gọi là Thông tư số 12/2017/TT-BGTVT)
...
17. Sửa đổi, bổ sung ... khoản 7 Điều 26 Thông tư số 12/2017/TT-BGTVT ... như sau:
...
d) Sửa đổi, bổ sung khoản 7 Điều 26 Thông tư số 12/2017/TT-BGTVT (đã được sửa đổi, bổ sung tại khoản 1 Điều 12 Thông tư số 05/2023/TT-BGTVT) như sau:

“7. Kết thúc kỳ sát hạch, Tổ trưởng Tổ giám sát báo cáo bằng văn bản kết quả giám sát với Giám đốc Sở Giao thông vận tải.”.
“b) Báo cáo Giám đốc Sở Giao thông vận tải để xem xét, xử lý.”;

Xem nội dung VB
Điều 26. Giám sát kỳ sát hạch
...
7. Kết thúc kỳ sát hạch, Tổ trưởng Tổ giám sát báo cáo bằng văn bản kết quả giám sát với Tổng cục trưởng tổng cục đường bộ Việt Nam hoặc Giám đốc Sở Giao thông vận tải.
Khoản này được sửa đổi bởi Điểm d Khoản 17 Điều 4 Thông tư 05/2024/TT-BGTVT có hiệu lực từ ngày 01/06/2024
Khoản này được sửa đổi bởi Khoản 20 Điều 4 Thông tư 05/2024/TT-BGTVT có hiệu lực từ ngày 01/06/2024
Điều 4. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 12/2017/TT-BGTVT ngày 15 tháng 4 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe cơ giới đường bộ (sau đây gọi là Thông tư số 12/2017/TT-BGTVT)
...
20. Sửa đổi, bổ sung khoản 1 Điều 29 Thông tư số 12/2017/TT-BGTVT (đã được sửa đổi, bổ sung tại khoản 1 Điều 12 Thông tư số 05/2023/TT-BGTVT) như sau:

“1. Cục Đường bộ Việt Nam chịu trách nhiệm quản lý về sát hạch, cấp giấy phép lái xe trong phạm vi cả nước.”

Xem nội dung VB
Điều 29. Cơ quan quản lý sát hạch, cấp giấy phép lái xe

1. Tổng cục đường bộ Việt Nam chịu trách nhiệm quản lý về sát hạch, cấp giấy phép lái xe trong phạm vi cả nước; Vụ Quản lý phương tiện và Người lái là tổ chức tham mưu giúp Tổng Cục trưởng thực hiện chức năng, nhiệm vụ quản lý sát hạch, cấp giấy phép lái xe (gọi là cơ quan quản lý sát hạch).
Khoản này được sửa đổi bởi Khoản 20 Điều 4 Thông tư 05/2024/TT-BGTVT có hiệu lực từ ngày 01/06/2024
Khoản này được sửa đổi bởi Khoản 20 Điều 4 Thông tư 05/2024/TT-BGTVT có hiệu lực từ ngày 01/06/2024
Điều 4. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 12/2017/TT-BGTVT ngày 15 tháng 4 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe cơ giới đường bộ (sau đây gọi là Thông tư số 12/2017/TT-BGTVT)
...
20. Sửa đổi, bổ sung khoản 1 Điều 29 Thông tư số 12/2017/TT-BGTVT (đã được sửa đổi, bổ sung tại khoản 1 Điều 12 Thông tư số 05/2023/TT-BGTVT) như sau:

“1. Cục Đường bộ Việt Nam chịu trách nhiệm quản lý về sát hạch, cấp giấy phép lái xe trong phạm vi cả nước.”

Xem nội dung VB
Điều 29. Cơ quan quản lý sát hạch, cấp giấy phép lái xe

1. Tổng cục đường bộ Việt Nam chịu trách nhiệm quản lý về sát hạch, cấp giấy phép lái xe trong phạm vi cả nước; Vụ Quản lý phương tiện và Người lái là tổ chức tham mưu giúp Tổng Cục trưởng thực hiện chức năng, nhiệm vụ quản lý sát hạch, cấp giấy phép lái xe (gọi là cơ quan quản lý sát hạch).
Khoản này được sửa đổi bởi Khoản 20 Điều 4 Thông tư 05/2024/TT-BGTVT có hiệu lực từ ngày 01/06/2024
Điểm này được sửa đổi bởi Điểm b Khoản 21 Điều 4 Thông tư 05/2024/TT-BGTVT có hiệu lực từ ngày 01/06/2024
Điều 4. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 12/2017/TT-BGTVT ngày 15 tháng 4 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe cơ giới đường bộ (sau đây gọi là Thông tư số 12/2017/TT-BGTVT)
...
21. Sửa đổi, bổ sung ... điểm đ khoản 5 Điều 30 Thông tư số 12/2017/TT-BGTVT ... như sau:
...
b) Sửa đổi, bổ sung điểm đ khoản 5 Điều 30 Thông tư số 12/2017/TT-BGTVT (đã được sửa đổi, bổ sung tại khoản 1 Điều 12 Thông tư số 05/2023/TT-BGTVT) như sau:

“đ) Xây dựng chương trình, kế hoạch đào tạo, chỉ đạo, tổ chức tập huấn, cấp thẻ sát hạch viên cho đội ngũ sát hạch viên trong cả nước và lưu trữ hồ sơ sát hạch viên theo quy định;”;

Xem nội dung VB
Điều 30. Tổng cục đường bộ Việt Nam
...
5. Chỉ đạo tổ chức thực hiện đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe trong phạm vi cả nước:
...
đ) Xây dựng chương trình, kế hoạch đào tạo, chỉ đạo, tổ chức tập huấn, cấp thẻ sát hạch viên cho đội ngũ sát hạch viên trong cả nước và lưu trữ hồ sơ sát hạch viên theo quy định; trực tiếp quản lý đội ngũ sát hạch viên thuộc Cơ quan quản lý sát hạch thuộc Tổng cục đường bộ Việt Nam;
Điểm này được sửa đổi bởi Điểm b Khoản 21 Điều 4 Thông tư 05/2024/TT-BGTVT có hiệu lực từ ngày 01/06/2024
Khoản này được sửa đổi bởi Khoản 22 Điều 4 Thông tư 05/2024/TT-BGTVT có hiệu lực từ ngày 01/06/2024
Điều 4. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 12/2017/TT-BGTVT ngày 15 tháng 4 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe cơ giới đường bộ (sau đây gọi là Thông tư số 12/2017/TT-BGTVT)
...
22. Sửa đổi, bổ sung khoản 5 Điều 31 Thông tư số 12/2017/TT-BGTVT (đã được sửa đổi, bổ sung tại khoản 1 Điều 12 Thông tư số 05/2023/TT-BGTVT) như sau:

“5. Triển khai nối mạng với các trung tâm sát hạch, cơ sở đào tạo lái xe tại địa phương và Cục Đường bộ Việt Nam; sử dụng dữ liệu thu nhận từ hệ thống camera giám sát phòng sát hạch lý thuyết, các bài sát hạch lái xe trong hình tại các trung tâm sát hạch của Cục Đường bộ Việt Nam để quản lý, giám sát, xử lý vi phạm trong quá trình sát hạch; thực hiện kiểm tra, xác minh các trường hợp hỗ trợ thí sinh trong quá trình sát hạch để xử lý theo quy định và báo cáo Cục Đường bộ Việt Nam để theo dõi, tổng hợp. Trong trường hợp Cục Đường bộ Việt Nam có thông báo dừng hệ thống camera giám sát phòng sát hạch lý thuyết, các bài sát hạch lái xe trong hình để bảo trì hoặc bảo dưỡng hoặc xảy ra sự cố thì các Sở Giao thông vận tải sử dụng dữ liệu của trung tâm sát hạch lái xe.”.

Xem nội dung VB
Điều 31. Sở Giao thông vận tải
...
5. Triển khai nối mạng thông tin với trung tâm sát hạch, các cơ sở đào tạo tại địa phương và với Tổng cục đường bộ Việt Nam.
Khoản này được sửa đổi bởi Khoản 22 Điều 4 Thông tư 05/2024/TT-BGTVT có hiệu lực từ ngày 01/06/2024
Khoản này được sửa đổi bởi Khoản 23 Điều 4 Thông tư 05/2024/TT-BGTVT có hiệu lực từ ngày 01/06/2024
Điều 4. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 12/2017/TT-BGTVT ngày 15 tháng 4 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe cơ giới đường bộ (sau đây gọi là Thông tư số 12/2017/TT-BGTVT)
...
23. Sửa đổi, bổ sung khoản 2 Điều 32 Thông tư số 12/2017/TT-BGTVT (đã được sửa đổi, bổ sung tại khoản 1 Điều 12 Thông tư số 05/2023/TT-BGTVT) như sau:

“2. Cục Đường bộ Việt Nam thiết kế tính bảo mật, in, thống nhất phát hành, hướng dẫn và quản lý việc sử dụng phôi giấy phép lái xe trong phạm vi cả nước.”.

Xem nội dung VB
Điều 32. Mẫu giấy phép lái xe
...
2. Tổng cục đường bộ Việt Nam thiết kế tính bảo mật, in, phát hành, hướng dẫn và quản lý việc sử dụng giấy phép lái xe trong phạm vi cả nước.
Khoản này được sửa đổi bởi Khoản 23 Điều 4 Thông tư 05/2024/TT-BGTVT có hiệu lực từ ngày 01/06/2024
Khoản này được sửa đổi bởi Khoản 23 Điều 4 Thông tư 05/2024/TT-BGTVT có hiệu lực từ ngày 01/06/2024
Điều 4. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 12/2017/TT-BGTVT ngày 15 tháng 4 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe cơ giới đường bộ (sau đây gọi là Thông tư số 12/2017/TT-BGTVT)
...
23. Sửa đổi, bổ sung khoản 2 Điều 32 Thông tư số 12/2017/TT-BGTVT (đã được sửa đổi, bổ sung tại khoản 1 Điều 12 Thông tư số 05/2023/TT-BGTVT) như sau:

“2. Cục Đường bộ Việt Nam thiết kế tính bảo mật, in, thống nhất phát hành, hướng dẫn và quản lý việc sử dụng phôi giấy phép lái xe trong phạm vi cả nước.”.

Xem nội dung VB
Điều 32. Mẫu giấy phép lái xe
...
2. Tổng cục đường bộ Việt Nam thiết kế tính bảo mật, in, phát hành, hướng dẫn và quản lý việc sử dụng giấy phép lái xe trong phạm vi cả nước.
Khoản này được sửa đổi bởi Khoản 23 Điều 4 Thông tư 05/2024/TT-BGTVT có hiệu lực từ ngày 01/06/2024
Khoản này được sửa đổi bởi Khoản 23 Điều 4 Thông tư 05/2024/TT-BGTVT có hiệu lực từ ngày 01/06/2024
Điều 4. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 12/2017/TT-BGTVT ngày 15 tháng 4 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe cơ giới đường bộ (sau đây gọi là Thông tư số 12/2017/TT-BGTVT)
...
23. Sửa đổi, bổ sung khoản 2 Điều 32 Thông tư số 12/2017/TT-BGTVT (đã được sửa đổi, bổ sung tại khoản 1 Điều 12 Thông tư số 05/2023/TT-BGTVT) như sau:

“2. Cục Đường bộ Việt Nam thiết kế tính bảo mật, in, thống nhất phát hành, hướng dẫn và quản lý việc sử dụng phôi giấy phép lái xe trong phạm vi cả nước.”.

Xem nội dung VB
Điều 32. Mẫu giấy phép lái xe
...
2. Tổng cục đường bộ Việt Nam thiết kế tính bảo mật, in, phát hành, hướng dẫn và quản lý việc sử dụng giấy phép lái xe trong phạm vi cả nước.
Khoản này được sửa đổi bởi Khoản 23 Điều 4 Thông tư 05/2024/TT-BGTVT có hiệu lực từ ngày 01/06/2024
Điều này được sửa đổi bởi Khoản 25 Điều 4 Thông tư 05/2024/TT-BGTVT có hiệu lực từ ngày 01/06/2024
Điều 4. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 12/2017/TT-BGTVT ngày 15 tháng 4 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe cơ giới đường bộ (sau đây gọi là Thông tư số 12/2017/TT-BGTVT)
...
25. Sửa đổi, bổ sung Điều 34 Thông tư số 12/2017/TT-BGTVT như sau:

“Điều 34. Xác minh giấy phép lái xe

1. Khi tiếp nhận danh sách đề nghị xác minh giấy phép lái xe đã cấp của cơ sở đào tạo và trước khi duyệt danh sách giấy phép lái xe được nâng hạng, đổi, cấp lại Sở Giao thông vận tải phải tra cứu và in thông tin về giấy phép lái xe của người xin nâng hạng, đổi, cấp lại giấy phép lái xe từ hệ thống thông tin quản lý giấy phép lái xe (bản xác minh giấy phép lái xe cơ giới đường bộ); trường hợp chưa có thông tin, phải có văn bản đề nghị cơ quan cấp xác minh giấy phép lái xe đã cấp; bản đề nghị xác minh giấy phép lái xe cơ giới đường bộ theo mẫu quy định tại Phụ lục 18a ban hành kèm theo Thông tư này, bản xác minh giấy phép lái xe cơ giới đường bộ theo mẫu quy định tại Phụ lục 18b ban hành kèm theo Thông tư này.

2. Thực hiện xác minh giấy phép lái xe

a) Việc xác minh giấy phép lái xe phải thực hiện ngay qua điện thoại hoặc thư điện tử hoặc fax và sau đó gửi bằng văn bản;

b) Khi chưa có kết quả xác minh giấy phép lái xe cơ giới đường bộ thì Sở Giao thông vận tải không đổi, không cấp lại hoặc không đưa vào danh sách thí sinh được phép dự sát hạch để cấp giấy phép lái xe.

3. Thời hạn xác minh

a) Kể từ khi nhận được danh sách đề nghị xác minh giấy phép lái xe hoặc hồ sơ hợp lệ theo quy định tại Điều 38 của Thông tư này, Sở Giao thông vận tải có văn bản đề nghị xác minh giấy phép lái xe đã cấp;

b) Ngay khi nhận được yêu cầu xác minh, Sở Giao thông vận tải phải trả lời xác minh giấy phép lái xe đã cấp.”.

Xem nội dung VB
Điều 34. Xác minh giấy phép lái xe

1. Khi tiếp nhận danh sách đề nghị xác minh giấy phép lái xe đã cấp của cơ sở đào tạo và trước khi duyệt danh sách giấy phép lái xe được nâng hạng, đổi, cấp lại Tổng cục đường bộ Việt Nam hoặc Sở Giao thông vận tải phải tra cứu và in thông tin về giấy phép lái xe của người xin nâng hạng, đổi, cấp lại giấy phép lái xe từ hệ thống thông tin quản lý giấy phép lái xe (bản xác minh giấy phép lái xe cơ giới đường bộ); trường hợp chưa có thông tin, phải có văn bản đề nghị cơ quan cấp xác minh giấy phép lái xe đã cấp; bản đề nghị xác minh giấy phép lái xe cơ giới đường bộ theo mẫu quy định tại Phụ lục 18a ban hành kèm theo Thông tư này, bản xác minh giấy phép lái xe cơ giới đường bộ theo mẫu quy định tại Phụ lục 18b ban hành kèm theo Thông tư này.

2. Thực hiện xác minh giấy phép lái xe

a) Việc xác minh giấy phép lái xe phải thực hiện ngay qua điện thoại hoặc thư điện tử hoặc fax và sau đó gửi bằng văn bản;

b) Khi chưa có kết quả xác minh giấy phép lái xe cơ giới đường bộ thì Tổng cục đường bộ Việt Nam, Sở Giao thông vận tải không đổi, không cấp lại hoặc không đưa vào danh sách thí sinh được phép dự sát hạch để cấp giấy phép lái xe.

3. Thời hạn xác minh

a) Kể từ khi nhận được danh sách đề nghị xác minh giấy phép lái xe hoặc hồ sơ hợp lệ theo quy định tại Điều 38 của Thông tư này, Tổng cục đường bộ Việt Nam hoặc Sở Giao thông vận tải có văn bản đề nghị xác minh giấy phép lái xe đã cấp;

b) Ngay khi nhận được yêu cầu xác minh, Tổng cục đường bộ Việt Nam hoặc Sở Giao thông vận tải phải trả lời xác minh giấy phép lái xe đã cấp.
Điều này được sửa đổi bởi Khoản 25 Điều 4 Thông tư 05/2024/TT-BGTVT có hiệu lực từ ngày 01/06/2024
Điều này được sửa đổi bởi Khoản 26 Điều 4 Thông tư 05/2024/TT-BGTVT có hiệu lực từ ngày 01/06/2024
Điều 4. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 12/2017/TT-BGTVT ngày 15 tháng 4 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe cơ giới đường bộ (sau đây gọi là Thông tư số 12/2017/TT-BGTVT)
...
26. Sửa đổi, bổ sung Điều 35 Thông tư số 12/2017/TT-BGTVT ... như sau:

“Điều 35. Cấp mới giấy phép lái xe

1. Người đạt kết quả kỳ sát hạch được cấp giấy phép lái xe đúng hạng đã trúng tuyển; đối với trường hợp nâng hạng hoặc cấp lại do quá thời hạn sử dụng quy định tại khoản 1 Điều 36 của Thông tư này phải xuất trình bản chính giấy phép lái xe khi đến nhận giấy phép lái xe.

2. Căn cứ quyết định công nhận trúng tuyển kỳ sát hạch, Sở Giao thông vận tải cấp giấy phép lái xe cho người trúng tuyển. Ngày trúng tuyển ghi tại mặt sau giấy phép lái xe là ngày ký quyết định công nhận trúng tuyển kỳ sát hạch.

3. Thời gian cấp giấy phép lái xe chậm nhất không quá 10 ngày làm việc, kể từ ngày kết thúc kỳ sát hạch và trả giấy phép lái xe sau khi người đạt kết quả kỳ sát hạch đã hoàn thành nghĩa vụ nộp lệ phí cấp giấy phép lái xe.

4. Người đã có giấy phép lái xe hạng B1 được đăng ký học để cấp mới giấy phép lái xe hạng B2, người đã có giấy phép lái xe hạng B2 được đăng ký học để cấp mới giấy phép lái xe hạng C và phải học đủ nội dung chương trình đào tạo lái xe theo quy định, hồ sơ của người học thực hiện theo quy định tại khoản 1 Điều 9 Thông tư này; trường hợp đạt kết quả sát hạch, cơ quan tổ chức sát hạch có văn bản đề nghị cơ quan đã cấp giấy phép xe ra quyết định thu hồi giấy phép lái xe cũ và có văn bản đề nghị Cục Đường bộ Việt Nam xóa số quản lý giấy phép lái xe đã cấp.”.

Xem nội dung VB
Điều 35. Cấp mới giấy phép lái xe

1. Người đạt kết quả kỳ sát hạch được cấp giấy phép lái xe đúng hạng đã trúng tuyển; đối với trường hợp nâng hạng hoặc cấp lại do quá thời hạn sử dụng quy định tại khoản 1 Điều 36 của Thông tư này phải xuất trình bản chính giấy phép lái xe khi đến nhận giấy phép lái xe.

2. Căn cứ quyết định công nhận trúng tuyển kỳ sát hạch, Tổng cục trưởng tổng cục đường bộ Việt Nam, Giám đốc Sở Giao thông vận tải cấp giấy phép lái xe cho người trúng tuyển.

Ngày trúng tuyển ghi tại mặt sau giấy phép lái xe là ngày ký quyết định công nhận trúng tuyển kỳ sát hạch.

3. Thời gian cấp giấy phép lái xe chậm nhất không quá 10 ngày làm việc, kể từ ngày kết thúc kỳ sát hạch.
Điều này được bổ sung bởi Khoản 5 Điều 2 Thông tư 01/2021/TT-BGTVT có hiệu lực từ ngày 15/03/2021 (VB hết hiệu lực: 01/01/2025)
Điều 2. Sửa đổi, bổ sung một số điều Thông tư số 12/2017/TT-BGTVT ngày 15 tháng 4 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe cơ giới đường bộ như sau:
...
5. Bổ sung khoản 4 vào Điều 35 như sau:

“4. Cá nhân đạt kết quả sát hạch có nhu cầu nhận giấy phép lái xe tại nhà, trong vòng 03 ngày kể từ ngày kết thúc kỳ sát hạch, thực hiện đăng ký qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến đến Tổng cục Đường bộ Việt Nam hoặc Sở Giao thông vận tải.”.

Xem nội dung VB
Điều 35. Cấp mới giấy phép lái xe

1. Người đạt kết quả kỳ sát hạch được cấp giấy phép lái xe đúng hạng đã trúng tuyển; đối với trường hợp nâng hạng hoặc cấp lại do quá thời hạn sử dụng quy định tại khoản 1 Điều 36 của Thông tư này phải xuất trình bản chính giấy phép lái xe khi đến nhận giấy phép lái xe.

2. Căn cứ quyết định công nhận trúng tuyển kỳ sát hạch, Tổng cục trưởng Tổng cục Đường bộ Việt Nam, Giám đốc Sở Giao thông vận tải cấp giấy phép lái xe cho người trúng tuyển.

Ngày trúng tuyển ghi tại mặt sau giấy phép lái xe là ngày ký quyết định công nhận trúng tuyển kỳ sát hạch.

3. Thời gian cấp giấy phép lái xe chậm nhất không quá 10 ngày làm việc, kể từ ngày kết thúc kỳ sát hạch.
Điều này được sửa đổi bởi Khoản 26 Điều 4 Thông tư 05/2024/TT-BGTVT có hiệu lực từ ngày 01/06/2024
Điều này được bổ sung bởi Khoản 5 Điều 2 Thông tư 01/2021/TT-BGTVT có hiệu lực từ ngày 15/03/2021 (VB hết hiệu lực: 01/01/2025)
Khoản này được sửa đổi bởi Điểm a Khoản 27 Điều 4 Thông tư 05/2024/TT-BGTVT có hiệu lực từ ngày 01/06/2024
Điều 4. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 12/2017/TT-BGTVT ngày 15 tháng 4 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe cơ giới đường bộ (sau đây gọi là Thông tư số 12/2017/TT-BGTVT)
...
27. Sửa đổi, bổ sung khoản 1 ... Điều 36 Thông tư số 12/2017/TT-BGTVT ... như sau:

a) Sửa đổi, bổ sung khoản 1 Điều 36 Thông tư số 12/2017/TT-BGTVT như sau:

“1. Người có giấy phép lái xe quá thời hạn sử dụng

a) Từ 03 tháng đến dưới 01 năm, kể từ ngày hết hạn phải sát hạch lại lý thuyết theo quy định tại điểm a khoản 4 Điều 21 Thông tư này để cấp lại giấy phép lái xe;

b) Từ 01 năm trở lên kể từ ngày hết hạn phải sát hạch lại lý thuyết theo quy định tại điểm a khoản 4 Điều 21 Thông tư này, thực hành lái xe trong hình và trên đường để cấp lại giấy phép lái xe;

c) Hồ sơ dự sát hạch lại thực hiện theo quy định tại khoản 3 Điều 19 của Thông tư này.”;

Xem nội dung VB
Điều 36. Cấp lại giấy phép lái xe

1. Người có giấy phép lái xe quá thời hạn sử dụng

a) Từ 03 tháng đến dưới 01 năm, kể từ ngày hết hạn, phải sát hạch lại lý thuyết để cấp lại giấy phép lái xe;

b) Từ 01 năm trở lên, kể từ ngày hết hạn, phải sát hạch lại cả lý thuyết và thực hành để cấp lại giấy phép lái xe.

Hồ sơ dự sát hạch lại thực hiện theo quy định tại khoản 3 Điều 19 của Thông tư này.
Khoản này được sửa đổi bởi Điểm a Khoản 27 Điều 4 Thông tư 05/2024/TT-BGTVT có hiệu lực từ ngày 01/06/2024
Khoản này được sửa đổi bởi Điểm b Khoản 27 Điều 4 Thông tư 05/2024/TT-BGTVT có hiệu lực từ ngày 01/06/2024
Điều 4. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 12/2017/TT-BGTVT ngày 15 tháng 4 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe cơ giới đường bộ (sau đây gọi là Thông tư số 12/2017/TT-BGTVT)
...
27. Sửa đổi, bổ sung ... khoản 2 ... Điều 36 Thông tư số 12/2017/TT-BGTVT ... như sau:
...
b) Sửa đổi, bổ sung khoản 2 Điều 36 Thông tư số 12/2017/TT-BGTVT (đã được sửa đổi, bổ sung tại khoản 1 Điều 12 Thông tư số 05/2023/TT-BGTVT) như sau:

“2. Người có giấy phép lái xe bị mất, còn thời hạn sử dụng hoặc quá thời hạn sử dụng dưới 03 tháng, được xét cấp lại giấy phép lái xe. Hồ sơ bao gồm:

a) Đơn đề nghị đổi (cấp lại) giấy phép lái xe theo mẫu quy định tại Phụ lục 19 ban hành kèm theo Thông tư này;

b) Hồ sơ gốc phù hợp với giấy phép lái xe (nếu có);

c) Giấy khám sức khoẻ của người lái xe do cơ sở y tế có thẩm quyền cấp theo quy định, trừ trường hợp cấp lại giấy phép lái xe không thời hạn các hạng A1, A2, A3;

Khi đến thực hiện thủ tục cấp lại giấy phép lái xe tại nơi tiếp nhận hồ sơ của Sở Giao thông vận tải, người lái xe gửi 01 bộ hồ sơ, chụp ảnh trực tiếp và xuất trình bản chính các hồ sơ nêu trên (trừ các bản chính đã gửi) để đối chiếu. Sau thời gian 02 tháng kể từ ngày nộp đủ hồ sơ, chụp ảnh và nộp lệ phí theo quy định, nếu không phát hiện giấy phép lái xe đang bị các cơ quan có thẩm quyền thu giữ, xử lý; có tên trong hồ sơ của cơ quan quản lý sát hạch, thì được cấp lại giấy phép lái xe.

Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày được xét cấp lại giấy phép lái xe, Sở Giao thông vận tải thực hiện cấp lại giấy phép lái xe và trả giấy phép lái xe khi người lái xe đã hoàn thành nghĩa vụ nộp lệ phí cấp giấy phép lái xe; trường hợp không cấp lại giấy phép lái xe thì phải trả lời và nêu rõ lý do.”;
...
Phụ lục 19 MẪU ĐƠN ĐỀ NGHỊ ĐỔI, CẤP LẠI GIẤY PHÉP LÁI XE

(Xem nội dung chi tiết tại văn bản)

Xem nội dung VB
Điều 36. Cấp lại giấy phép lái xe
...
2. Người có giấy phép lái xe bị mất, còn thời hạn sử dụng hoặc quá thời hạn sử dụng dưới 03 tháng, được xét cấp lại giấy phép lái xe.

Hồ sơ bao gồm:

a) Đơn đề nghị cấp lại giấy phép lái xe theo mẫu quy định tại Phụ lục 19 ban hành kèm theo Thông tư này;

b) Hồ sơ gốc phù hợp với giấy phép lái xe (nếu có);

c) Giấy khám sức khỏe của người lái xe do cơ sở y tế có thẩm quyền cấp theo quy định, trừ trường hợp cấp lại giấy phép lái xe không thời hạn các hạng A1, A2, A3;

d) Bản sao giấy chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân hoặc hộ chiếu còn thời hạn có ghi số giấy chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân (đối với người Việt Nam) hoặc hộ chiếu còn thời hạn sử dụng (đối với người nước ngoài, người Việt Nam định, cư ở nước ngoài).

Khi đến thực hiện thủ tục cấp lại giấy phép lái xe tại Tổng cục đường bộ Việt Nam hoặc Sở Giao thông vận tải, người lái xe gửi 01 bộ hồ sơ, chụp ảnh trực tiếp và xuất trình, bản chính các hồ sơ nêu trên (trừ các bản chính đã gửi) để đối chiếu. Sau thời gian 02 tháng kể từ ngày nộp đủ hồ sơ, chụp ảnh và nộp lệ phí theo quy định, nếu không phát hiện giấy phép lái xe đang bị các cơ quan có thẩm quyền thu giữ, xử lý; có tên trong hồ sơ của cơ quan quản lý sát hạch, thì được cấp lại giấy phép lái xe.
Khoản này được sửa đổi bởi Điểm b Khoản 27 Điều 4 Thông tư 05/2024/TT-BGTVT có hiệu lực từ ngày 01/06/2024
Khoản này được sửa đổi bởi Điểm c Khoản 27 Điều 4 Thông tư 05/2024/TT-BGTVT có hiệu lực từ ngày 01/06/2024
Điều 4. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 12/2017/TT-BGTVT ngày 15 tháng 4 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe cơ giới đường bộ (sau đây gọi là Thông tư số 12/2017/TT-BGTVT)
...
27. Sửa đổi, bổ sung ... khoản 3 ... Điều 36 Thông tư số 12/2017/TT-BGTVT ... như sau:
...
c) Sửa đổi, bổ sung khoản 3 Điều 36 Thông tư số 12/2017/TT-BGTVT như sau:

“3. Người có giấy phép lái xe bị mất, quá thời hạn sử dụng từ 03 tháng trở lên, có tên trong hồ sơ của cơ quan quản lý sát hạch, không thuộc trường hợp đang bị các cơ quan có thẩm quyền thu giữ, xử lý, sau 02 tháng kể từ ngày nộp đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định, phải dự sát hạch lại các nội dung:

a) Quá hạn sử dụng từ 03 tháng đến dưới 01 năm, phải dự sát hạch lại lý thuyết theo quy định tại điểm a khoản 4 Điều 21 Thông tư này;

b) Quá hạn sử dụng từ 01 năm trở lên, phải sát hạch lại lý thuyết theo quy định tại điểm a khoản 4 Điều 21 Thông tư này, thực hành lái xe trong hình và trên đường;

c) Hồ sơ dự sát hạch lại thực hiện theo quy định tại khoản 4 Điều 19 của Thông tư này.”;

Xem nội dung VB
Điều 36. Cấp lại giấy phép lái xe
...
3. Người có giấy phép lái xe bị mất, quá thời hạn sử dụng từ 03 tháng trở lên, có tên trong hồ sơ của cơ quan quản lý sát hạch, không thuộc trường hợp đang bị các cơ quan có thẩm quyền thu giữ, xử lý, sau 02 tháng kể từ ngày nộp đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định, phải dự sát hạch lại các nội dung:

a) Quá hạn sử dụng từ 03 tháng đến dưới 01 năm, phải dự sát hạch lại lý thuyết;

b) Quá hạn sử dụng từ 01 năm trở lên, phải sát hạch lại cả lý thuyết và thực hành.

Hồ sơ dự sát hạch lại thực hiện theo quy định, tại khoản 4 Điều 19 của Thông tư này.
Khoản này được sửa đổi bởi Điểm c Khoản 27 Điều 4 Thông tư 05/2024/TT-BGTVT có hiệu lực từ ngày 01/06/2024
Khoản này được sửa đổi bởi Điểm d Khoản 27 Điều 4 Thông tư 05/2024/TT-BGTVT có hiệu lực từ ngày 01/06/2024
Điều 4. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 12/2017/TT-BGTVT ngày 15 tháng 4 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe cơ giới đường bộ (sau đây gọi là Thông tư số 12/2017/TT-BGTVT)
...
27. Sửa đổi, bổ sung ... khoản 6 Điều 36 Thông tư số 12/2017/TT-BGTVT ... như sau:
...
d) Sửa đổi, bổ sung khoản 6 Điều 36 Thông tư số 12/2017/TT-BGTVT như sau:

“6. Thời gian cấp lại giấy phép lái xe thực hiện như đối với cấp mới (trừ trường hợp quy định tại khoản 2 Điều này).”.

Xem nội dung VB
Điều 36. Cấp lại giấy phép lái xe
...
6. Thời gian cấp lại giấy phép lái xe thực hiện như đối với cấp mới.
Khoản này được sửa đổi bởi Điểm d Khoản 27 Điều 4 Thông tư 05/2024/TT-BGTVT có hiệu lực từ ngày 01/06/2024
Khoản này được sửa đổi bởi Điểm d Khoản 27 Điều 4 Thông tư 05/2024/TT-BGTVT có hiệu lực từ ngày 01/06/2024
Điều 4. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 12/2017/TT-BGTVT ngày 15 tháng 4 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe cơ giới đường bộ (sau đây gọi là Thông tư số 12/2017/TT-BGTVT)
...
27. Sửa đổi, bổ sung ... khoản 6 Điều 36 Thông tư số 12/2017/TT-BGTVT ... như sau:
...
d) Sửa đổi, bổ sung khoản 6 Điều 36 Thông tư số 12/2017/TT-BGTVT như sau:

“6. Thời gian cấp lại giấy phép lái xe thực hiện như đối với cấp mới (trừ trường hợp quy định tại khoản 2 Điều này).”.

Xem nội dung VB
Điều 36. Cấp lại giấy phép lái xe
...
6. Thời gian cấp lại giấy phép lái xe thực hiện như đối với cấp mới.
Khoản này được sửa đổi bởi Điểm d Khoản 27 Điều 4 Thông tư 05/2024/TT-BGTVT có hiệu lực từ ngày 01/06/2024
Khoản này được sửa đổi bởi Điểm a Khoản 29 Điều 4 Thông tư 05/2024/TT-BGTVT có hiệu lực từ ngày 01/06/2024
Điều 4. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 12/2017/TT-BGTVT ngày 15 tháng 4 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe cơ giới đường bộ (sau đây gọi là Thông tư số 12/2017/TT-BGTVT)
...
29. Sửa đổi, bổ sung khoản 1 ... Điều 38 Thông tư số 12/2017/TT-BGTVT ... như sau:

a) Sửa đổi, bổ sung khoản 1 Điều 38 Thông tư số 12/2017/TT-BGTVT (đã được sửa đổi, bổ sung tại khoản 7 Điều 2 Thông tư số 01/2021/TT-BGTVT và khoản 8 Điều 1 Thông tư số 04/2022/TT-BGTVT) như sau:

“1. Hồ sơ đổi giấy phép lái xe do ngành Giao thông vận tải cấp, gồm:

a) Đơn đề nghị đổi giấy phép lái xe theo mẫu quy định tại Phụ lục 19 ban hành kèm theo Thông tư này;

b) Giấy khám sức khỏe của người lái xe do cơ sở y tế có thẩm quyền cấp theo quy định, trừ trường hợp đổi giấy phép lái xe hạng A1, A2, A3;

c) Bản sao giấy phép lái xe và hộ chiếu còn thời hạn sử dụng (đối với người nước ngoài, người Việt Nam định cư ở nước ngoài).”;
...
Phụ lục 19 MẪU ĐƠN ĐỀ NGHỊ ĐỔI, CẤP LẠI GIẤY PHÉP LÁI XE

(Xem nội dung chi tiết tại văn bản)

Xem nội dung VB
Điều 38. Thủ tục đổi giấy phép lái xe do ngành Giao thông vận tải cấp

Người lái xe lập 01 bộ hồ sơ, gửi trực tiếp hoặc bằng hình thức kê khai trực tuyến đến Tổng cục đường bộ Việt Nam hoặc Sở Giao thông vận tải. Hồ sơ bao gồm:

1. Đơn đề nghị đổi giấy phép lái xe theo mẫu quy định tại Phụ lục 19 ban hành kèm theo Thông tư này.
Khoản này được sửa đổi bởi Điểm a Khoản 29 Điều 4 Thông tư 05/2024/TT-BGTVT có hiệu lực từ ngày 01/06/2024
Khoản này được sửa đổi bởi Điểm a Khoản 29 Điều 4 Thông tư 05/2024/TT-BGTVT có hiệu lực từ ngày 01/06/2024
Điều 4. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 12/2017/TT-BGTVT ngày 15 tháng 4 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe cơ giới đường bộ (sau đây gọi là Thông tư số 12/2017/TT-BGTVT)
...
29. Sửa đổi, bổ sung khoản 1 ... Điều 38 Thông tư số 12/2017/TT-BGTVT ... như sau:

a) Sửa đổi, bổ sung khoản 1 Điều 38 Thông tư số 12/2017/TT-BGTVT (đã được sửa đổi, bổ sung tại khoản 7 Điều 2 Thông tư số 01/2021/TT-BGTVT và khoản 8 Điều 1 Thông tư số 04/2022/TT-BGTVT) như sau:

“1. Hồ sơ đổi giấy phép lái xe do ngành Giao thông vận tải cấp, gồm:

a) Đơn đề nghị đổi giấy phép lái xe theo mẫu quy định tại Phụ lục 19 ban hành kèm theo Thông tư này;

b) Giấy khám sức khỏe của người lái xe do cơ sở y tế có thẩm quyền cấp theo quy định, trừ trường hợp đổi giấy phép lái xe hạng A1, A2, A3;

c) Bản sao giấy phép lái xe và hộ chiếu còn thời hạn sử dụng (đối với người nước ngoài, người Việt Nam định cư ở nước ngoài).”;
...
Phụ lục 19 MẪU ĐƠN ĐỀ NGHỊ ĐỔI, CẤP LẠI GIẤY PHÉP LÁI XE

(Xem nội dung chi tiết tại văn bản)

Xem nội dung VB
Điều 38. Thủ tục đổi giấy phép lái xe do ngành Giao thông vận tải cấp

Người lái xe lập 01 bộ hồ sơ, gửi trực tiếp hoặc bằng hình thức kê khai trực tuyến đến Tổng cục đường bộ Việt Nam hoặc Sở Giao thông vận tải. Hồ sơ bao gồm:

1. Đơn đề nghị đổi giấy phép lái xe theo mẫu quy định tại Phụ lục 19 ban hành kèm theo Thông tư này.
Khoản này được sửa đổi bởi Điểm a Khoản 29 Điều 4 Thông tư 05/2024/TT-BGTVT có hiệu lực từ ngày 01/06/2024
Điều này được sửa đổi bởi Khoản 30 Điều 4 Thông tư 05/2024/TT-BGTVT có hiệu lực từ ngày 01/06/2024
Điều 4. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 12/2017/TT-BGTVT ngày 15 tháng 4 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe cơ giới đường bộ (sau đây gọi là Thông tư số 12/2017/TT-BGTVT)
...
30. Sửa đổi, bổ sung Điều 39 Thông tư số 12/2017/TT-BGTVT (đã được sửa đổi, bổ sung tại khoản 21 Điều 1 Thông tư số 38/2019/TT-BGTVT; khoản 8 Điều 2 của Thông tư số 01/2021/TT-BGTVT; khoản 1 Điều 12 Thông tư số 05/2023/TT-BGTVT) như sau:

“Điều 39. Thủ tục đổi giấy phép lái xe quân sự do Bộ Quốc phòng cấp

1. Người lái xe lập 01 bộ hồ sơ, gửi trực tiếp tại Sở Giao thông vận tải. Khi đến thực hiện thủ tục đổi giấy phép lái xe, người lái xe phải chụp ảnh trực tiếp tại cơ quan cấp giấy phép lái xe và phải xuất trình bản chính các hồ sơ nêu trên (trừ các bản chính đã gửi) để đối chiếu. Hồ sơ bao gồm:

a) Đơn đề nghị đổi giấy phép lái xe theo mẫu quy định tại Phụ lục 19 ban hành kèm theo Thông tư này.

b) Bản sao Quyết định thôi phục vụ trong Quân đội do Thủ trưởng cấp Trung đoàn trở lên ký. Đối với lao động hợp đồng trong các doanh nghiệp quốc phòng: Bản sao quyết định chấm dứt hợp đồng lao động, thời hạn không quá 06 tháng tính từ ngày cấp có thẩm quyền của doanh nghiệp quốc phòng ký.

c) Giấy khám sức khỏe của người lái xe do cơ sở y tế có thẩm quyền cấp theo quy định, trừ trường hợp đổi giấy phép lái xe hạng A1, A2, A3.

d) Bản sao giấy phép lái xe quân sự còn thời hạn sử dụng.

2. Trường hợp phát hiện có nghi vấn, cơ quan cấp đổi giấy phép lái xe có văn bản đề nghị Cục Xe - Máy thuộc Bộ Quốc phòng xác minh.

3. Hồ sơ đổi giấy phép lái xe quân sự là hồ sơ gốc gồm các tài liệu ghi ở khoản 1 và khoản 2 Điều này và giấy phép lái xe quân sự đã được cắt góc, giao cho người lái xe tự bảo quản.”.
...
Phụ lục 19 MẪU ĐƠN ĐỀ NGHỊ ĐỔI, CẤP LẠI GIẤY PHÉP LÁI XE

(Xem nội dung chi tiết tại văn bản)

Xem nội dung VB
Điều 39. Thủ tục đổi giấy phép lái xe quân sự do Bộ Quốc phòng cấp

Người lái xe lập 01 bộ hồ sơ, gửi trực tiếp tại Tổng cục đường bộ Việt Nam hoặc Sở Giao thông vận tải. Hồ sơ bao gồm:

1. Đơn đề nghị đổi giấy phép lái xe theo mẫu quy định tại Phụ lục 19 ban hành kèm theo Thông tư này.

2. Bản sao Quyết định thôi phục vụ trong Quân đội thời hạn không quá 06 tháng tính từ ngày Thủ trưởng cấp trung đoàn ký trở lên hoặc quyết định chấm dứt hợp đồng lao động, thời hạn không quá 6 tháng tính từ ngày cấp có thẩm quyền của doanh nghiệp quốc phòng ký.

3. Giấy khám sức khỏe của người lái xe do cơ sở y tế có thẩm quyền cấp theo quy định, trừ trường hợp đổi giấy phép lái xe hạng A1, A2, A3.

4. Bản sao giấy phép lái xe quân sự còn thời hạn sử dụng, giấy chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân hoặc hộ chiếu còn thời hạn có ghi số giấy chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân (đối với người Việt Nam).

Khi đến thực hiện thủ tục đổi giấy phép lái xe, người lái xe phải chụp ảnh trực tiếp tại cơ quan cấp giấy phép lái xe và phải xuất trình bản chính các hồ sơ nêu trên (trừ các bản chính đã gửi) để đối chiếu.

Hồ sơ đổi giấy phép lái xe quân sự là hồ sơ gốc gồm các tài liệu ghi ở khoản 1 và khoản 2 Điều này và giấy phép lái xe quân sự đã được cắt góc, giao cho người lái xe tự bảo quản.
Điều này được sửa đổi bởi Khoản 30 Điều 4 Thông tư 05/2024/TT-BGTVT có hiệu lực từ ngày 01/06/2024
Điều này được sửa đổi bởi Khoản 31 Điều 4 Thông tư 05/2024/TT-BGTVT có hiệu lực từ ngày 01/06/2024
Điều 4. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 12/2017/TT-BGTVT ngày 15 tháng 4 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe cơ giới đường bộ (sau đây gọi là Thông tư số 12/2017/TT-BGTVT)
...
31. Sửa đổi, bổ sung Điều 40 Thông tư số 12/2017/TT-BGTVT (đã được sửa đổi, bổ sung tại điểm a, điểm b khoản 22 Điều 1 Thông tư số 38/2019/TT-BGTVT; khoản 9 và khoản 10 Điều 2 Thông tư số 01/2021/TT-BGTVT; khoản 1 Điều 12 Thông tư số 05/2023/TT-BGTVT) như sau:

“Điều 40. Thủ tục đổi giấy phép lái xe do ngành Công an cấp

1. Hồ sơ đổi giấy phép lái xe mô tô do ngành Công an cấp trước ngày 01 tháng 8 năm 1995:

Người lái xe lập 01 bộ hồ sơ, gửi trực tiếp đến Sở Giao thông vận tải. Hồ sơ bao gồm:

a) Đơn đề nghị đổi giấy phép lái xe theo mẫu quy định tại Phụ lục 19 ban hành kèm theo Thông tư này;

b) Hồ sơ gốc (nếu có);

c) Khi đến thực hiện thủ tục đổi giấy phép lái xe, người lái xe phải chụp ảnh trực tiếp tại cơ quan cấp giấy phép lái xe và phải xuất trình bản chính các hồ sơ nêu trên (trừ các bản chính đã gửi) để đối chiếu.

2. Hồ sơ đổi giấy phép lái xe do ngành Công an cấp từ ngày 01 tháng 8 năm 1995:

Người lái xe lập 01 bộ hồ sơ, gửi trực tiếp đến Sở Giao thông vận tải. Hồ sơ bao gồm:

a) Đơn đề nghị đổi giấy phép lái xe theo mẫu quy định tại Phụ lục 19 ban hành kèm theo Thông tư này;

b) Bản sao giấy phép lái xe; Bản sao Quyết định ra khỏi ngành hoặc nghỉ hưu của cấp có thẩm quyền hoặc bản sao Quyết định của cấp có thẩm quyền về việc thôi không tiếp tục phục vụ trong lực lượng Công an xã hoặc bản sao Quyết định chấm dứt hợp đồng lao động và quyết định tuyển dụng hoặc hợp đồng lao động từ 12 tháng trở lên của các đơn vị trong Công an nhân dân;

c) Giấy khám sức khỏe của người lái xe do cơ sở y tế có thẩm quyền cấp theo quy định, trừ trường hợp đổi giấy phép lái xe hạng A1, A2, A3;

d) Khi đến thực hiện thủ tục đổi giấy phép lái xe, người lái xe phải chụp ảnh trực tiếp tại cơ quan cấp giấy phép lái xe và phải xuất trình bản chính giấy tờ quy định tại điểm b khoản này (trừ các bản chính đã gửi) để đối chiếu.

đ) Hồ sơ đổi giấy phép lái xe Công an là hồ sơ gốc, gồm tài liệu ghi ở điểm a và điểm b khoản 2 Điều này và giấy phép lái xe công an đã được cắt góc, giao cho người lái xe tự bảo quản.

3. Hồ sơ đổi giấy phép lái xe do ngành Công an cấp cho học viên hệ dân sự các trường Công an nhân dân trước ngày 31 tháng 7 năm 2020:

Người lái xe lập 01 bộ hồ sơ, gửi trực tiếp đến Sở Giao thông vận tải. Hồ sơ bao gồm:

a) Giấy tờ quy định tại các điểm a, c và d khoản 2 Điều này;

b) Bản sao Quyết định công nhận tốt nghiệp của các Trường, Học viện trong Công an nhân dân;

c) Hồ sơ gốc do ngành Công an cấp, gồm: Đơn đề nghị sát hạch, cấp, đổi giấy phép lái xe có xác nhận của thủ trưởng đơn vị nơi công tác; Giấy Chứng nhận sức khỏe của người lái xe; Chứng chỉ tốt nghiệp chương trình đào tạo lái xe; Biên bản tổng hợp kết quả sát hạch lái xe;

d) Khi đến thực hiện thủ tục đổi giấy phép lái xe, người lái xe phải chụp ảnh trực tiếp tại cơ quan cấp giấy phép lái xe và phải xuất trình bản chính các hồ sơ nêu trên để đối chiếu, trừ các giấy tờ quy định tại điểm a, điểm c khoản 2 Điều này;

đ) Hồ sơ đổi giấy phép lái xe do ngành Công an cấp là hồ sơ gốc, gồm tài liệu ghi ở điểm a và điểm b khoản 3 Điều này và giấy phép lái xe do ngành Công an cấp đã được cắt góc, giao cho người lái xe tự bảo quản.

4. Trường hợp phát hiện có nghi vấn, cơ quan cấp đổi giấy phép lái xe có văn bản đề nghị Cục Cảnh sát giao thông thuộc Bộ Công an hoặc Sở Giao thông vận tải quản lý giấy phép lái xe xác minh.”.
...
Phụ lục 19 MẪU ĐƠN ĐỀ NGHỊ ĐỔI, CẤP LẠI GIẤY PHÉP LÁI XE

(Xem nội dung chi tiết tại văn bản)

Xem nội dung VB
Điều 40. Thủ tục đổi giấy phép lái xe do ngành Công an cấp

1. Hồ sơ đổi giấy phép lái xe mô tô do ngành Công an cấp trước ngày 01 tháng 8 năm 1995:

Người lái xe lập 01 bộ hồ sơ, gửi trực tiếp đến Tổng cục đường bộ Việt Nam hoặc Sở Giao thông vận tải. Hồ sơ bao gồm:

a) Đơn đề nghị đổi giấy phép lái xe theo mẫu quy định tại Phụ lục 19 ban hành kèm theo Thông tư này;

b) Bản sao giấy phép lái xe, giấy chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân hoặc hộ chiếu còn thời hạn có ghi số giấy chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân (đối với người Việt Nam);

c) Hồ sơ gốc (nếu có);

Khi đến thực hiện thủ tục đổi giấy phép lái xe, người lái xe phải chụp ảnh trực tiếp tại cơ quan cấp giấy phép lái xe và phải xuất trình bản chính các hồ sơ nêu trên (trừ các bản chính đã gửi) để đối chiếu.

2. Hồ sơ đổi giấy phép lái xe do ngành Công an cấp từ ngày 01 tháng 8 năm 1995:

Người lái xe lập 01 bộ hồ sơ, gửi trực tiếp tại Tổng cục đường bộ Việt Nam hoặc Sở Giao thông vận tải. Hồ sơ bao gồm:

a) Đơn đề nghị đổi giấy phép lái xe theo mẫu quy định tại Phụ lục 19 ban hành kèm theo Thông tư này;

b) Bản sao Quyết định ra khỏi ngành hoặc nghỉ hưu của cấp có thẩm quyền;

c) Giấy khám sức khỏe của người lái xe do cơ sở y tế có thẩm quyền cấp theo quy định, trừ trường hợp đổi giấy phép lái xe hạng A1, A2, A3;

d) Bản sao giấy phép lái xe của ngành Công an cấp còn thời hạn sử dụng, giấy chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân hoặc hộ chiếu còn thời hạn có ghi số giấy chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân (đối với người Việt Nam).

Khi đến thực hiện thủ tục đổi giấy phép lái xe, người lái xe phải chụp ảnh trực tiếp tại cơ quan cấp giấy phép lái xe và phải xuất trình bản chính các hồ sơ nêu trên (trừ các bản chính đã gửi) để đối chiếu.

Hồ sơ đổi giấy phép lái xe Công an là hồ sơ gốc, gồm tài liệu ghi ở điểm a và điểm b khoản 2 Điều này và giấy phép lái xe công an đã được cắt góc, giao cho người lái xe tự bảo quản.
Điều này được bổ sung bởi Khoản 10 Điều 2 Thông tư 01/2021/TT-BGTVT có hiệu lực từ ngày 15/03/2021 (VB hết hiệu lực: 01/01/2025)
Điều 2. Sửa đổi, bổ sung một số điều Thông tư số 12/2017/TT-BGTVT ngày 15 tháng 4 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe cơ giới đường bộ như sau:
...
10. Bổ sung khoản 3 vào Điều 40 như sau:

“3. Hồ sơ đổi giấy phép lái xe do ngành Công an cấp cho học viên hệ dân sự các trường Công an nhân dân trước ngày 31 tháng 7 năm 2020:

Người lái xe lập 01 bộ hồ sơ, gửi trực tiếp tại Tổng cục Đường bộ Việt Nam hoặc Sở Giao thông vận tải. Hồ sơ bao gồm:

a) Giấy tờ quy định tại các điểm a, c và d khoản 2 Điều này;

b) Bản sao Quyết định công nhận tốt nghiệp của các Trường, Học viện trong Công an nhân dân;

c) Hồ sơ gốc do ngành Công an cấp, gồm: Đơn đề nghị sát hạch, cấp, đổi giấy phép lái xe có xác nhận của thủ trưởng đơn vị nơi công tác; Giấy Chứng nhận sức khỏe của người lái xe; Chứng chỉ tốt nghiệp chương trình đào tạo lái xe; Biên bản tổng hợp kết quả sát hạch lái xe.

Khi đến thực hiện thủ tục đổi giấy phép lái xe, người lái xe phải chụp ảnh trực tiếp tại cơ quan cấp giấy phép lái xe và phải xuất trình bản chính các hồ sơ nêu trên để đối chiếu, trừ các giấy tờ quy định tại điểm a, điểm c khoản 2 Điều này.

Hồ sơ đổi giấy phép lái xe do ngành Công an cấp là hồ sơ gốc, gồm tài liệu ghi ở điểm a và điểm b khoản 3 Điều này và giấy phép lái xe do ngành Công an cấp đã được cắt góc, giao cho người lái xe tự bảo quản.”.

Xem nội dung VB
Điều 40. Thủ tục đổi giấy phép lái xe do ngành Công an cấp

1. Hồ sơ đổi giấy phép lái xe mô tô do ngành Công an cấp trước ngày 01 tháng 8 năm 1995:

Người lái xe lập 01 bộ hồ sơ, gửi trực tiếp đến Tổng cục Đường bộ Việt Nam hoặc Sở Giao thông vận tải. Hồ sơ bao gồm:

a) Đơn đề nghị đổi giấy phép lái xe theo mẫu quy định tại Phụ lục 19 ban hành kèm theo Thông tư này;

b) Bản sao giấy phép lái xe, giấy chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân hoặc hộ chiếu còn thời hạn có ghi số giấy chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân (đối với người Việt Nam);

c) Hồ sơ gốc (nếu có);

Khi đến thực hiện thủ tục đổi giấy phép lái xe, người lái xe phải chụp ảnh trực tiếp tại cơ quan cấp giấy phép lái xe và phải xuất trình bản chính các hồ sơ nêu trên (trừ các bản chính đã gửi) để đối chiếu.

2. Hồ sơ đổi giấy phép lái xe do ngành Công an cấp từ ngày 01 tháng 8 năm 1995:

Người lái xe lập 01 bộ hồ sơ, gửi trực tiếp tại Tổng cục Đường bộ Việt Nam hoặc Sở Giao thông vận tải. Hồ sơ bao gồm:

a) Đơn đề nghị đổi giấy phép lái xe theo mẫu quy định tại Phụ lục 19 ban hành kèm theo Thông tư này;

b) Bản sao Quyết định ra khỏi ngành hoặc nghỉ hưu của cấp có thẩm quyền;

c) Giấy khám sức khỏe của người lái xe do cơ sở y tế có thẩm quyền cấp theo quy định, trừ trường hợp đổi giấy phép lái xe hạng A1, A2, A3;

d) Bản sao giấy phép lái xe của ngành Công an cấp còn thời hạn sử dụng, giấy chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân hoặc hộ chiếu còn thời hạn có ghi số giấy chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân (đối với người Việt Nam).

Khi đến thực hiện thủ tục đổi giấy phép lái xe, người lái xe phải chụp ảnh trực tiếp tại cơ quan cấp giấy phép lái xe và phải xuất trình bản chính các hồ sơ nêu trên (trừ các bản chính đã gửi) để đối chiếu.

Hồ sơ đổi giấy phép lái xe Công an là hồ sơ gốc, gồm tài liệu ghi ở điểm a và điểm b khoản 2 Điều này và giấy phép lái xe công an đã được cắt góc, giao cho người lái xe tự bảo quản.
Điều này được sửa đổi bởi Khoản 31 Điều 4 Thông tư 05/2024/TT-BGTVT có hiệu lực từ ngày 01/06/2024
Điều này được bổ sung bởi Khoản 10 Điều 2 Thông tư 01/2021/TT-BGTVT có hiệu lực từ ngày 15/03/2021 (VB hết hiệu lực: 01/01/2025)
Khoản này được sửa đổi bởi Điểm a Khoản 32 Điều 4 Thông tư 05/2024/TT-BGTVT có hiệu lực từ ngày 01/06/2024
Điều 4. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 12/2017/TT-BGTVT ngày 15 tháng 4 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe cơ giới đường bộ (sau đây gọi là Thông tư số 12/2017/TT-BGTVT)
...
32. Sửa đổi, bổ sung khoản 1 ... Điều 41 Thông tư số 12/2017/TT-BGTVT ... như sau:

a) Sửa đổi, bổ sung khoản 1 Điều 41 Thông tư số 12/2017/TT-BGTVT (đã được sửa đổi, bổ sung tại khoản 23 Điều 1 Thông tư số 38/2019/TT-BGTVT và khoản 1 Điều 12 Thông tư số 05/2023/TT-BGTVT) như sau:

“1. Người lái xe lập 01 bộ hồ sơ, gửi trực tiếp đến Sở Giao thông vận tải (nơi đăng ký cư trú, lưu trú, tạm trú hoặc định cư lâu dài). Hồ sơ bao gồm:

a) Đơn đề nghị đổi giấy phép lái xe (đối với người Việt Nam theo mẫu quy định tại Phụ lục 19 ban hành kèm theo Thông tư này, đối với người nước ngoài theo mẫu quy định tại Phụ lục 20 ban hành kèm theo Thông tư này);

b) Bản dịch giấy phép lái xe nước ngoài ra tiếng Việt được bảo chứng chất lượng dịch thuật của cơ quan Công chứng hoặc Đại sứ quán, Lãnh sự quán tại Việt Nam mà người dịch làm việc, đóng dấu giáp lai với bản sao giấy phép lái xe; đối với người Việt Nam xuất trình hợp pháp hóa lãnh sự giấy phép lái xe hoặc bằng lái xe của nước ngoài theo quy định của pháp luật về chứng nhận lãnh sự, hợp pháp hóa lãnh sự, trừ các trường hợp được miễn trừ theo quy định của pháp luật;

c) Giấy khám sức khỏe của người lái xe do cơ sở y tế có thẩm quyền cấp theo quy định; trừ trường hợp đổi giấy phép lái xe hạng A1, A2, A3;

d) Bản sao thẻ tạm trú hoặc thẻ thường trú hoặc chứng minh thư ngoại giao hoặc chứng minh thư công vụ; bản sao giấy tờ xác minh định cư lâu dài tại Việt Nam đối với người nước ngoài.

Khi đến thực hiện thủ tục đổi giấy phép lái xe, người lái xe phải chụp ảnh trực tiếp tại cơ quan cấp giấy phép lái xe và phải xuất trình bản chính các hồ sơ nêu trên (trừ các bản chính đã gửi) để đối chiếu.”;
...
Phụ lục 19 MẪU ĐƠN ĐỀ NGHỊ ĐỔI, CẤP LẠI GIẤY PHÉP LÁI XE
...
Phụ lục 20 MẪU ĐƠN ĐỀ NGHỊ ĐỔI GIẤY PHÉP LÁI XE CƠ GIỚI ĐƯỜNG BỘ

(Xem nội dung chi tiết tại văn bản)

Xem nội dung VB
Điều 41. Thủ tục đổi giấy phép lái xe hoặc bằng lái xe của nước ngoài

1. Người lái xe lập 01 bộ hồ sơ, gửi trực tiếp tại Tổng cục đường bộ Việt Nam hoặc Sở Giao thông vận tải (nơi đăng ký cư trú, lưu trú, tạm trú hoặc định cư lâu dài). Hồ sơ bao gồm:

a) Đơn đề nghị đổi giấy phép lái xe (đối với người Việt Nam theo mẫu quy định tại Phụ lục 19 ban hành kèm theo Thông tư này, đối với người nước ngoài theo mẫu quy định tại Phụ lục 20 ban hành kèm theo Thông tư này);

b) Bản dịch giấy phép lái xe nước ngoài ra tiếng Việt được bảo chứng chất lượng dịch thuật của cơ quan Công chứng hoặc Đại sứ quán, Lãnh sự quán tại Việt Nam mà người dịch làm việc, đóng dấu giáp lai với bản sao giấy phép lái xe; trường hợp phát hiện có nghi vấn, cơ quan cấp đổi giấy phép lái xe có văn bản đề nghị Đại sứ quán, Lãnh sự quán của quốc gia cấp giấy phép lái xe tại Việt Nam xác minh;

c) Bản sao hộ chiếu (phần số hộ chiếu, họ tên và ảnh người được cấp, thời hạn sử dụng và trang thị thực nhập cảnh vào Việt Nam), giấy chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân, giấy chứng minh thư ngoại giao hoặc công vụ do Bộ Ngoại giao Việt Nam cấp hoặc bản sao thẻ cư trú, thẻ lưu trú, thẻ tạm trú, thẻ thường trú, giấy tờ xác minh định cư lâu dài tại Việt Nam đối với người nước ngoài; trường hợp phát hiện có nghi vấn, cơ quan cấp đổi giấy phép lái xe có văn bản đề nghị Bộ Ngoại giao, Cục Quản lý Xuất nhập cảnh thuộc Bộ Công an, Phòng Quản lý xuất nhập Cảnh thuộc Công an tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương xác minh.

Khi đến thực hiện thủ tục đổi giấy phép lái xe, người lái xe phải chụp ảnh trực tiếp tại cơ quan cấp giấy phép lái xe và phải xuất trình bản chính các hồ sơ nêu trên (trừ các bản chính đã gửi) để đối chiếu.
Khoản này được sửa đổi bởi Điểm a Khoản 32 Điều 4 Thông tư 05/2024/TT-BGTVT có hiệu lực từ ngày 01/06/2024
Khoản này được sửa đổi bởi Khoản 33 Điều 4 Thông tư 05/2024/TT-BGTVT có hiệu lực từ ngày 01/06/2024
Điều 4. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 12/2017/TT-BGTVT ngày 15 tháng 4 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe cơ giới đường bộ (sau đây gọi là Thông tư số 12/2017/TT-BGTVT)
...
33. Sửa đổi, bổ sung khoản 4 Điều 43 Thông tư số 12/2017/TT-BGTVT (đã được sửa đổi, bổ sung tại khoản 25 Điều 1 Thông tư số 38/2019/TT-BGTVT) như sau:

“4. Đào tạo lái xe mô tô hạng A1, hạng A4 đối với người dân tộc thiểu số không biết đọc, viết tiếng Việt:

a) Hình thức đào tạo: người có nhu cầu cấp giấy phép lái xe phải đăng ký tại cơ sở được phép đào tạo để được ôn luyện theo chương trình đào tạo lái xe quy định tại Điều 12 và Mục A, Mục B Phụ lục số 31 ban hành kèm theo Thông tư này. Lớp học cho người dân tộc thiểu số không biết đọc, viết tiếng Việt phải giảng dạy riêng và có người phiên dịch;

b) Phương pháp đào tạo: bằng hình ảnh trực quan, tranh vẽ hệ thống biển báo hiệu đường bộ, mô hình, sa hình và kỹ năng xử lý tình huống giao thông đường bộ; hỏi - đáp và thực hành làm mẫu để thực hiện nội dung chương trình đào tạo lái xe.”.
...
Phụ lục số 31 CHƯƠNG TRÌNH KHUNG ĐÀO TẠO LÁI XE

(Xem nội dung chi tiết tại văn bản)

Xem nội dung VB
Điều 43. Đào tạo lái xe
...
4. Đào tạo lái xe mô tô hạng A1 đối với đồng bào dân tộc thiểu số có trình độ văn hóa quá thấp: Sở Giao thông vận tải xây dựng, trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương ban hành hình thức đào tạo phù hợp điều kiện thực tế của địa phương.
Khoản này được sửa đổi bởi Khoản 33 Điều 4 Thông tư 05/2024/TT-BGTVT có hiệu lực từ ngày 01/06/2024
Khoản này được sửa đổi bởi Khoản 33 Điều 4 Thông tư 05/2024/TT-BGTVT có hiệu lực từ ngày 01/06/2024
Điều 4. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 12/2017/TT-BGTVT ngày 15 tháng 4 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe cơ giới đường bộ (sau đây gọi là Thông tư số 12/2017/TT-BGTVT)
...
33. Sửa đổi, bổ sung khoản 4 Điều 43 Thông tư số 12/2017/TT-BGTVT (đã được sửa đổi, bổ sung tại khoản 25 Điều 1 Thông tư số 38/2019/TT-BGTVT) như sau:

“4. Đào tạo lái xe mô tô hạng A1, hạng A4 đối với người dân tộc thiểu số không biết đọc, viết tiếng Việt:

a) Hình thức đào tạo: người có nhu cầu cấp giấy phép lái xe phải đăng ký tại cơ sở được phép đào tạo để được ôn luyện theo chương trình đào tạo lái xe quy định tại Điều 12 và Mục A, Mục B Phụ lục số 31 ban hành kèm theo Thông tư này. Lớp học cho người dân tộc thiểu số không biết đọc, viết tiếng Việt phải giảng dạy riêng và có người phiên dịch;

b) Phương pháp đào tạo: bằng hình ảnh trực quan, tranh vẽ hệ thống biển báo hiệu đường bộ, mô hình, sa hình và kỹ năng xử lý tình huống giao thông đường bộ; hỏi - đáp và thực hành làm mẫu để thực hiện nội dung chương trình đào tạo lái xe.”.
...
Phụ lục số 31 CHƯƠNG TRÌNH KHUNG ĐÀO TẠO LÁI XE

(Xem nội dung chi tiết tại văn bản)

Xem nội dung VB
Điều 43. Đào tạo lái xe
...
4. Đào tạo lái xe mô tô hạng A1 đối với đồng bào dân tộc thiểu số có trình độ văn hóa quá thấp: Sở Giao thông vận tải xây dựng, trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương ban hành hình thức đào tạo phù hợp điều kiện thực tế của địa phương.
Khoản này được sửa đổi bởi Khoản 33 Điều 4 Thông tư 05/2024/TT-BGTVT có hiệu lực từ ngày 01/06/2024
Khoản này bị bãi bỏ bởi Khoản 37 Điều 4 Thông tư 05/2024/TT-BGTVT có hiệu lực từ ngày 01/06/2024
Điều 4. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 12/2017/TT-BGTVT ngày 15 tháng 4 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe cơ giới đường bộ (sau đây gọi là Thông tư số 12/2017/TT-BGTVT)
...
37. Bãi bỏ khoản 8 Điều 10;

Xem nội dung VB
Điều 10. Tổng cục đường bộ Việt Nam
...
8. Thực hiện công tác quản lý đào tạo lái xe đối với các cơ sở đào tạo lái xe được Bộ Giao thông vận tải giao và lưu trữ các tài liệu theo quy định tại khoản 6 Điều 11 của Thông tư này.
Khoản này bị bãi bỏ bởi Khoản 37 Điều 4 Thông tư 05/2024/TT-BGTVT có hiệu lực từ ngày 01/06/2024
Điểm này bị bãi bỏ bởi Khoản 37 Điều 4 Thông tư 05/2024/TT-BGTVT có hiệu lực từ ngày 01/06/2024
Điều 4. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 12/2017/TT-BGTVT ngày 15 tháng 4 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe cơ giới đường bộ (sau đây gọi là Thông tư số 12/2017/TT-BGTVT)
...
37. Bãi bỏ ... điểm e khoản 5 ... Điều 30;

Xem nội dung VB
Điều 30. Tổng cục đường bộ Việt Nam
...
5. Chỉ đạo tổ chức thực hiện đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe trong phạm vi cả nước:
...
e) Tổ chức sát hạch, cấp giấy phép lái xe đối với học viên học tại các cơ sở đào tạo lái xe được Bộ Giao thông vận tải giao.
Điểm này bị bãi bỏ bởi Khoản 37 Điều 4 Thông tư 05/2024/TT-BGTVT có hiệu lực từ ngày 01/06/2024
Khoản này bị bãi bỏ bởi Khoản 37 Điều 4 Thông tư 05/2024/TT-BGTVT có hiệu lực từ ngày 01/06/2024
Điều 4. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 12/2017/TT-BGTVT ngày 15 tháng 4 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe cơ giới đường bộ (sau đây gọi là Thông tư số 12/2017/TT-BGTVT)
...
37. Bãi bỏ ... khoản 6 Điều 30;

Xem nội dung VB
Điều 30. Tổng cục đường bộ Việt Nam
...
6. Tiếp nhận, xử lý thông tin đổi giấy phép lái xe do Sở Giao thông vận tải chuyển đến; tổ chức cấp, đổi giấy phép lái xe cho các đối tượng gồm:

a) Người lái xe thuộc các cơ quan Trung ương của Đảng, Nhà nước, đoàn thể và các tổ chức quốc tế, ngoại giao có trụ sở cơ quan tại Hà Nội;

b) Người lái xe do Tổng cục đường bộ Việt Nam quản lý.
Khoản này bị bãi bỏ bởi Khoản 37 Điều 4 Thông tư 05/2024/TT-BGTVT có hiệu lực từ ngày 01/06/2024
Khoản này bị bãi bỏ bởi Khoản 37 Điều 4 Thông tư 05/2024/TT-BGTVT có hiệu lực từ ngày 01/06/2024
Điều 4. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 12/2017/TT-BGTVT ngày 15 tháng 4 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe cơ giới đường bộ (sau đây gọi là Thông tư số 12/2017/TT-BGTVT)
...
37. Bãi bỏ ... khoản 9 Điều 31;

Xem nội dung VB
Điều 31. Sở Giao thông vận tải
...
9. Cập nhật các vi phạm của người lái xe vào Hệ thống thông tin giấy phép lái xe do cơ quan có thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính cung cấp.
Khoản này bị bãi bỏ bởi Khoản 37 Điều 4 Thông tư 05/2024/TT-BGTVT có hiệu lực từ ngày 01/06/2024
Khoản này bị bãi bỏ bởi Khoản 37 Điều 4 Thông tư 05/2024/TT-BGTVT có hiệu lực từ ngày 01/06/2024
Điều 4. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 12/2017/TT-BGTVT ngày 15 tháng 4 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe cơ giới đường bộ (sau đây gọi là Thông tư số 12/2017/TT-BGTVT)
...
37. Bãi bỏ ... khoản 9 Điều 31;

Xem nội dung VB
Điều 31. Sở Giao thông vận tải
...
9. Cập nhật các vi phạm của người lái xe vào Hệ thống thông tin giấy phép lái xe do cơ quan có thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính cung cấp.
Khoản này bị bãi bỏ bởi Khoản 37 Điều 4 Thông tư 05/2024/TT-BGTVT có hiệu lực từ ngày 01/06/2024
Khoản này bị bãi bỏ bởi Khoản 37 Điều 4 Thông tư 05/2024/TT-BGTVT có hiệu lực từ ngày 01/06/2024
Điều 4. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 12/2017/TT-BGTVT ngày 15 tháng 4 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe cơ giới đường bộ (sau đây gọi là Thông tư số 12/2017/TT-BGTVT)
...
37. Bãi bỏ ... khoản 9 Điều 31;

Xem nội dung VB
Điều 31. Sở Giao thông vận tải
...
9. Cập nhật các vi phạm của người lái xe vào Hệ thống thông tin giấy phép lái xe do cơ quan có thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính cung cấp.
Khoản này bị bãi bỏ bởi Khoản 37 Điều 4 Thông tư 05/2024/TT-BGTVT có hiệu lực từ ngày 01/06/2024
Điều này được bổ sung bởi Khoản 1 Điều 4 Thông tư 05/2024/TT-BGTVT có hiệu lực từ ngày 01/06/2024
Điều 4. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 12/2017/TT-BGTVT ngày 15 tháng 4 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe cơ giới đường bộ (sau đây gọi là Thông tư số 12/2017/TT-BGTVT)

1. Bổ sung khoản 14 vào Điều 3 như sau:

“14. Thời gian học lái xe ban đêm được tính từ 18 giờ ngày hôm trước đến 05 giờ sáng ngày hôm sau.”.

Xem nội dung VB
Điều 3. Giải thích từ ngữ

Trong Thông tư này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:

1. Xe ô tô tải, xe ô tô tải chuyên dùng, xe ô tô chuyên dùng là loại xe ô tô được định nghĩa tại các tiêu chuẩn TCVN 6211:2003, TCVN 7271:2003.

2. Máy kéo là loại phương tiện giao thông cơ giới đường bộ chạy bằng động cơ, có bốn bánh xe dùng để kéo một rơ moóc chở hàng.

3. Máy kéo nhỏ là loại phương tiện giao thông cơ giới đường bộ chạy bằng động cơ, được liên kết với thùng chở hàng qua khớp nối, lái bằng càng hoặc vô lăng lái, có bốn bánh xe (hai bánh của đầu kéo và hai bánh của thùng hàng).

4. Trọng tải của xe ô tô tải sử dụng để tập lái được hiểu là khối lượng hàng chuyên chở theo thiết kế của xe nguyên thủy do nhà sản xuất quy định.

5. Trọng tải thiết kế của xe ô tô tải chuyên dùng, xe ô tô chuyên dùng được hiểu là khối lượng hàng chuyên chở theo thiết kế của xe ô tô tải cùng kiểu loại hoặc tương đương.

6. Thời gian hành nghề lái xe là thời gian người có giấy phép lái xe đã lái loại xe ghi trong giấy phép lái xe.

7. Người hành nghề lái xe là người sinh sống bằng nghề lái xe.

8. Số phôi giấy phép lái xe là mã số do nhà sản xuất phôi quy định, ghi ở mặt sau của giấy phép lái xe, bao gồm 02 chữ cái và các số phía sau nhằm nhận diện giấy phép lái xe.
Điều này được bổ sung bởi Khoản 1 Điều 1 Thông tư 38/2019/TT-BGTVT có hiệu lực từ ngày 01/12/2019 (VB hết hiệu lực: 01/01/2025)
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 12/2017/TT-BGTVT ngày 15 tháng 4 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe cơ giới đường bộ

1. Bổ sung khoản 9 và khoản 10 Điều 3 như sau:

a) Bổ sung khoản 9 Điều 3 như sau:

“9. Thiết bị mô phỏng để đào tạo lái xe gồm: Hệ thống các máy tính có cài đặt phần mềm mô phỏng các tình huống giao thông và ca bin học lái xe ô tô.”

b) Bổ sung khoản 10 Điều 3 như sau:

“10. Thiết bị mô phỏng để sát hạch lái xe là hệ thống các máy tính có cài đặt phần mềm mô phỏng các tình huống giao thông.”

Xem nội dung VB
Điều 3. Giải thích từ ngữ

Trong Thông tư này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:

1. Xe ô tô tải, xe ô tô tải chuyên dùng, xe ô tô chuyên dùng là loại xe ô tô được định nghĩa tại các tiêu chuẩn TCVN 6211:2003, TCVN 7271:2003.

2. Máy kéo là loại phương tiện giao thông cơ giới đường bộ chạy bằng động cơ, có bốn bánh xe dùng để kéo một rơ moóc chở hàng.

3. Máy kéo nhỏ là loại phương tiện giao thông cơ giới đường bộ chạy bằng động cơ, được liên kết với thùng chở hàng qua khớp nối, lái bằng càng hoặc vô lăng lái, có bốn bánh xe (hai bánh của đầu kéo và hai bánh của thùng hàng).

4. Trọng tải của xe ô tô tải sử dụng để tập lái được hiểu là khối lượng hàng chuyên chở theo thiết kế của xe nguyên thủy do nhà sản xuất quy định.

5. Trọng tải thiết kế của xe ô tô tải chuyên dùng, xe ô tô chuyên dùng được hiểu là khối lượng hàng chuyên chở theo thiết kế của xe ô tô tải cùng kiểu loại hoặc tương đương.

6. Thời gian hành nghề lái xe là thời gian người có giấy phép lái xe đã lái loại xe ghi trong giấy phép lái xe.

7. Người hành nghề lái xe là người sinh sống bằng nghề lái xe.

8. Số phôi giấy phép lái xe là mã số do nhà sản xuất phôi quy định, ghi ở mặt sau của giấy phép lái xe, bao gồm 02 chữ cái và các số phía sau nhằm nhận diện giấy phép lái xe.
Điều này được bổ sung bởi Khoản 1 Điều 1 Thông tư 04/2022/TT-BGTVT có hiệu lực kể từ ngày 15/06/2022 (VB hết hiệu lực: 01/01/2025)
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 12/2017/TT BGTVT ngày 15 tháng 4 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe cơ giới đường bộ như sau:

1. Bổ sung khoản 11, khoản 12 và khoản 13 vào Điều 3 như sau:

a) Bổ sung khoản 11 vào Điều 3 như sau:

“11. Dữ liệu DAT: là tập hợp các thông tin về định danh và quá trình học thực hành lái xe trên đường của học viên, được truyền từ thiết bị DAT lắp trên ô tô tập lái xe trên đường về máy chủ của cơ sở đào tạo theo quy định tại mục 2.1.5 và mục 2.1.6 của QCVN 105:2020/BGTVT.”;

b) Bổ sung khoản 12 vào Điều 3 như sau:

“12. Dữ liệu quản lý DAT: là tập hợp các thông tin về định danh và quá trình học thực hành lái xe trên đường của học viên, được truyền từ máy chủ của cơ sở đào tạo về máy chủ của Tổng cục Đường bộ Việt Nam theo quy định tại Phụ lục 30 ban hành kèm theo Thông tư này.”;

c) Bổ sung khoản 13 vào Điều 3 như sau:

“13. Hệ thống thông tin DAT gồm: các thiết bị phần cứng, đường truyền và phần mềm dùng để thu nhận, quản lý, khai thác dữ liệu quản lý DAT.”.
...
Phụ lục III

Phụ lục 30 YÊU CẦU VỀ TRUYỀN DỮ LIỆU QUẢN LÝ DAT

(Xem nội dung chi tiết tại văn bản)

Xem nội dung VB
Điều 3. Giải thích từ ngữ

Trong Thông tư này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:

1. Xe ô tô tải, xe ô tô tải chuyên dùng, xe ô tô chuyên dùng là loại xe ô tô được định nghĩa tại các tiêu chuẩn TCVN 6211:2003, TCVN 7271:2003.

2. Máy kéo là loại phương tiện giao thông cơ giới đường bộ chạy bằng động cơ, có bốn bánh xe dùng để kéo một rơ moóc chở hàng.

3. Máy kéo nhỏ là loại phương tiện giao thông cơ giới đường bộ chạy bằng động cơ, được liên kết với thùng chở hàng qua khớp nối, lái bằng càng hoặc vô lăng lái, có bốn bánh xe (hai bánh của đầu kéo và hai bánh của thùng hàng).

4. Trọng tải của xe ô tô tải sử dụng để tập lái được hiểu là khối lượng hàng chuyên chở theo thiết kế của xe nguyên thủy do nhà sản xuất quy định.

5. Trọng tải thiết kế của xe ô tô tải chuyên dùng, xe ô tô chuyên dùng được hiểu là khối lượng hàng chuyên chở theo thiết kế của xe ô tô tải cùng kiểu loại hoặc tương đương.

6. Thời gian hành nghề lái xe là thời gian người có giấy phép lái xe đã lái loại xe ghi trong giấy phép lái xe.

7. Người hành nghề lái xe là người sinh sống bằng nghề lái xe.

8. Số phôi giấy phép lái xe là mã số do nhà sản xuất phôi quy định, ghi ở mặt sau của giấy phép lái xe, bao gồm 02 chữ cái và các số phía sau nhằm nhận diện giấy phép lái xe.
Điều này được bổ sung bởi Khoản 1 Điều 4 Thông tư 05/2024/TT-BGTVT có hiệu lực từ ngày 01/06/2024
Điều này được bổ sung bởi Khoản 1 Điều 1 Thông tư 38/2019/TT-BGTVT có hiệu lực từ ngày 01/12/2019 (VB hết hiệu lực: 01/01/2025)
Điều này được bổ sung bởi Khoản 1 Điều 1 Thông tư 04/2022/TT-BGTVT có hiệu lực kể từ ngày 15/06/2022 (VB hết hiệu lực: 01/01/2025)
Điều này được bổ sung bởi Điểm c, d, đ, e, g Khoản 2 Điều 4 Thông tư 05/2024/TT-BGTVT có hiệu lực từ ngày 01/06/2024
Điều 4. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 12/2017/TT-BGTVT ngày 15 tháng 4 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe cơ giới đường bộ (sau đây gọi là Thông tư số 12/2017/TT-BGTVT)
...
2. ... bổ sung khoản 20, khoản 21, khoản 22, khoản 23 và khoản 24 vào Điều 5 Thông tư số 12/2017/TT-BGTVT ... như sau:
...
c) Bổ sung khoản 20 vào Điều 5 Thông tư số 12/2017/TT-BGTVT như sau:

“20. Cơ sở đào tạo căn cứ chương trình, giáo trình, tài liệu, giáo viên, hệ thống phòng học, xe tập lái và nhu cầu của người học, để lập kế hoạch đào tạo với số lượng học viên đảm bảo điều kiện theo quy định tại khoản 3 Điều 4 Thông tư này.”;

d) Bổ sung khoản 21 vào Điều 5 Thông tư số 12/2017/TT-BGTVT như sau:

“21. Cơ sở đào tạo lái xe giải thể có trách nhiệm:

a) Trước khi giải thể cơ sở đào tạo lái xe có văn bản báo cáo chủ trương và phương án giải quyết đảm bảo quyền lợi đối với học viên đang đào tạo về Sở Giao thông vận tải để theo dõi, quản lý;

b) Đảm bảo đầy đủ quyền lợi đối với người học lái xe theo hợp đồng đào tạo;

c) Trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày quyết định giải thể của cơ sở đào tạo có hiệu lực, bàn giao đầy đủ hồ sơ cho cơ sở đào tạo lái xe chấp thuận tiếp tục đào tạo gồm: báo cáo đăng ký sát hạch lái xe, danh sách học sinh (báo cáo 1) và Hồ sơ của người học lái xe; báo cáo Sở Giao thông vận tải để theo dõi, quản lý;

d) Trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày quyết định giải thể của cơ sở đào tạo có hiệu lực, thực hiện rà soát, lập danh sách thí sinh đã được cấp chứng chỉ sơ cấp nghề hoặc chứng chỉ đào tạo và bàn giao hồ sơ của học viên hiện đang quản lý cho Sở Giao thông vận tải để tiếp tục theo dõi và quản lý.”;

đ) Bổ sung khoản 22 vào Điều 5 Thông tư số 12/2017/TT-BGTVT như sau:

“22. Cơ sở đào tạo lái xe khi bị thu hồi giấy phép đào tạo lái xe có trách nhiệm:

a) Trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày quyết định thu hồi giấy phép đào tạo lái xe có hiệu lực, thực hiện rà soát, tổng hợp và lập danh sách học viên hiện đang quản lý; xây dựng phương án giải quyết quyền lợi đối với học viên đang đào tạo và báo cáo về Sở Giao thông vận tải để theo dõi, quản lý;

b) Đảm bảo quyền lợi của người học theo hợp đồng đào tạo. Trường hợp học viên chấp thuận phương án được tiếp tục đào tạo thì thương thảo với các cơ sở đào tạo lái xe trên địa bàn để bàn giao nghĩa vụ đào tạo. Trường hợp học viên không chấp thuận phương án tiếp tục đào tạo thì thoả thuận với học viên và thực hiện thanh lý hợp đồng;

c) Trong thời hạn 20 ngày kể từ ngày quyết định thu hồi giấy phép đào tạo lái xe có hiệu lực, bàn giao danh sách học viên hiện đang quản lý kèm theo hồ sơ gồm: danh sách học sinh (báo cáo 1), báo cáo đăng ký sát hạch lái xe và hồ sơ, dữ liệu (nếu có) cho cơ sở đào tạo lái xe tiếp nhận, bàn giao; đồng thời báo cáo về Sở Giao thông vận tải để theo dõi, quản lý.”;

e) Bổ sung khoản 23 vào Điều 5 Thông tư số 12/2017/TT-BGTVT như sau:

“23. Cơ sở đào tạo lái xe tiếp nhận học sinh thuộc các cơ sở đào tạo lái xe giải thể hoặc bị thu hồi giấy phép đào tạo lái xe: tiếp nhận hồ sơ tài liệu quy định tại điểm c khoản 21 và điểm c khoản 22 Điều này và có trách nhiệm tiếp tục quản lý học viên theo quy định hiện hành. Việc bàn giao phải lập biên bản, bao gồm các nội dung sau: ghi đầy đủ, rõ ràng tài liệu bàn giao; cam kết và trách nhiệm của mỗi bên (bên giao và bên nhận đều có nghĩa vụ và trách nhiệm liên quan đến hồ sơ, tài liệu, tài sản đã bàn giao).”;

g) Bổ sung khoản 24 vào Điều 5 Thông tư số 12/2017/TT-BGTVT như sau:

“24. Căn cứ nội dung, chương trình đào tạo lái xe quy định tại Điều 12, Điều 13, Điều 14 và Phụ lục số 31 ban hành kèm theo Thông tư này, xây dựng chương trình đào tạo lái xe và báo cáo Sở Giao thông vận tải để theo dõi quản lý:

a) Nội dung lý thuyết bằng một trong các hình thức: tập trung tại cơ sở đào tạo; tập trung tại cơ sở đào tạo kết hợp với đào tạo từ xa, tự học có hướng dẫn; đào tạo từ xa, tự học có hướng dẫn. Việc xây dựng hệ thống, học liệu, các phương pháp đào tạo từ xa, tự học có hướng dẫn và hệ thống ứng dụng quản lý đào tạo từ xa, tự học có hướng dẫn thực hiện theo quy định tại Phụ lục 40 ban hành kèm theo Thông tư này. Riêng đối với các môn: cấu tạo và sửa chữa thông thường, kỹ năng phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ, kỹ thuật lái xe phải học tập trung tại cơ sở đào tạo;

b) Nội dung thực hành lái xe theo hình thức tập trung.”.
...
Phụ lục số 31 CHƯƠNG TRÌNH KHUNG ĐÀO TẠO LÁI XE
...
Phụ lục 40 QUY ĐỊNH VỀ TỔ CHỨC ĐÀO TẠO LÁI XE THEO HÌNH THỨC ĐÀO TẠO TỪ XA, TỰ HỌC CÓ HƯỚNG DẪN

(Xem nội dung chi tiết tại văn bản)

Xem nội dung VB
Điều 5. Nhiệm vụ, quyền hạn của cơ sở đào tạo lái xe

1. Tổ chức tuyển sinh đào tạo bảo đảm các điều kiện đối với người học theo quy định tại Điều 7 của Thông tư này.

2. Ký hợp đồng đào tạo với người học lái xe ô tô theo quy định của Luật Giáo dục nghề nghiệp.

3. Công khai quy chế tuyển sinh và quản lý đào tạo của cơ sở đào tạo lái xe.

4. Cơ sở đào tạo lái xe các hạng A1, A2, A3, A4 phải duy trì cơ sở vật chất, kỹ thuật nghiệp vụ chuyên môn theo quy định tại Tiêu chuẩn kỹ thuật nghiệp vụ chuyên môn của cơ sở đào tạo lái xe do Tổng cục đường bộ Việt Nam ban hành.

5. Tổ chức đào tạo mới và đào tạo nâng hạng giấy phép lái xe ô tô theo lưu lượng, thời hạn, địa điểm, hạng giấy phép lái xe ghi trong giấy phép đào tạo lái xe.

6. Tổ chức đào tạo các hạng A1, A2, A3, A4 đúng phương án hoạt động đào tạo đã đăng ký theo mẫu quy định tại Phụ lục 10 ban hành kèm theo Thông tư này.

7. Được tổ chức đào tạo vào ngày nghỉ, ngày lễ, ngoài giờ hành chính cho người có nhu cầu, nhưng phải bảo đảm nội dung, chương trình và thời gian quy định.

8. Đăng ký kỳ sát hạch theo quy định.

9. Duy trì, tăng cường cơ sở vật chất, trang thiết bị phục vụ giảng dạy, học tập để nâng cao chất lượng đào tạo lái xe.

10. Lưu trữ hồ sơ, tài liệu liên quan của khóa đào tạo.

11. Bảo đảm giáo viên khi dạy thực hành lái xe phải đeo phù hiệu "Giáo viên dạy lái xe", học viên tập lái xe trên đường phải đeo phù hiệu "Học viên tập lái xe". Phù hiệu do cơ sở đào tạo lái xe cấp, quản lý theo mẫu quy định tại Phụ lục 1a và Phụ lục 1b ban hành kèm theo Thông tư này.

12. Tổ chức kiểm tra, cấp chứng chỉ sơ cấp hoặc chứng chỉ đào tạo cho người học lái xe ô tô và máy kéo hạng A4.

13. Thu và sử dụng học phí đào tạo lái xe theo quy định hiện hành.

14. Tuyển dụng, quản lý, tổ chức tập huấn nghiệp vụ giáo viên dạy thực hành lái xe cho đội ngũ giáo viên bảo đảm tiêu chuẩn và báo cáo cơ quan có thẩm quyền kiểm tra cấp giấy chứng nhận giáo viên dạy thực hành lái xe theo quy định.

15. Báo cáo đăng ký sát hạch

a) Đào tạo lái xe các hạng A1, A2: cơ sở đào tạo lập báo cáo đăng ký sát hạch theo mẫu quy định tại Phụ lục 2 ban hành kèm theo Thông tư này; báo cáo phải có dấu giáp lai của cơ sở đào tạo;

b) Đào tạo lái xe các hạng A3, A4, B1, B2, C, D, E và F: cơ sở đào tạo lập báo cáo đăng ký sát hạch lái xe, danh sách học sinh (báo cáo 1), danh sách đề nghị xác minh giấy phép lái xe đã cấp (đối với trường hợp nâng hạng giấy phép lái xe), kế hoạch đào tạo của khóa học theo mẫu quy định tại Phụ lục 3a, Phụ lục 3b, Phụ lục 3c và Phụ lục 4 ban hành kèm theo Thông tư này gửi cơ quan quản lý sát hạch, cấp giấy phép lái xe; báo cáo phải có dấu giáp lai của cơ sở đào tạo;

c) Báo cáo 1 gửi bằng đường bưu chính và truyền dữ liệu qua hệ thống thông tin giấy phép lái xe về Tổng cục đường bộ Việt Nam hoặc Sở Giao thông vận tải đối với đào tạo lái xe các hạng A1, A2 trước kỳ sát hạch ít nhất 04 ngày làm việc, hạng A3, A4 ngay sau khai giảng, các hạng B1, B2, D, E, F không quá 07 ngày sau khai giảng và không quá 15 ngày sau khai giảng đối với hạng C; Trưởng cơ quan quản lý sát hạch kiểm tra, ký tên vào từng trang.
Điều này được bổ sung bởi Điểm d Khoản 3 Điều 1 Thông tư 38/2019/TT-BGTVT có hiệu lực từ ngày 01/12/2019 (VB hết hiệu lực: 01/01/2025)
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 12/2017/TT-BGTVT ngày 15 tháng 4 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe cơ giới đường bộ
...
3. ... khoản 16 Điều 5 được sửa đổi, bổ sung như sau:
...
d) Bổ sung Khoản 16 Điều 5 như sau:

“16. Cơ sở đào tạo lái xe ô tô trang bị và duy trì ca bin học lái xe ô tô, thiết bị giám sát thời gian và quãng đường học lái xe trên đường của học viên theo quy chuẩn kỹ thuật quốc gia do Bộ Giao thông vận tải ban hành và theo lộ trình quy định tại khoản 2 Điều 47 của Thông tư này.”

Xem nội dung VB
Điều 5. Nhiệm vụ, quyền hạn của cơ sở đào tạo lái xe

1. Tổ chức tuyển sinh đào tạo bảo đảm các điều kiện đối với người học theo quy định tại Điều 7 của Thông tư này.

2. Ký hợp đồng đào tạo với người học lái xe ô tô theo quy định của Luật Giáo dục nghề nghiệp.

3. Công khai quy chế tuyển sinh và quản lý đào tạo của cơ sở đào tạo lái xe.

4. Cơ sở đào tạo lái xe các hạng A1, A2, A3, A4 phải duy trì cơ sở vật chất, kỹ thuật nghiệp vụ chuyên môn theo quy định tại Tiêu chuẩn kỹ thuật nghiệp vụ chuyên môn của cơ sở đào tạo lái xe do Tổng cục Đường bộ Việt Nam ban hành.

5. Tổ chức đào tạo mới và đào tạo nâng hạng giấy phép lái xe ô tô theo lưu lượng, thời hạn, địa điểm, hạng giấy phép lái xe ghi trong giấy phép đào tạo lái xe.

6. Tổ chức đào tạo các hạng A1, A2, A3, A4 đúng phương án hoạt động đào tạo đã đăng ký theo mẫu quy định tại Phụ lục 10 ban hành kèm theo Thông tư này.

7. Được tổ chức đào tạo vào ngày nghỉ, ngày lễ, ngoài giờ hành chính cho người có nhu cầu, nhưng phải bảo đảm nội dung, chương trình và thời gian quy định.

8. Đăng ký kỳ sát hạch theo quy định.

9. Duy trì, tăng cường cơ sở vật chất, trang thiết bị phục vụ giảng dạy, học tập để nâng cao chất lượng đào tạo lái xe.

10. Lưu trữ hồ sơ, tài liệu liên quan của khóa đào tạo.

11. Bảo đảm giáo viên khi dạy thực hành lái xe phải đeo phù hiệu "Giáo viên dạy lái xe", học viên tập lái xe trên đường phải đeo phù hiệu "Học viên tập lái xe". Phù hiệu do cơ sở đào tạo lái xe cấp, quản lý theo mẫu quy định tại Phụ lục 1a và Phụ lục 1b ban hành kèm theo Thông tư này.

12. Tổ chức kiểm tra, cấp chứng chỉ sơ cấp hoặc chứng chỉ đào tạo cho người học lái xe ô tô và máy kéo hạng A4.

13. Thu và sử dụng học phí đào tạo lái xe theo quy định hiện hành.

14. Tuyển dụng, quản lý, tổ chức tập huấn nghiệp vụ giáo viên dạy thực hành lái xe cho đội ngũ giáo viên bảo đảm tiêu chuẩn và báo cáo cơ quan có thẩm quyền kiểm tra cấp giấy chứng nhận giáo viên dạy thực hành lái xe theo quy định.

15. Báo cáo đăng ký sát hạch

a) Đào tạo lái xe các hạng A1, A2: cơ sở đào tạo lập báo cáo đăng ký sát hạch theo mẫu quy định tại Phụ lục 2 ban hành kèm theo Thông tư này; báo cáo phải có dấu giáp lai của cơ sở đào tạo;

b) Đào tạo lái xe các hạng A3, A4, B1, B2, C, D, E và F: cơ sở đào tạo lập báo cáo đăng ký sát hạch lái xe, danh sách học sinh (báo cáo 1), danh sách đề nghị xác minh giấy phép lái xe đã cấp (đối với trường hợp nâng hạng giấy phép lái xe), kế hoạch đào tạo của khóa học theo mẫu quy định tại Phụ lục 3a, Phụ lục 3b, Phụ lục 3c và Phụ lục 4 ban hành kèm theo Thông tư này gửi cơ quan quản lý sát hạch, cấp giấy phép lái xe; báo cáo phải có dấu giáp lai của cơ sở đào tạo;

c) Báo cáo 1 gửi bằng đường bưu chính và truyền dữ liệu qua hệ thống thông tin giấy phép lái xe về Tổng cục Đường bộ Việt Nam hoặc Sở Giao thông vận tải đối với đào tạo lái xe các hạng A1, A2 trước kỳ sát hạch ít nhất 04 ngày làm việc, hạng A3, A4 ngay sau khai giảng, các hạng B1, B2, D, E, F không quá 07 ngày sau khai giảng và không quá 15 ngày sau khai giảng đối với hạng C; Trưởng cơ quan quản lý sát hạch kiểm tra, ký tên vào từng trang.
Điều này được bổ sung bởi Điểm đ, e, g Khoản 3 Điều 1 Thông tư 04/2022/TT-BGTVT có hiệu lực kể từ ngày 15/06/2022 (VB hết hiệu lực: 01/01/2025)
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 12/2017/TT BGTVT ngày 15 tháng 4 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe cơ giới đường bộ như sau:
...
3. ... bổ sung các ... khoản 17, khoản 18 và khoản 19 Điều 5 như sau:
...
đ) Bổ sung khoản 17 vào Điều 5 như sau:

“17. Truyền dữ liệu quản lý DAT và chịu trách nhiệm về tính chính xác, đầy đủ, trung thực dữ liệu DAT và dữ liệu quản lý DAT; bảo đảm an toàn dữ liệu, bảo mật cho hệ thống thông tin DAT; bảo mật tên đăng nhập và mật khẩu truy cập phần mềm hệ thống thông tin DAT của Tổng cục Đường bộ Việt Nam; cung cấp kịp thời, chính xác các thông tin, dữ liệu DAT cho cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền khi có yêu cầu.”;

e) Bổ sung khoản 18 vào Điều 5 như sau:

“18. Theo dõi, khai thác dữ liệu trên phần mềm hệ thống thông tin DAT để phục vụ công tác quản lý đào tạo lái xe; kiểm tra tính chính xác các thông tin về giáo viên, xe tập lái.”;

g) Bổ sung khoản 19 vào Điều 5 như sau:

“19. Cung cấp giấy xác nhận được in trên ca bin học lái xe ô tô thông tin học viên đã học đủ thời gian và nội dung học thực hành lái xe trên ca bin học lái xe ô tô cho cơ quan quản lý đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe.”.

Xem nội dung VB
Điều 5. Nhiệm vụ, quyền hạn của cơ sở đào tạo lái xe

1. Tổ chức tuyển sinh đào tạo bảo đảm các điều kiện đối với người học theo quy định tại Điều 7 của Thông tư này.

2. Ký hợp đồng đào tạo với người học lái xe ô tô theo quy định của Luật Giáo dục nghề nghiệp.

3. Công khai quy chế tuyển sinh và quản lý đào tạo của cơ sở đào tạo lái xe.

4. Cơ sở đào tạo lái xe các hạng A1, A2, A3, A4 phải duy trì cơ sở vật chất, kỹ thuật nghiệp vụ chuyên môn theo quy định tại Tiêu chuẩn kỹ thuật nghiệp vụ chuyên môn của cơ sở đào tạo lái xe do Tổng cục Đường bộ Việt Nam ban hành.

5. Tổ chức đào tạo mới và đào tạo nâng hạng giấy phép lái xe ô tô theo lưu lượng, thời hạn, địa điểm, hạng giấy phép lái xe ghi trong giấy phép đào tạo lái xe.

6. Tổ chức đào tạo các hạng A1, A2, A3, A4 đúng phương án hoạt động đào tạo đã đăng ký theo mẫu quy định tại Phụ lục 10 ban hành kèm theo Thông tư này.

7. Được tổ chức đào tạo vào ngày nghỉ, ngày lễ, ngoài giờ hành chính cho người có nhu cầu, nhưng phải bảo đảm nội dung, chương trình và thời gian quy định.

8. Đăng ký kỳ sát hạch theo quy định.

9. Duy trì, tăng cường cơ sở vật chất, trang thiết bị phục vụ giảng dạy, học tập để nâng cao chất lượng đào tạo lái xe.

10. Lưu trữ hồ sơ, tài liệu liên quan của khóa đào tạo.

11. Bảo đảm giáo viên khi dạy thực hành lái xe phải đeo phù hiệu "Giáo viên dạy lái xe", học viên tập lái xe trên đường phải đeo phù hiệu "Học viên tập lái xe". Phù hiệu do cơ sở đào tạo lái xe cấp, quản lý theo mẫu quy định tại Phụ lục 1a và Phụ lục 1b ban hành kèm theo Thông tư này.

12. Tổ chức kiểm tra, cấp chứng chỉ sơ cấp hoặc chứng chỉ đào tạo cho người học lái xe ô tô và máy kéo hạng A4.

13. Thu và sử dụng học phí đào tạo lái xe theo quy định hiện hành.

14. Tuyển dụng, quản lý, tổ chức tập huấn nghiệp vụ giáo viên dạy thực hành lái xe cho đội ngũ giáo viên bảo đảm tiêu chuẩn và báo cáo cơ quan có thẩm quyền kiểm tra cấp giấy chứng nhận giáo viên dạy thực hành lái xe theo quy định.

15. Báo cáo đăng ký sát hạch

a) Đào tạo lái xe các hạng A1, A2: cơ sở đào tạo lập báo cáo đăng ký sát hạch theo mẫu quy định tại Phụ lục 2 ban hành kèm theo Thông tư này; báo cáo phải có dấu giáp lai của cơ sở đào tạo;

b) Đào tạo lái xe các hạng A3, A4, B1, B2, C, D, E và F: cơ sở đào tạo lập báo cáo đăng ký sát hạch lái xe, danh sách học sinh (báo cáo 1), danh sách đề nghị xác minh giấy phép lái xe đã cấp (đối với trường hợp nâng hạng giấy phép lái xe), kế hoạch đào tạo của khóa học theo mẫu quy định tại Phụ lục 3a, Phụ lục 3b, Phụ lục 3c và Phụ lục 4 ban hành kèm theo Thông tư này gửi cơ quan quản lý sát hạch, cấp giấy phép lái xe; báo cáo phải có dấu giáp lai của cơ sở đào tạo;

c) Báo cáo 1 gửi bằng đường bưu chính và truyền dữ liệu qua hệ thống thông tin giấy phép lái xe về Tổng cục Đường bộ Việt Nam hoặc Sở Giao thông vận tải đối với đào tạo lái xe các hạng A1, A2 trước kỳ sát hạch ít nhất 04 ngày làm việc, hạng A3, A4 ngay sau khai giảng, các hạng B1, B2, D, E, F không quá 07 ngày sau khai giảng và không quá 15 ngày sau khai giảng đối với hạng C; Trưởng cơ quan quản lý sát hạch kiểm tra, ký tên vào từng trang.
Điều này được bổ sung bởi Điểm c, d, đ, e, g Khoản 2 Điều 4 Thông tư 05/2024/TT-BGTVT có hiệu lực từ ngày 01/06/2024
Điều này được bổ sung bởi Điểm d Khoản 3 Điều 1 Thông tư 38/2019/TT-BGTVT có hiệu lực từ ngày 01/12/2019 (VB hết hiệu lực: 01/01/2025)
Điều này được bổ sung bởi Điểm đ, e, g Khoản 3 Điều 1 Thông tư 04/2022/TT-BGTVT có hiệu lực kể từ ngày 15/06/2022 (VB hết hiệu lực: 01/01/2025)
Khoản này được bổ sung bởi Khoản 5 Điều 1 Thông tư 38/2019/TT-BGTVT có hiệu lực từ ngày 01/12/2019 (VB hết hiệu lực: 01/01/2025)
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 12/2017/TT-BGTVT ngày 15 tháng 4 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe cơ giới đường bộ
...
5. Bổ sung điểm đ khoản 3 Điều 7 như sau:

“đ) Trường hợp người học nâng hạng vi phạm hành chính trong lĩnh vực giao thông đường bộ với hình thức tước quyền sử dụng giấy phép lái xe, thời gian lái xe an toàn được tính từ ngày chấp hành xong các quyết định xử phạt vi phạm hành chính.”

Xem nội dung VB
Điều 7. Điều kiện đối với người học lái xe
...
3. Người học để nâng hạng giấy phép lái xe phải có đủ thời gian lái xe hoặc hành nghề và số km lái xe an toàn như sau:

a) Hạng B1 số tự động lên B1: thời gian lái xe từ 01 năm trở lên và 12.000 km lái xe an toàn trở lên;

b) Hạng B1 lên B2: thời gian lái xe từ 01 năm trở lên và 12.000 km lái xe an toàn trở lên;

c) Hạng B2 lên C, C lên D, D lên E; các hạng B2, C, D, E lên hạng F tương ứng; các hạng D, E lên FC: thời gian hành nghề từ 03 năm trở lên và 50.000 km lái xe an toàn trở lên;

d) Hạng B2 lên D, C lên E: thời gian hành nghề từ 05 năm trở lên và 100.000 km lái xe an toàn trở lên.
Khoản này được bổ sung bởi Khoản 5 Điều 1 Thông tư 38/2019/TT-BGTVT có hiệu lực từ ngày 01/12/2019 (VB hết hiệu lực: 01/01/2025)
Khoản này được bổ sung bởi Khoản 5 Điều 1 Thông tư 38/2019/TT-BGTVT có hiệu lực từ ngày 01/12/2019 (VB hết hiệu lực: 01/01/2025)
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 12/2017/TT-BGTVT ngày 15 tháng 4 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe cơ giới đường bộ
...
5. Bổ sung điểm đ khoản 3 Điều 7 như sau:

“đ) Trường hợp người học nâng hạng vi phạm hành chính trong lĩnh vực giao thông đường bộ với hình thức tước quyền sử dụng giấy phép lái xe, thời gian lái xe an toàn được tính từ ngày chấp hành xong các quyết định xử phạt vi phạm hành chính.”

Xem nội dung VB
Điều 7. Điều kiện đối với người học lái xe
...
3. Người học để nâng hạng giấy phép lái xe phải có đủ thời gian lái xe hoặc hành nghề và số km lái xe an toàn như sau:

a) Hạng B1 số tự động lên B1: thời gian lái xe từ 01 năm trở lên và 12.000 km lái xe an toàn trở lên;

b) Hạng B1 lên B2: thời gian lái xe từ 01 năm trở lên và 12.000 km lái xe an toàn trở lên;

c) Hạng B2 lên C, C lên D, D lên E; các hạng B2, C, D, E lên hạng F tương ứng; các hạng D, E lên FC: thời gian hành nghề từ 03 năm trở lên và 50.000 km lái xe an toàn trở lên;

d) Hạng B2 lên D, C lên E: thời gian hành nghề từ 05 năm trở lên và 100.000 km lái xe an toàn trở lên.
Khoản này được bổ sung bởi Khoản 5 Điều 1 Thông tư 38/2019/TT-BGTVT có hiệu lực từ ngày 01/12/2019 (VB hết hiệu lực: 01/01/2025)
Điều này được bổ sung bởi Điểm b Khoản 12 Điều 1 Thông tư 38/2019/TT-BGTVT có hiệu lực từ ngày 01/12/2019 (VB hết hiệu lực: 01/01/2025)
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 12/2017/TT-BGTVT ngày 15 tháng 4 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe cơ giới đường bộ
...
12. ... Khoản 8 Điều 18 được sửa đổi như sau:
...
b) Bổ sung khoản 8 Điều 18 như sau:

“8. Tiếp nhận, sử dụng phần mềm mô phỏng các tình huống giao thông do Tổng cục Đường bộ Việt Nam chuyển giao để sát hạch lái xe theo lộ trình quy định tại khoản 4 Điều 47 của Thông tư này.”

Xem nội dung VB
Điều 18. Trách nhiệm của trung tâm sát hạch lái xe

1. Bảo đảm cơ sở vật chất, trang thiết bị kiểm tra, chấm điểm theo quy định để thực hiện các kỳ sát hạch đạt kết quả chính xác, khách quan; báo cáo về Sở Giao thông vận tải và Tổng cục Đường bộ Việt Nam khi thiết bị, phương tiện dùng cho sát hạch hoạt động không chính xác, không ổn định hoặc khi thay đổi thiết bị, phương tiện dùng cho sát hạch để xử lý kịp thời.

2. Phối hợp và tạo mọi điều kiện để các cơ sở đào tạo lái xe đưa học viên đến ôn luyện và các Hội đồng sát hạch tổ chức sát hạch thuận tiện, đúng kế hoạch.

3. Chấp hành và phối hợp với cơ quan có thẩm quyền trong việc kiểm tra, kiểm chuẩn trung tâm sát hạch lái xe.

4. Công khai mức thu phí sát hạch và giá các dịch vụ khác.

5. Bảo đảm an toàn cho các kỳ sát hạch lái xe; phối hợp các đơn vị, cơ quan liên quan giải quyết khi có các vụ việc tai nạn, mất an toàn xảy ra.

6. Thực hiện chế độ báo cáo, công khai lịch sát hạch trên Trang thông tin điện tử của trung tâm sát hạch, lưu trữ hồ sơ kết quả sát hạch theo quy định.

7. Nối mạng thông tin quản lý với Tổng cục Đường bộ Việt Nam và Sở Giao thông vận tải.
Điều này được bổ sung bởi Điểm b Khoản 12 Điều 1 Thông tư 38/2019/TT-BGTVT có hiệu lực từ ngày 01/12/2019 (VB hết hiệu lực: 01/01/2025)
Khoản này được bổ sung bởi Điểm a, b Khoản 13 Điều 1 Thông tư 38/2019/TT-BGTVT có hiệu lực từ ngày 01/12/2019 (VB hết hiệu lực: 01/01/2025)
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 12/2017/TT-BGTVT ngày 15 tháng 4 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe cơ giới đường bộ
...
13. Bổ sung điểm h, i khoản 3 ... Điều 21 như sau:

a) Bổ sung điểm h khoản 3 Điều 21 như sau:

“h) Sát hạch lái xe ô tô bằng phần mềm mô phỏng các tình huống giao thông: Người dự sát hạch xử lý các tình huống mô phỏng xuất hiện trên máy tính;”

b) Bổ sung điểm i khoản 3 Điều 21 như sau:

“i) Sát hạch thực hành lái xe trong hình để cấp giấy phép lái xe hạng A1 cho người khuyết tật điều khiển xe mô tô ba bánh dùng cho người khuyết tật.

Người dự sát hạch phải điều khiển xe tiến qua hình chữ chi.”

Xem nội dung VB
Điều 21. Nội dung và quy trình sát hạch lái xe
...
3. Nội dung sát hạch cấp giấy phép lái xe

a) Sát hạch lý thuyết: gồm các câu hỏi liên quan đến quy định của pháp luật giao thông đường bộ, kỹ thuật lái xe, ngoài ra còn có nội dung liên quan đến cấu tạo và sửa chữa thông thường, nghiệp vụ vận tải (đối với giấy phép lái xe hạng A3, A4); cấu tạo và sửa chữa thông thường, đạo đức người lái xe (đối với giấy phép lái xe ô tô hạng B1); cấu tạo và sửa chữa thông thường, nghiệp vụ vận tải, đạo đức người lái xe (đối với giấy phép lái xe ô tô từ hạng B2 trở lên).

Người dự sát hạch lái xe hạng A1 có giấy phép lái xe ô tô do ngành Giao thông vận tải cấp được miễn sát hạch lý thuyết.

b) Sát hạch thực hành lái xe trong hình đối với các hạng A1, A2

Người dự sát hạch phải điều khiển xe mô tô qua 04 bài sát hạch: đi theo hình số 8, qua vạch đường thẳng, qua đường có vạch cản, qua đường gồ ghề.

c) Sát hạch thực hành lái xe trong hình đối với các hạng A3, A4

Người dự sát hạch phải điều khiển xe tiến qua hình chữ chi và lùi theo hướng ngược lại.

d) Sát hạch thực hành lái xe trong hình đối với các hạng B1, B2, C, D và E

Người dự sát hạch phải thực hiện đúng trình tự và điều khiển xe qua các bài sát hạch đã bố trí tại trung tâm sát hạch như: xuất phát, dừng xe nhường đường cho người đi bộ, dừng và khởi hành xe trên dốc, qua vệt bánh xe và đường vòng vuông góc, qua ngã tư có đèn tín hiệu điều khiển giao thông, qua đường vòng quanh co, ghép xe vào nơi đỗ (hạng B1, B2 và C thực hiện ghép xe dọc; hạng B1, B2 và D, E thực hiện ghép xe ngang), tạm dừng ở chỗ có đường sắt chạy qua, thao tác khi gặp tình huống nguy hiểm, thay đổi số trên đường bằng, kết thúc.

đ) Sát hạch thực hành lái xe trong hình đối với các hạng FB2, FD và FE

Người dự sát hạch điều khiển xe qua bài sát hạch: tiến qua hình có 05 cọc chuẩn và vòng trở lại.

e) Sát hạch thực hành lái xe trong hình đối với hạng FC

Người dự sát hạch điều khiển xe qua 02 bài sát hạch: tiến qua hình có 05 cọc chuẩn và vòng trở lại; ghép xe dọc vào nơi đỗ.

g) Sát hạch thực hành lái xe trên đường: người dự sát hạch điều khiển xe ô tô sát hạch, xử lý các tình huống trên đường giao thông và thực hiện hiệu lệnh của sát hạch viên.
Khoản này được bổ sung bởi Điểm a, b Khoản 13 Điều 1 Thông tư 38/2019/TT-BGTVT có hiệu lực từ ngày 01/12/2019 (VB hết hiệu lực: 01/01/2025)
Khoản này được bổ sung bởi Điểm a, b Khoản 13 Điều 1 Thông tư 38/2019/TT-BGTVT có hiệu lực từ ngày 01/12/2019 (VB hết hiệu lực: 01/01/2025)
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 12/2017/TT-BGTVT ngày 15 tháng 4 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe cơ giới đường bộ
...
13. Bổ sung điểm h, i khoản 3 ... Điều 21 như sau:

a) Bổ sung điểm h khoản 3 Điều 21 như sau:

“h) Sát hạch lái xe ô tô bằng phần mềm mô phỏng các tình huống giao thông: Người dự sát hạch xử lý các tình huống mô phỏng xuất hiện trên máy tính;”

b) Bổ sung điểm i khoản 3 Điều 21 như sau:

“i) Sát hạch thực hành lái xe trong hình để cấp giấy phép lái xe hạng A1 cho người khuyết tật điều khiển xe mô tô ba bánh dùng cho người khuyết tật.

Người dự sát hạch phải điều khiển xe tiến qua hình chữ chi.”

Xem nội dung VB
Điều 21. Nội dung và quy trình sát hạch lái xe
...
3. Nội dung sát hạch cấp giấy phép lái xe

a) Sát hạch lý thuyết: gồm các câu hỏi liên quan đến quy định của pháp luật giao thông đường bộ, kỹ thuật lái xe, ngoài ra còn có nội dung liên quan đến cấu tạo và sửa chữa thông thường, nghiệp vụ vận tải (đối với giấy phép lái xe hạng A3, A4); cấu tạo và sửa chữa thông thường, đạo đức người lái xe (đối với giấy phép lái xe ô tô hạng B1); cấu tạo và sửa chữa thông thường, nghiệp vụ vận tải, đạo đức người lái xe (đối với giấy phép lái xe ô tô từ hạng B2 trở lên).

Người dự sát hạch lái xe hạng A1 có giấy phép lái xe ô tô do ngành Giao thông vận tải cấp được miễn sát hạch lý thuyết.

b) Sát hạch thực hành lái xe trong hình đối với các hạng A1, A2

Người dự sát hạch phải điều khiển xe mô tô qua 04 bài sát hạch: đi theo hình số 8, qua vạch đường thẳng, qua đường có vạch cản, qua đường gồ ghề.

c) Sát hạch thực hành lái xe trong hình đối với các hạng A3, A4

Người dự sát hạch phải điều khiển xe tiến qua hình chữ chi và lùi theo hướng ngược lại.

d) Sát hạch thực hành lái xe trong hình đối với các hạng B1, B2, C, D và E

Người dự sát hạch phải thực hiện đúng trình tự và điều khiển xe qua các bài sát hạch đã bố trí tại trung tâm sát hạch như: xuất phát, dừng xe nhường đường cho người đi bộ, dừng và khởi hành xe trên dốc, qua vệt bánh xe và đường vòng vuông góc, qua ngã tư có đèn tín hiệu điều khiển giao thông, qua đường vòng quanh co, ghép xe vào nơi đỗ (hạng B1, B2 và C thực hiện ghép xe dọc; hạng B1, B2 và D, E thực hiện ghép xe ngang), tạm dừng ở chỗ có đường sắt chạy qua, thao tác khi gặp tình huống nguy hiểm, thay đổi số trên đường bằng, kết thúc.

đ) Sát hạch thực hành lái xe trong hình đối với các hạng FB2, FD và FE

Người dự sát hạch điều khiển xe qua bài sát hạch: tiến qua hình có 05 cọc chuẩn và vòng trở lại.

e) Sát hạch thực hành lái xe trong hình đối với hạng FC

Người dự sát hạch điều khiển xe qua 02 bài sát hạch: tiến qua hình có 05 cọc chuẩn và vòng trở lại; ghép xe dọc vào nơi đỗ.

g) Sát hạch thực hành lái xe trên đường: người dự sát hạch điều khiển xe ô tô sát hạch, xử lý các tình huống trên đường giao thông và thực hiện hiệu lệnh của sát hạch viên.
Khoản này được bổ sung bởi Điểm a, b Khoản 13 Điều 1 Thông tư 38/2019/TT-BGTVT có hiệu lực từ ngày 01/12/2019 (VB hết hiệu lực: 01/01/2025)
Điều này được bổ sung bởi Điểm c Khoản 15 Điều 1 Thông tư 38/2019/TT-BGTVT có hiệu lực từ ngày 01/12/2019 (VB hết hiệu lực: 01/01/2025)
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 12/2017/TT-BGTVT ngày 15 tháng 4 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe cơ giới đường bộ
...
15. ... khoản 6 Điều 24 được sửa đổi, bổ sung như sau:
...
c) Bổ sung khoản 6 Điều 24 như sau:

“6. Trang phục của sát hạch viên

a) Khi thi hành nhiệm vụ, sát hạch viên phải mặc trang phục theo quy định tại Phụ lục 25 ban hành kèm theo Thông tư này và đeo thẻ sát hạch viên theo quy định tại khoản 4 Điều này.

b) Trang phục

Trang phục của sát hạch viên lái xe cơ giới đường bộ bao gồm: Áo, quần, váy nữ, cà vạt (cravat), thắt lưng, giầy da, bít tất và băng đỏ (đối với Tổ trưởng sát hạch).

c) Tiêu chuẩn và niên hạn cấp phát

(Xem nội dung chi tiết tại văn bản)

d) Quản lý và sử dụng trang phục

Sát hạch viên được cấp trang phục để sử dụng khi thi hành công vụ tại các kỳ sát hạch và có trách nhiệm giữ gìn bảo quản trang phục theo quy định; kinh phí mua sắm trang phục theo quy định của pháp luật.”

Xem nội dung VB
Điều 24. Tổ sát hạch

1. Tổ sát hạch do Tổng cục trưởng Tổng cục Đường bộ Việt Nam hoặc Giám đốc Sở Giao thông vận tải thành lập.

a) Tổ sát hạch chịu sự chỉ đạo trực tiếp của Hội đồng sát hạch. Tổ sát hạch cấp giấy phép lái xe hạng A1, A2 chịu sự chỉ đạo trực tiếp của Cơ quan quản lý sát hạch;

b) Tổ sát hạch tự giải thể khi kết thúc kỳ sát hạch.

2. Tổ sát hạch gồm Tổ trưởng và các sát hạch viên

a) Tổ trưởng là sát hạch viên và là người của Cơ quan quản lý sát hạch thuộc Sở Giao thông vận tải hoặc Tổng cục Đường bộ Việt Nam; khi thực hiện nhiệm vụ tại kỳ sát hạch lái xe ô tô phải có thẻ sát hạch viên lái xe ô tô;

b) Sát hạch viên là người của Tổng cục Đường bộ Việt Nam, Sở Giao thông vận tải (trừ thanh tra viên, công chức thanh tra) và giáo viên của cơ sở đào tạo lái xe. Giáo viên của cơ sở đào tạo lái xe phải có thâm niên giảng dạy và đóng bảo hiểm xã hội liên tục tối thiểu 03 năm, không được sát hạch đối với học viên do cơ sở trực tiếp đào tạo.

3. Tiêu chuẩn của sát hạch viên

a) Có tư cách đạo đức tốt;

b) Có bằng tốt nghiệp cao đẳng trở lên. Đối với sát hạch viên đã có thẻ trước ngày Thông tư này có hiệu lực, nếu chưa đáp ứng được tiêu chuẩn này, sau 03 năm phải hoàn thiện để đáp ứng;

c) Có giấy phép lái xe tương ứng với hạng xe sát hạch ít nhất 03 năm;

d) Được tập huấn về nghiệp vụ sát hạch và được Tổng cục trưởng Tổng cục Đường bộ Việt Nam cấp thẻ sát hạch viên.

4. Thẻ sát hạch viên có thời hạn 03 năm, theo mẫu quy định tại Phụ lục 14 ban hành kèm theo Thông tư này.

5. Nhiệm vụ của Tổ sát hạch

a) Kiểm tra phương tiện, trang thiết bị chấm điểm, sân sát hạch, phương án bảo đảm an toàn trong quá trình sát hạch;

b) Yêu cầu thí sinh chấp hành nội quy sát hạch; không để người không có nhiệm vụ vào phòng sát hạch lý thuyết, sân sát hạch;

c) Lập biên bản, xử lý các trường hợp vi phạm nội quy trong phạm vi nhiệm vụ, quyền hạn được giao hoặc báo cáo Hội đồng sát hạch;

d) Sát hạch, tổng hợp kết quả, đánh giá kỳ sát hạch để báo cáo Hội đồng sát hạch hoặc Cơ quan quản lý sát hạch (đối với sát hạch cấp giấy phép lái xe các hạng A1, A2);

đ) Sát hạch viên chịu trách nhiệm trực tiếp về kết quả sát hạch. Tổ trưởng Tổ sát hạch chịu trách nhiệm về kết quả chung của kỳ sát hạch.
Điều này được bổ sung bởi Điểm c Khoản 15 Điều 1 Thông tư 38/2019/TT-BGTVT có hiệu lực từ ngày 01/12/2019 (VB hết hiệu lực: 01/01/2025)
Khoản này được bổ sung bởi Điểm a Khoản 19 Điều 4 Thông tư 05/2024/TT-BGTVT có hiệu lực từ ngày 01/06/2024
Điều 4. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 12/2017/TT-BGTVT ngày 15 tháng 4 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe cơ giới đường bộ (sau đây gọi là Thông tư số 12/2017/TT-BGTVT)
...
19. Bổ sung điểm đ vào khoản 2 ... Điều 28 Thông tư số 12/2017/TT-BGTVT ... như sau:

a) Bổ sung điểm đ vào khoản 2 Điều 28 Thông tư số 12/2017/TT-BGTVT như sau:

“đ) Trường hợp cơ sở đào tạo lái xe có sân sát hạch ngoài việc lưu trữ các tài liệu quy định tại điểm a, điểm b, điểm c và điểm d khoản này còn phải lưu trữ dữ liệu giám sát phòng sát hạch lý thuyết, sân sát hạch lái xe trong hình; dữ liệu kết quả sát hạch lý thuyết, thực hành lái xe trong hình.”;

Xem nội dung VB
Điều 28. Lưu trữ hồ sơ kết quả sát hạch
...
2. Cơ sở đào tạo lưu trữ hồ sơ của kỳ sát hạch bao gồm:

a) Tài liệu tại các điểm a, b, c, d, g, h, i, k khoản 1 Điều này;

b) Lưu trữ, bảo quản bài sát hạch lý thuyết, biên bản sát hạch thực hành lái xe trong hình của từng kỳ sát hạch có đầy đủ chữ ký của người dự sát hạch và sát hạch viên;

c) Lưu trữ, bảo quản biên bản sát hạch thực hành lái xe trên đường của từng kỳ sát hạch, gồm: chữ ký của người dự sát hạch tại phiếu in kết quả trên ô tô sát hạch và biên bản sát hạch thực hành lái xe trên đường có chữ ký của sát hạch viên.
Khoản này được bổ sung bởi Điểm c Khoản 17 Điều 1 Thông tư 38/2019/TT-BGTVT có hiệu lực từ ngày 01/12/2019 (VB hết hiệu lực: 01/01/2025)
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 12/2017/TT-BGTVT ngày 15 tháng 4 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe cơ giới đường bộ
...
17. ... điểm d khoản 2 ... Điều 28 được sửa đổi, bổ sung như sau:
...
c) Bổ sung điểm d khoản 2 Điều 28 như sau:

“d) Lưu trữ, bảo quản bản sao các tài liệu quy định tại điểm b, điểm c, điểm d khoản 1 và điểm b, điểm c khoản 2 Điều 9 của Thông tư này đối với người trúng tuyển được cấp giấy phép lái xe.”

Xem nội dung VB
Điều 28. Lưu trữ hồ sơ kết quả sát hạch
...
2. Cơ sở đào tạo lưu trữ hồ sơ của kỳ sát hạch bao gồm:

a) Tài liệu tại các điểm a, b, c, d, g, h, i, k khoản 1 Điều này;

b) Lưu trữ, bảo quản bài sát hạch lý thuyết, biên bản sát hạch thực hành lái xe trong hình của từng kỳ sát hạch có đầy đủ chữ ký của người dự sát hạch và sát hạch viên;

c) Lưu trữ, bảo quản biên bản sát hạch thực hành lái xe trên đường của từng kỳ sát hạch, gồm: chữ ký của người dự sát hạch tại phiếu in kết quả trên ô tô sát hạch và biên bản sát hạch thực hành lái xe trên đường có chữ ký của sát hạch viên.
Khoản này được bổ sung bởi Điểm a Khoản 19 Điều 4 Thông tư 05/2024/TT-BGTVT có hiệu lực từ ngày 01/06/2024
Khoản này được bổ sung bởi Điểm c Khoản 17 Điều 1 Thông tư 38/2019/TT-BGTVT có hiệu lực từ ngày 01/12/2019 (VB hết hiệu lực: 01/01/2025)
Khoản này được bổ sung bởi Điểm e Khoản 17 Điều 1 Thông tư 38/2019/TT-BGTVT có hiệu lực từ ngày 01/12/2019 (VB hết hiệu lực: 01/01/2025)
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 12/2017/TT-BGTVT ngày 15 tháng 4 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe cơ giới đường bộ
...
17. ... điểm e khoản 3 ... Điều 28 được sửa đổi, bổ sung như sau:
...
e) Bổ sung điểm e khoản 3 Điều 28 như sau:

“e) Danh sách, kết quả sát hạch lái xe trên phần mềm mô phỏng các tình huống giao thông.”

Xem nội dung VB
Điều 28. Lưu trữ hồ sơ kết quả sát hạch
...
3. Trung tâm sát hạch lưu trữ hồ sơ của kỳ sát hạch bao gồm:

a) Các tài liệu quy định tại điểm d và điểm g khoản 1 Điều này;

b) Danh sách, kết quả sát hạch lý thuyết;

c) Danh sách, kết quả sát hạch thực hành lái xe trong hình;

d) Danh sách, kết quả sát hạch trên đường;

đ) Dữ liệu giám sát phòng sát hạch lý thuyết.
Khoản này được bổ sung bởi Điểm e Khoản 17 Điều 1 Thông tư 38/2019/TT-BGTVT có hiệu lực từ ngày 01/12/2019 (VB hết hiệu lực: 01/01/2025)
Khoản này được bổ sung bởi Điểm a Khoản 20 Điều 1 Thông tư 38/2019/TT-BGTVT có hiệu lực từ ngày 01/12/2019 (VB hết hiệu lực: 01/01/2025)
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 12/2017/TT-BGTVT ngày 15 tháng 4 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe cơ giới đường bộ
...
20. Điểm đ khoản 6 ... Điều 37 được sửa đổi, bổ sung như sau:

a) Bổ sung điểm đ khoản 6 Điều 37 như sau:

“đ) Người Việt Nam có giấy phép lái xe nước ngoài có thời gian lưu trú tại nước ngoài dưới 03 tháng và thời hạn lưu trú không phù hợp với thời gian đào tạo lái xe của nước cấp giấy phép lái xe.”

Xem nội dung VB
Điều 37. Đổi giấy phép lái xe
...
6. Không đổi giấy phép lái xe đối với các trường hợp sau:

a) Giấy phép lái xe tạm thời của nước ngoài; giấy phép lái xe quốc tế; giấy phép lái xe của nước ngoài, quân sự, công an quá thời hạn sử dụng theo quy định, bị tẩy xóa, rách nát không còn đủ các yếu tố cần thiết để đổi giấy phép lái xe hoặc có sự khác biệt về nhận dạng; giấy phép lái xe nước ngoài không do cơ quan có thẩm quyền cấp;

b) Giấy phép lái xe của ngành Giao thông vận tải nhưng không có trong hệ thống thông tin giấy phép lái xe, bảng kê danh sách cấp giấp phép lái xe (sổ quản lý);

c) Quyết định ra quân tính đến ngày làm thủ tục đổi quá thời hạn 06 tháng đối với giấy phép lái xe quân sự do Bộ Quốc phòng cấp;

d) Người không đủ tiêu chuẩn sức khỏe theo quy định.
Khoản này được bổ sung bởi Điểm a Khoản 20 Điều 1 Thông tư 38/2019/TT-BGTVT có hiệu lực từ ngày 01/12/2019 (VB hết hiệu lực: 01/01/2025)
Khoản này được bổ sung bởi Điểm a Khoản 20 Điều 1 Thông tư 38/2019/TT-BGTVT có hiệu lực từ ngày 01/12/2019 (VB hết hiệu lực: 01/01/2025)
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 12/2017/TT-BGTVT ngày 15 tháng 4 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe cơ giới đường bộ
...
20. Điểm đ khoản 6 ... Điều 37 được sửa đổi, bổ sung như sau:

a) Bổ sung điểm đ khoản 6 Điều 37 như sau:

“đ) Người Việt Nam có giấy phép lái xe nước ngoài có thời gian lưu trú tại nước ngoài dưới 03 tháng và thời hạn lưu trú không phù hợp với thời gian đào tạo lái xe của nước cấp giấy phép lái xe.”

Xem nội dung VB
Điều 37. Đổi giấy phép lái xe
...
6. Không đổi giấy phép lái xe đối với các trường hợp sau:

a) Giấy phép lái xe tạm thời của nước ngoài; giấy phép lái xe quốc tế; giấy phép lái xe của nước ngoài, quân sự, công an quá thời hạn sử dụng theo quy định, bị tẩy xóa, rách nát không còn đủ các yếu tố cần thiết để đổi giấy phép lái xe hoặc có sự khác biệt về nhận dạng; giấy phép lái xe nước ngoài không do cơ quan có thẩm quyền cấp;

b) Giấy phép lái xe của ngành Giao thông vận tải nhưng không có trong hệ thống thông tin giấy phép lái xe, bảng kê danh sách cấp giấp phép lái xe (sổ quản lý);

c) Quyết định ra quân tính đến ngày làm thủ tục đổi quá thời hạn 06 tháng đối với giấy phép lái xe quân sự do Bộ Quốc phòng cấp;

d) Người không đủ tiêu chuẩn sức khỏe theo quy định.
Khoản này được bổ sung bởi Điểm a Khoản 20 Điều 1 Thông tư 38/2019/TT-BGTVT có hiệu lực từ ngày 01/12/2019 (VB hết hiệu lực: 01/01/2025)
Điều này được bổ sung bởi Khoản 3 Điều 2 Thông tư 01/2021/TT-BGTVT có hiệu lực từ ngày 15/03/2021 (VB hết hiệu lực: 01/01/2025)
Điều 2. Sửa đổi, bổ sung một số điều Thông tư số 12/2017/TT-BGTVT ngày 15 tháng 4 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe cơ giới đường bộ như sau:
...
3. Bổ sung khoản 5 vào Điều 17 như sau:

“5. Thời hạn của giấy phép lái xe được ghi trên giấy phép lái xe.”.

Xem nội dung VB
Điều 17. Thời hạn của giấy phép lái xe

1. Giấy phép lái xe hạng A1, A2, A3 không có thời hạn.

2. Giấy phép lái xe hạng B1 có thời hạn đến khi người lái xe đủ 55 tuổi đối với nữ và đủ 60 tuổi đối với nam; trường hợp người lái xe trên 45 tuổi đối với nữ và trên 50 tuổi đối với nam thì giấy phép lái xe được cấp có thời hạn 10 năm, kể từ ngày cấp.

3. Giấy phép lái xe hạng A4, B2 có thời hạn 10 năm, kể từ ngày cấp.

4. Giấy phép lái xe hạng C, D, E, FB2, FC, FD, FE có thời hạn 05 năm, kể từ ngày cấp.
Điều này được bổ sung bởi Khoản 3 Điều 2 Thông tư 01/2021/TT-BGTVT có hiệu lực từ ngày 15/03/2021 (VB hết hiệu lực: 01/01/2025)
Điều này được bổ sung bởi Khoản 3 Điều 2 Thông tư 01/2021/TT-BGTVT có hiệu lực từ ngày 15/03/2021 (VB hết hiệu lực: 01/01/2025)
Điều 2. Sửa đổi, bổ sung một số điều Thông tư số 12/2017/TT-BGTVT ngày 15 tháng 4 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe cơ giới đường bộ như sau:
...
3. Bổ sung khoản 5 vào Điều 17 như sau:

“5. Thời hạn của giấy phép lái xe được ghi trên giấy phép lái xe.”.

Xem nội dung VB
Điều 17. Thời hạn của giấy phép lái xe

1. Giấy phép lái xe hạng A1, A2, A3 không có thời hạn.

2. Giấy phép lái xe hạng B1 có thời hạn đến khi người lái xe đủ 55 tuổi đối với nữ và đủ 60 tuổi đối với nam; trường hợp người lái xe trên 45 tuổi đối với nữ và trên 50 tuổi đối với nam thì giấy phép lái xe được cấp có thời hạn 10 năm, kể từ ngày cấp.

3. Giấy phép lái xe hạng A4, B2 có thời hạn 10 năm, kể từ ngày cấp.

4. Giấy phép lái xe hạng C, D, E, FB2, FC, FD, FE có thời hạn 05 năm, kể từ ngày cấp.
Điều này được bổ sung bởi Khoản 3 Điều 2 Thông tư 01/2021/TT-BGTVT có hiệu lực từ ngày 15/03/2021 (VB hết hiệu lực: 01/01/2025)
Điều này được bổ sung bởi Khoản 3 Điều 2 Thông tư 01/2021/TT-BGTVT có hiệu lực từ ngày 15/03/2021 (VB hết hiệu lực: 01/01/2025)
Điều 2. Sửa đổi, bổ sung một số điều Thông tư số 12/2017/TT-BGTVT ngày 15 tháng 4 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe cơ giới đường bộ như sau:
...
3. Bổ sung khoản 5 vào Điều 17 như sau:

“5. Thời hạn của giấy phép lái xe được ghi trên giấy phép lái xe.”.

Xem nội dung VB
Điều 17. Thời hạn của giấy phép lái xe

1. Giấy phép lái xe hạng A1, A2, A3 không có thời hạn.

2. Giấy phép lái xe hạng B1 có thời hạn đến khi người lái xe đủ 55 tuổi đối với nữ và đủ 60 tuổi đối với nam; trường hợp người lái xe trên 45 tuổi đối với nữ và trên 50 tuổi đối với nam thì giấy phép lái xe được cấp có thời hạn 10 năm, kể từ ngày cấp.

3. Giấy phép lái xe hạng A4, B2 có thời hạn 10 năm, kể từ ngày cấp.

4. Giấy phép lái xe hạng C, D, E, FB2, FC, FD, FE có thời hạn 05 năm, kể từ ngày cấp.
Điều này được bổ sung bởi Khoản 3 Điều 2 Thông tư 01/2021/TT-BGTVT có hiệu lực từ ngày 15/03/2021 (VB hết hiệu lực: 01/01/2025)
Điều này được bổ sung bởi Khoản 3 Điều 2 Thông tư 01/2021/TT-BGTVT có hiệu lực từ ngày 15/03/2021 (VB hết hiệu lực: 01/01/2025)
Điều 2. Sửa đổi, bổ sung một số điều Thông tư số 12/2017/TT-BGTVT ngày 15 tháng 4 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe cơ giới đường bộ như sau:
...
3. Bổ sung khoản 5 vào Điều 17 như sau:

“5. Thời hạn của giấy phép lái xe được ghi trên giấy phép lái xe.”.

Xem nội dung VB
Điều 17. Thời hạn của giấy phép lái xe

1. Giấy phép lái xe hạng A1, A2, A3 không có thời hạn.

2. Giấy phép lái xe hạng B1 có thời hạn đến khi người lái xe đủ 55 tuổi đối với nữ và đủ 60 tuổi đối với nam; trường hợp người lái xe trên 45 tuổi đối với nữ và trên 50 tuổi đối với nam thì giấy phép lái xe được cấp có thời hạn 10 năm, kể từ ngày cấp.

3. Giấy phép lái xe hạng A4, B2 có thời hạn 10 năm, kể từ ngày cấp.

4. Giấy phép lái xe hạng C, D, E, FB2, FC, FD, FE có thời hạn 05 năm, kể từ ngày cấp.
Điều này được bổ sung bởi Khoản 3 Điều 2 Thông tư 01/2021/TT-BGTVT có hiệu lực từ ngày 15/03/2021 (VB hết hiệu lực: 01/01/2025)
Điều này được bổ sung bởi Khoản 3 Điều 2 Thông tư 01/2021/TT-BGTVT có hiệu lực từ ngày 15/03/2021 (VB hết hiệu lực: 01/01/2025)
Điều 2. Sửa đổi, bổ sung một số điều Thông tư số 12/2017/TT-BGTVT ngày 15 tháng 4 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe cơ giới đường bộ như sau:
...
3. Bổ sung khoản 5 vào Điều 17 như sau:

“5. Thời hạn của giấy phép lái xe được ghi trên giấy phép lái xe.”.

Xem nội dung VB
Điều 17. Thời hạn của giấy phép lái xe

1. Giấy phép lái xe hạng A1, A2, A3 không có thời hạn.

2. Giấy phép lái xe hạng B1 có thời hạn đến khi người lái xe đủ 55 tuổi đối với nữ và đủ 60 tuổi đối với nam; trường hợp người lái xe trên 45 tuổi đối với nữ và trên 50 tuổi đối với nam thì giấy phép lái xe được cấp có thời hạn 10 năm, kể từ ngày cấp.

3. Giấy phép lái xe hạng A4, B2 có thời hạn 10 năm, kể từ ngày cấp.

4. Giấy phép lái xe hạng C, D, E, FB2, FC, FD, FE có thời hạn 05 năm, kể từ ngày cấp.
Điều này được bổ sung bởi Khoản 3 Điều 2 Thông tư 01/2021/TT-BGTVT có hiệu lực từ ngày 15/03/2021 (VB hết hiệu lực: 01/01/2025)
Điều này được bổ sung bởi Khoản 3 Điều 2 Thông tư 01/2021/TT-BGTVT có hiệu lực từ ngày 15/03/2021 (VB hết hiệu lực: 01/01/2025)
Điều 2. Sửa đổi, bổ sung một số điều Thông tư số 12/2017/TT-BGTVT ngày 15 tháng 4 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe cơ giới đường bộ như sau:
...
3. Bổ sung khoản 5 vào Điều 17 như sau:

“5. Thời hạn của giấy phép lái xe được ghi trên giấy phép lái xe.”.

Xem nội dung VB
Điều 17. Thời hạn của giấy phép lái xe

1. Giấy phép lái xe hạng A1, A2, A3 không có thời hạn.

2. Giấy phép lái xe hạng B1 có thời hạn đến khi người lái xe đủ 55 tuổi đối với nữ và đủ 60 tuổi đối với nam; trường hợp người lái xe trên 45 tuổi đối với nữ và trên 50 tuổi đối với nam thì giấy phép lái xe được cấp có thời hạn 10 năm, kể từ ngày cấp.

3. Giấy phép lái xe hạng A4, B2 có thời hạn 10 năm, kể từ ngày cấp.

4. Giấy phép lái xe hạng C, D, E, FB2, FC, FD, FE có thời hạn 05 năm, kể từ ngày cấp.
Điều này được bổ sung bởi Khoản 3 Điều 2 Thông tư 01/2021/TT-BGTVT có hiệu lực từ ngày 15/03/2021 (VB hết hiệu lực: 01/01/2025)
Điều này được bổ sung bởi Khoản 6 Điều 1 Thông tư 04/2022/TT-BGTVT có hiệu lực kể từ ngày 15/06/2022 (VB hết hiệu lực: 01/01/2025)
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 12/2017/TT BGTVT ngày 15 tháng 4 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe cơ giới đường bộ như sau:
...
6. Bổ sung khoản 8, khoản 9 và khoản 10 vào Điều 11 như sau:

a) Bổ sung khoản 8 vào Điều 11 như sau:

“8. Theo dõi, kiểm tra, khai thác và sử dụng dữ liệu DAT và dữ liệu quản lý DAT trên phần mềm hệ thống thông tin DAT của Tổng cục Đường bộ Việt Nam và của cơ sở đào tạo lái xe để phục vụ công tác quản lý đào tạo.”;

b) Bổ sung khoản 9 vào Điều 11 như sau:

“9. Bảo mật tên đăng nhập và mật khẩu truy cập phần mềm hệ thống thông tin DAT của Tổng cục Đường bộ Việt Nam.”;

c) Bổ sung khoản 10 vào Điều 11 như sau:

“10. Sử dụng dữ liệu quản lý DAT trên phần mềm hệ thống thông tin DAT của Tổng cục Đường bộ Việt Nam theo mẫu quy định tại Phụ lục 32e ban hành kèm theo Thông tư này, giấy xác nhận được in trên ca bin học lái xe ô tô thông tin học viên đã học đủ thời gian và nội dung học thực hành lái xe trên ca bin học lái xe ô tô do cơ sở đào tạo cung cấp để duyệt danh sách học viên đủ điều kiện tham dự kỳ sát hạch.”.

*Khoản 10 Điều 11 được sửa đổi bởi Điểm b Khoản 7 Điều 4 Thông tư 05/2024/TT-BGTVT có hiệu lực từ ngày 01/06/2024

10. Sử dụng dữ liệu quản lý DAT trên phần mềm hệ thống thông tin DAT của Cục Đường bộ Việt Nam theo quy định tại Mẫu số 06 Phụ lục 32 ban hành kèm theo Thông tư này, giấy xác nhận được in trên ca bin học lái xe ô tô thông tin học viên đã học đủ thời gian và nội dung học thực hành lái xe trên ca bin học lái xe ô tô do cơ sở đào tạo cung cấp để duyệt danh sách học viên đủ điều kiện tham dự kỳ sát hạch. Trong trường hợp Cục Đường bộ Việt Nam có thông báo dừng hệ thống thông tin DAT để bảo trì hoặc bảo dưỡng hoặc xảy ra sự cố thì các Sở Giao thông vận tải sử dụng dữ liệu DAT của cơ sở đào tạo.*
...
Phụ lục V
...
Phụ lục 32đ MẪU BÁO CÁO KẾT QUẢ ĐÀO TẠO THỰC HÀNH LÁI XE TRÊN ĐƯỜNG GIAO THÔNG THEO DANH SÁCH THÍ SINH DỰ SÁT HẠCH

*Phụ lục này bị thay thế bởi Mẫu số 06 Phụ lục XXII ban hành kèm theo Điểm m Khoản 35 Điều 4 Thông tư 05/2024/TT-BGTVT có hiệu lực từ ngày 01/06/2024

PHỤ LỤC XXII

Phụ lục 32 CÁC BIỂU MẪU LIÊN QUAN ĐẾN QUẢN LÝ DỮ LIỆU DAT
...
Mẫu số 06. Báo cáo kết quả đào tạo thực hành lái xe theo danh sách thí sinh dự sát hạch*

(Xem nội dung chi tiết tại văn bản)

Xem nội dung VB
Điều 11. Sở Giao thông vận tải

1. Chịu trách nhiệm quản lý đào tạo lái xe trong phạm vi tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.

2. Có trách nhiệm trả lời cơ quan có thẩm quyền trong quá trình cấp phép hoạt động đầu tư kinh doanh dịch vụ đào tạo lái xe ô tô theo quy định tại khoản 3 Điều 4 Nghị định số 65/2016/NĐ-CP về sự phù hợp của quy hoạch mạng lưới cơ sở đào tạo lái xe ô tô.

3. Kiểm tra, giám sát công tác đào tạo lái xe, cấp chứng chỉ đối với cơ sở đào tạo.

4. Cấp mới, cấp lại giấy phép đào tạo lái xe gửi Tổng cục Đường bộ Việt Nam bản sao giấy phép đào tạo lái xe đã cấp kèm biên bản kiểm tra cơ sở đào tạo.

5. Cấp giấy phép xe tập lái; tổ chức kiểm tra, cấp giấy chứng nhận giáo viên dạy thực hành lái xe theo nội dung, chương trình quy định.

6. Lưu trữ các tài liệu sau:

a) Danh sách giáo viên dạy thực hành lái xe theo mẫu quy định tại Phụ lục VI của Nghị định số 65/2016/NĐ-CP;

b) Sổ theo dõi cấp giấy phép xe tập lái theo mẫu quy định tại Phụ lục 9 ban hành kèm theo Thông tư này;

c) Biên bản kiểm tra cơ sở đào tạo.

7. Thực hiện tiếp nhận, rà soát, kiểm tra và thông báo danh sách cơ sở đào tạo lái xe hạng A1, A2, A3, A4 đủ hoặc không đủ điều kiện hoạt động trên địa bàn quản lý trên trang thông tin điện tử của Sở Giao thông vận tải.
Điều này được bổ sung bởi Khoản 6 Điều 1 Thông tư 04/2022/TT-BGTVT có hiệu lực kể từ ngày 15/06/2022 (VB hết hiệu lực: 01/01/2025)
Thông tư này được bổ sung bởi Khoản 36 Điều 4 Thông tư 05/2024/TT-BGTVT có hiệu lực từ ngày 01/06/2024
Điều 4. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 12/2017/TT-BGTVT ngày 15 tháng 4 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe cơ giới đường bộ (sau đây gọi là Thông tư số 12/2017/TT-BGTVT)
...
36. Bổ sung Phụ lục 33, Phụ lục 34, Phụ lục 35, Phụ lục 36, Phụ lục 37, Phụ lục 38, Phụ lục 39 và Phụ lục 40 vào Thông tư số 12/2017/TT-BGTVT tương ứng bằng các Phụ lục XXIII, Phụ lục XXIV, Phụ lục XXV, Phụ lục XXVI, Phụ lục XXVII, Phụ lục XXVIII, Phụ lục XXIX, Phụ lục XXX ban hành kèm theo Thông tư này.
...
PHỤ LỤC XXIII QUY TRÌNH SÁT HẠCH LÁI XE HẠNG A1 VÀ A2
...
PHỤ LỤC XXIV QUY TRÌNH SÁT HẠCH LÁI XE HẠNG A3 VÀ A4
...
PHỤ LỤC XXV QUY TRÌNH SÁT HẠCH LÁI XE CÁC HẠNG B1, B2, C, D VÀ E
...
PHỤ LỤC XXVI QUY TRÌNH SÁT HẠCH HẠNG FB2, FD, FE
...
PHỤ LỤC XXVII QUY TRÌNH SÁT HẠCH HẠNG FC
...
PHỤ LỤC XXVIII MẪU VĂN BẢN LẤY Ý KIẾN VỀ TRÌNH ĐỘ VĂN HÓA CỦA NGƯỜI DÂN TỘC THIỂU SỐ
...
PHỤ LỤC XXIX NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN CỦA HỘI ĐỒNG SÁT HẠCH
...
PHỤ LỤC XXX QUY ĐỊNH VỀ TỔ CHỨC ĐÀO TẠO LÁI XE THEO HÌNH THỨC ĐÀO TẠO TỪ XA, TỰ HỌC CÓ HƯỚNG DẪN

(Xem nội dung chi tiết tại văn bản)

Xem nội dung VB
THÔNG TƯ QUY ĐỊNH VỀ ĐÀO TẠO, SÁT HẠCH, CẤP GIẤY PHÉP LÁI XE CƠ GIỚI ĐƯỜNG BỘ
Thông tư này được bổ sung bởi Khoản 1 Điều 2 Thông tư 04/2022/TT-BGTVT có hiệu lực kể từ ngày 15/06/2022 (VB hết hiệu lực: 01/01/2025)
Điều 2. Bổ sung một số phụ lục và bãi bỏ một số điểm, khoản, điều của Thông tư số 12/2017/TT-BGTVT ngày 15 tháng 4 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe cơ giới đường bộ như sau:

1. Bổ sung các Phụ lục vào Thông tư số 12/2017/TT-BGTVT như sau:

a) Bổ sung Phụ lục số 28, Phụ lục số 29, Phụ lục số 30, Phụ lục số 31 tương ứng với Phụ lục I, Phụ lục II, Phụ lục III, Phụ lục IV ban hành kèm theo Thông tư này;

b) Bổ sung Phụ lục số 32a, Phụ lục số 32b, Phụ lục số 32c, Phụ lục số 32d, Phụ lục số 32đ, Phụ lục số 32e tương ứng với Phụ lục V ban hành kèm theo Thông tư này.
...
Phụ lục I

Phụ lục 28 CHƯƠNG TRÌNH TẬP HUẤN VỀ NGHIỆP VỤ GIÁO VIÊN DẠY THỰC HÀNH LÁI XE

Phụ lục II

Phụ lục 29 TIÊU CHUẨN KỸ THUẬT CHUYÊN MÔN CỦA CƠ SỞ ĐÀO TẠO LÁI XE CÁC HẠNG A1, A2, A3 VÀ A4

Phụ lục III

Phụ lục 30 YÊU CẦU VỀ TRUYỀN DỮ LIỆU QUẢN LÝ DAT

Phụ lục IV

Phụ lục số 31 GIÁO TRÌNH KHUNG ĐÀO TẠO LÁI XE

Phụ lục V

Phụ lục 32a MẪU BÁO CÁO QUÁ TRÌNH ĐÀO TẠO THỰC HÀNH LÁI XE TRÊN ĐƯỜNG GIAO THÔNG CỦA HỌC VIÊN

Phụ lục 32b MẪU BÁO CÁO KẾT QUẢ THỰC HÀNH LÁI XE TRÊN ĐƯỜNG GIAO THÔNG CỦA KHÓA HỌC

Phụ lục 32c MẪU BÁO CÁO SỐ LƯỢNG HỌC VIÊN HOÀN THÀNH NỘI DUNG ĐÀO TẠO THỰC HÀNH LÁI XE TRÊN ĐƯỜNG GIAO THÔNG TRÊN TOÀN QUỐC

Phụ lục 32d MẪU BÁO CÁO SỐ LƯỢNG HỌC VIÊN HOÀN THÀNH NỘI DUNG ĐÀO TẠO THỰC HÀNH LÁI XE TRÊN ĐƯỜNG GIAO THÔNG CỦA SỞ GIAO THÔNG VẬN TẢI

Phụ lục 32đ MẪU BÁO CÁO SỐ LƯỢNG HỌC VIÊN HOÀN THÀNH NỘI DUNG THỰC HÀNH LÁI XE TRÊN ĐƯỜNG GIAO THÔNG CỦA CƠ SỞ ĐÀO TẠO

Phụ lục 32đ MẪU BÁO CÁO KẾT QUẢ ĐÀO TẠO THỰC HÀNH LÁI XE TRÊN ĐƯỜNG GIAO THÔNG THEO DANH SÁCH THÍ SINH DỰ SÁT HẠCH

(Xem nội dung chi tiết tại văn bản)

Xem nội dung VB
THÔNG TƯ QUY ĐỊNH VỀ ĐÀO TẠO, SÁT HẠCH, CẤP GIẤY PHÉP LÁI XE CƠ GIỚI ĐƯỜNG BỘ
Thông tư này được bổ sung bởi Khoản 36 Điều 4 Thông tư 05/2024/TT-BGTVT có hiệu lực từ ngày 01/06/2024
Thông tư này được bổ sung bởi Khoản 1 Điều 2 Thông tư 04/2022/TT-BGTVT có hiệu lực kể từ ngày 15/06/2022 (VB hết hiệu lực: 01/01/2025)
Thông tư này được bổ sung bởi Khoản 36 Điều 4 Thông tư 05/2024/TT-BGTVT có hiệu lực từ ngày 01/06/2024
Điều 4. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 12/2017/TT-BGTVT ngày 15 tháng 4 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe cơ giới đường bộ (sau đây gọi là Thông tư số 12/2017/TT-BGTVT)
...
36. Bổ sung Phụ lục 33, Phụ lục 34, Phụ lục 35, Phụ lục 36, Phụ lục 37, Phụ lục 38, Phụ lục 39 và Phụ lục 40 vào Thông tư số 12/2017/TT-BGTVT tương ứng bằng các Phụ lục XXIII, Phụ lục XXIV, Phụ lục XXV, Phụ lục XXVI, Phụ lục XXVII, Phụ lục XXVIII, Phụ lục XXIX, Phụ lục XXX ban hành kèm theo Thông tư này.
...
PHỤ LỤC XXIII QUY TRÌNH SÁT HẠCH LÁI XE HẠNG A1 VÀ A2
...
PHỤ LỤC XXIV QUY TRÌNH SÁT HẠCH LÁI XE HẠNG A3 VÀ A4
...
PHỤ LỤC XXV QUY TRÌNH SÁT HẠCH LÁI XE CÁC HẠNG B1, B2, C, D VÀ E
...
PHỤ LỤC XXVI QUY TRÌNH SÁT HẠCH HẠNG FB2, FD, FE
...
PHỤ LỤC XXVII QUY TRÌNH SÁT HẠCH HẠNG FC
...
PHỤ LỤC XXVIII MẪU VĂN BẢN LẤY Ý KIẾN VỀ TRÌNH ĐỘ VĂN HÓA CỦA NGƯỜI DÂN TỘC THIỂU SỐ
...
PHỤ LỤC XXIX NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN CỦA HỘI ĐỒNG SÁT HẠCH
...
PHỤ LỤC XXX QUY ĐỊNH VỀ TỔ CHỨC ĐÀO TẠO LÁI XE THEO HÌNH THỨC ĐÀO TẠO TỪ XA, TỰ HỌC CÓ HƯỚNG DẪN

(Xem nội dung chi tiết tại văn bản)

Xem nội dung VB
THÔNG TƯ QUY ĐỊNH VỀ ĐÀO TẠO, SÁT HẠCH, CẤP GIẤY PHÉP LÁI XE CƠ GIỚI ĐƯỜNG BỘ
Thông tư này được bổ sung bởi Khoản 1 Điều 2 Thông tư 04/2022/TT-BGTVT có hiệu lực kể từ ngày 15/06/2022 (VB hết hiệu lực: 01/01/2025)
Điều 2. Bổ sung một số phụ lục và bãi bỏ một số điểm, khoản, điều của Thông tư số 12/2017/TT-BGTVT ngày 15 tháng 4 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe cơ giới đường bộ như sau:

1. Bổ sung các Phụ lục vào Thông tư số 12/2017/TT-BGTVT như sau:

a) Bổ sung Phụ lục số 28, Phụ lục số 29, Phụ lục số 30, Phụ lục số 31 tương ứng với Phụ lục I, Phụ lục II, Phụ lục III, Phụ lục IV ban hành kèm theo Thông tư này;

b) Bổ sung Phụ lục số 32a, Phụ lục số 32b, Phụ lục số 32c, Phụ lục số 32d, Phụ lục số 32đ, Phụ lục số 32e tương ứng với Phụ lục V ban hành kèm theo Thông tư này.
...
Phụ lục I

Phụ lục 28 CHƯƠNG TRÌNH TẬP HUẤN VỀ NGHIỆP VỤ GIÁO VIÊN DẠY THỰC HÀNH LÁI XE

Phụ lục II

Phụ lục 29 TIÊU CHUẨN KỸ THUẬT CHUYÊN MÔN CỦA CƠ SỞ ĐÀO TẠO LÁI XE CÁC HẠNG A1, A2, A3 VÀ A4

Phụ lục III

Phụ lục 30 YÊU CẦU VỀ TRUYỀN DỮ LIỆU QUẢN LÝ DAT

Phụ lục IV

Phụ lục số 31 GIÁO TRÌNH KHUNG ĐÀO TẠO LÁI XE

Phụ lục V

Phụ lục 32a MẪU BÁO CÁO QUÁ TRÌNH ĐÀO TẠO THỰC HÀNH LÁI XE TRÊN ĐƯỜNG GIAO THÔNG CỦA HỌC VIÊN

Phụ lục 32b MẪU BÁO CÁO KẾT QUẢ THỰC HÀNH LÁI XE TRÊN ĐƯỜNG GIAO THÔNG CỦA KHÓA HỌC

Phụ lục 32c MẪU BÁO CÁO SỐ LƯỢNG HỌC VIÊN HOÀN THÀNH NỘI DUNG ĐÀO TẠO THỰC HÀNH LÁI XE TRÊN ĐƯỜNG GIAO THÔNG TRÊN TOÀN QUỐC

Phụ lục 32d MẪU BÁO CÁO SỐ LƯỢNG HỌC VIÊN HOÀN THÀNH NỘI DUNG ĐÀO TẠO THỰC HÀNH LÁI XE TRÊN ĐƯỜNG GIAO THÔNG CỦA SỞ GIAO THÔNG VẬN TẢI

Phụ lục 32đ MẪU BÁO CÁO SỐ LƯỢNG HỌC VIÊN HOÀN THÀNH NỘI DUNG THỰC HÀNH LÁI XE TRÊN ĐƯỜNG GIAO THÔNG CỦA CƠ SỞ ĐÀO TẠO

Phụ lục 32đ MẪU BÁO CÁO KẾT QUẢ ĐÀO TẠO THỰC HÀNH LÁI XE TRÊN ĐƯỜNG GIAO THÔNG THEO DANH SÁCH THÍ SINH DỰ SÁT HẠCH

(Xem nội dung chi tiết tại văn bản)

Xem nội dung VB
THÔNG TƯ QUY ĐỊNH VỀ ĐÀO TẠO, SÁT HẠCH, CẤP GIẤY PHÉP LÁI XE CƠ GIỚI ĐƯỜNG BỘ
Thông tư này được bổ sung bởi Khoản 36 Điều 4 Thông tư 05/2024/TT-BGTVT có hiệu lực từ ngày 01/06/2024
Thông tư này được bổ sung bởi Khoản 1 Điều 2 Thông tư 04/2022/TT-BGTVT có hiệu lực kể từ ngày 15/06/2022 (VB hết hiệu lực: 01/01/2025)
Thông tư này được bổ sung bởi Khoản 36 Điều 4 Thông tư 05/2024/TT-BGTVT có hiệu lực từ ngày 01/06/2024
Điều 4. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 12/2017/TT-BGTVT ngày 15 tháng 4 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe cơ giới đường bộ (sau đây gọi là Thông tư số 12/2017/TT-BGTVT)
...
36. Bổ sung Phụ lục 33, Phụ lục 34, Phụ lục 35, Phụ lục 36, Phụ lục 37, Phụ lục 38, Phụ lục 39 và Phụ lục 40 vào Thông tư số 12/2017/TT-BGTVT tương ứng bằng các Phụ lục XXIII, Phụ lục XXIV, Phụ lục XXV, Phụ lục XXVI, Phụ lục XXVII, Phụ lục XXVIII, Phụ lục XXIX, Phụ lục XXX ban hành kèm theo Thông tư này.
...
PHỤ LỤC XXIII QUY TRÌNH SÁT HẠCH LÁI XE HẠNG A1 VÀ A2
...
PHỤ LỤC XXIV QUY TRÌNH SÁT HẠCH LÁI XE HẠNG A3 VÀ A4
...
PHỤ LỤC XXV QUY TRÌNH SÁT HẠCH LÁI XE CÁC HẠNG B1, B2, C, D VÀ E
...
PHỤ LỤC XXVI QUY TRÌNH SÁT HẠCH HẠNG FB2, FD, FE
...
PHỤ LỤC XXVII QUY TRÌNH SÁT HẠCH HẠNG FC
...
PHỤ LỤC XXVIII MẪU VĂN BẢN LẤY Ý KIẾN VỀ TRÌNH ĐỘ VĂN HÓA CỦA NGƯỜI DÂN TỘC THIỂU SỐ
...
PHỤ LỤC XXIX NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN CỦA HỘI ĐỒNG SÁT HẠCH
...
PHỤ LỤC XXX QUY ĐỊNH VỀ TỔ CHỨC ĐÀO TẠO LÁI XE THEO HÌNH THỨC ĐÀO TẠO TỪ XA, TỰ HỌC CÓ HƯỚNG DẪN

(Xem nội dung chi tiết tại văn bản)

Xem nội dung VB
THÔNG TƯ QUY ĐỊNH VỀ ĐÀO TẠO, SÁT HẠCH, CẤP GIẤY PHÉP LÁI XE CƠ GIỚI ĐƯỜNG BỘ
Thông tư này được bổ sung bởi Khoản 1 Điều 2 Thông tư 04/2022/TT-BGTVT có hiệu lực kể từ ngày 15/06/2022 (VB hết hiệu lực: 01/01/2025)
Điều 2. Bổ sung một số phụ lục và bãi bỏ một số điểm, khoản, điều của Thông tư số 12/2017/TT-BGTVT ngày 15 tháng 4 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe cơ giới đường bộ như sau:

1. Bổ sung các Phụ lục vào Thông tư số 12/2017/TT-BGTVT như sau:

a) Bổ sung Phụ lục số 28, Phụ lục số 29, Phụ lục số 30, Phụ lục số 31 tương ứng với Phụ lục I, Phụ lục II, Phụ lục III, Phụ lục IV ban hành kèm theo Thông tư này;

b) Bổ sung Phụ lục số 32a, Phụ lục số 32b, Phụ lục số 32c, Phụ lục số 32d, Phụ lục số 32đ, Phụ lục số 32e tương ứng với Phụ lục V ban hành kèm theo Thông tư này.
...
Phụ lục I

Phụ lục 28 CHƯƠNG TRÌNH TẬP HUẤN VỀ NGHIỆP VỤ GIÁO VIÊN DẠY THỰC HÀNH LÁI XE

Phụ lục II

Phụ lục 29 TIÊU CHUẨN KỸ THUẬT CHUYÊN MÔN CỦA CƠ SỞ ĐÀO TẠO LÁI XE CÁC HẠNG A1, A2, A3 VÀ A4

Phụ lục III

Phụ lục 30 YÊU CẦU VỀ TRUYỀN DỮ LIỆU QUẢN LÝ DAT

Phụ lục IV

Phụ lục số 31 GIÁO TRÌNH KHUNG ĐÀO TẠO LÁI XE

Phụ lục V

Phụ lục 32a MẪU BÁO CÁO QUÁ TRÌNH ĐÀO TẠO THỰC HÀNH LÁI XE TRÊN ĐƯỜNG GIAO THÔNG CỦA HỌC VIÊN

Phụ lục 32b MẪU BÁO CÁO KẾT QUẢ THỰC HÀNH LÁI XE TRÊN ĐƯỜNG GIAO THÔNG CỦA KHÓA HỌC

Phụ lục 32c MẪU BÁO CÁO SỐ LƯỢNG HỌC VIÊN HOÀN THÀNH NỘI DUNG ĐÀO TẠO THỰC HÀNH LÁI XE TRÊN ĐƯỜNG GIAO THÔNG TRÊN TOÀN QUỐC

Phụ lục 32d MẪU BÁO CÁO SỐ LƯỢNG HỌC VIÊN HOÀN THÀNH NỘI DUNG ĐÀO TẠO THỰC HÀNH LÁI XE TRÊN ĐƯỜNG GIAO THÔNG CỦA SỞ GIAO THÔNG VẬN TẢI

Phụ lục 32đ MẪU BÁO CÁO SỐ LƯỢNG HỌC VIÊN HOÀN THÀNH NỘI DUNG THỰC HÀNH LÁI XE TRÊN ĐƯỜNG GIAO THÔNG CỦA CƠ SỞ ĐÀO TẠO

Phụ lục 32đ MẪU BÁO CÁO KẾT QUẢ ĐÀO TẠO THỰC HÀNH LÁI XE TRÊN ĐƯỜNG GIAO THÔNG THEO DANH SÁCH THÍ SINH DỰ SÁT HẠCH

(Xem nội dung chi tiết tại văn bản)

Xem nội dung VB
THÔNG TƯ QUY ĐỊNH VỀ ĐÀO TẠO, SÁT HẠCH, CẤP GIẤY PHÉP LÁI XE CƠ GIỚI ĐƯỜNG BỘ
Thông tư này được bổ sung bởi Khoản 36 Điều 4 Thông tư 05/2024/TT-BGTVT có hiệu lực từ ngày 01/06/2024
Thông tư này được bổ sung bởi Khoản 1 Điều 2 Thông tư 04/2022/TT-BGTVT có hiệu lực kể từ ngày 15/06/2022 (VB hết hiệu lực: 01/01/2025)
Điều này được bổ sung bởi Điểm b Khoản 4 Điều 4 Thông tư 05/2024/TT-BGTVT có hiệu lực từ ngày 01/06/2024
Điều 4. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 12/2017/TT-BGTVT ngày 15 tháng 4 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe cơ giới đường bộ (sau đây gọi là Thông tư số 12/2017/TT-BGTVT)
...
4. ... bổ sung khoản 3 Điều 8 Thông tư số 12/2017/TT-BGTVT như sau:
...
b) Bổ sung khoản 3 vào Điều 8 Thông tư số 12/2017/TT-BGTVT như sau:

“3. Quá thời hạn 01 (một) năm kể từ ngày cơ sở đào tạo tổ chức kiểm tra hoặc xét cấp chứng chỉ kết thúc khóa học mà học viên không đủ điều kiện cấp chứng chỉ sơ cấp hoặc chứng chỉ đào tạo thì phải đào tạo lại theo khóa học mới.”.

Xem nội dung VB
Điều 8. Hình thức đào tạo

1. Người có nhu cầu cấp giấy phép lái xe các hạng A1, A2, A3, A4 và ô tô hạng B1 được tự học các môn lý thuyết, nhưng phải đăng ký tại cơ sở được phép đào tạo để được ôn luyện, kiểm tra; riêng đối với các hạng A4, B1 phải được kiểm tra, cấp chứng chỉ đào tạo.

2. Người có nhu cầu cấp giấy phép lái xe các hạng B2, C, D, E và giấy phép lái xe các hạng F phải được đào tạo tập trung tại cơ sở được phép đào tạo và phải được kiểm tra cấp chứng chỉ sơ cấp hoặc chứng chỉ đào tạo. Trong thời hạn trên 01 (một) năm kể từ ngày cơ sở đào tạo kết thúc kiểm tra, xét công nhận tốt nghiệp khóa đào tạo, nếu không kiểm tra cấp chứng chỉ sơ cấp hoặc chứng chỉ đào tạo thì phải đào tạo lại theo khóa học mới.
Điều này được bổ sung bởi Điểm b Khoản 4 Điều 4 Thông tư 05/2024/TT-BGTVT có hiệu lực từ ngày 01/06/2024
Khoản này được bổ sung bởi Điểm c Khoản 16 Điều 4 Thông tư 05/2024/TT-BGTVT có hiệu lực từ ngày 01/06/2024
Điều 4. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 12/2017/TT-BGTVT ngày 15 tháng 4 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe cơ giới đường bộ (sau đây gọi là Thông tư số 12/2017/TT-BGTVT)
...
16. ... bổ sung điểm i vào khoản 3 Điều 23 Thông tư số 12/2017/TT-BGTVT ... như sau:
...
c) Bổ sung điểm i khoản 3 Điều 23 Thông tư số 12/2017/TT-BGTVT như sau:

“i) Nhiệm vụ, quyền hạn của các thành viên hội đồng sát hạch theo quy định tại Phụ lục 39 ban hành kèm theo Thông tư này.”.
...
Phụ lục 39 NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN CỦA HỘI ĐỒNG SÁT HẠCH

(Xem nội dung chi tiết tại văn bản)

Xem nội dung VB
Điều 23. Hội đồng sát hạch
...
3. Nhiệm vụ của Hội đồng sát hạch

a) Chỉ đạo kiểm tra và yêu cầu hoàn thiện các điều kiện tổ chức kỳ sát hạch;

b) Phân công và sắp xếp kế hoạch thực hiện kỳ sát hạch;

c) Phổ biến, hướng dẫn các quy định, nội quy sát hạch, thông báo mức phí, lệ phí sát hạch, cấp giấy phép lái xe và các quy định cần thiết cho các sát hạch viên và người dự sát hạch;

d) Tổ chức kỳ sát hạch theo quy định;

đ) Lập biên bản xử lý các vi phạm quy định sát hạch theo quyền hạn được giao và báo cáo cơ quan có thẩm quyền;

e) Yêu cầu cơ sở đào tạo và người dự sát hạch bồi thường thiệt hại nếu để xảy ra tai nạn (do lỗi của thí sinh dự sát hạch gây ra) trong quá trình sát hạch lái xe trong hình;

g) Tổng hợp kết quả kỳ sát hạch và ký xác nhận biên bản;

h) Gửi, lưu trữ các văn bản, tài liệu của kỳ sát hạch tại cơ sở đào tạo, trung tâm sát hạch lái xe và Cơ quan quản lý sát hạch.
Khoản này được bổ sung bởi Điểm c Khoản 16 Điều 4 Thông tư 05/2024/TT-BGTVT có hiệu lực từ ngày 01/06/2024
Khoản này được bổ sung bởi Điểm c Khoản 16 Điều 4 Thông tư 05/2024/TT-BGTVT có hiệu lực từ ngày 01/06/2024
Điều 4. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 12/2017/TT-BGTVT ngày 15 tháng 4 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe cơ giới đường bộ (sau đây gọi là Thông tư số 12/2017/TT-BGTVT)
...
16. ... bổ sung điểm i vào khoản 3 Điều 23 Thông tư số 12/2017/TT-BGTVT ... như sau:
...
c) Bổ sung điểm i khoản 3 Điều 23 Thông tư số 12/2017/TT-BGTVT như sau:

“i) Nhiệm vụ, quyền hạn của các thành viên hội đồng sát hạch theo quy định tại Phụ lục 39 ban hành kèm theo Thông tư này.”.
...
Phụ lục 39 NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN CỦA HỘI ĐỒNG SÁT HẠCH

(Xem nội dung chi tiết tại văn bản)

Xem nội dung VB
Điều 23. Hội đồng sát hạch
...
3. Nhiệm vụ của Hội đồng sát hạch

a) Chỉ đạo kiểm tra và yêu cầu hoàn thiện các điều kiện tổ chức kỳ sát hạch;

b) Phân công và sắp xếp kế hoạch thực hiện kỳ sát hạch;

c) Phổ biến, hướng dẫn các quy định, nội quy sát hạch, thông báo mức phí, lệ phí sát hạch, cấp giấy phép lái xe và các quy định cần thiết cho các sát hạch viên và người dự sát hạch;

d) Tổ chức kỳ sát hạch theo quy định;

đ) Lập biên bản xử lý các vi phạm quy định sát hạch theo quyền hạn được giao và báo cáo cơ quan có thẩm quyền;

e) Yêu cầu cơ sở đào tạo và người dự sát hạch bồi thường thiệt hại nếu để xảy ra tai nạn (do lỗi của thí sinh dự sát hạch gây ra) trong quá trình sát hạch lái xe trong hình;

g) Tổng hợp kết quả kỳ sát hạch và ký xác nhận biên bản;

h) Gửi, lưu trữ các văn bản, tài liệu của kỳ sát hạch tại cơ sở đào tạo, trung tâm sát hạch lái xe và Cơ quan quản lý sát hạch.
Khoản này được bổ sung bởi Điểm c Khoản 16 Điều 4 Thông tư 05/2024/TT-BGTVT có hiệu lực từ ngày 01/06/2024
Điều này được bổ sung bởi Điểm c Khoản 19 Điều 4 Thông tư 05/2024/TT-BGTVT có hiệu lực từ ngày 01/06/2024
Điều 4. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 12/2017/TT-BGTVT ngày 15 tháng 4 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe cơ giới đường bộ (sau đây gọi là Thông tư số 12/2017/TT-BGTVT)
...
19. ... bổ sung khoản 6 vào Điều 28 Thông tư số 12/2017/TT-BGTVT ... như sau:
...
c) Bổ sung khoản 6 vào Điều 28 Thông tư số 12/2017/TT-BGTVT như sau:

“6. Hồ sơ kết quả sát hạch hết giá trị sử dụng được tiêu hủy theo quy định của pháp luật về lưu trữ.”.

Xem nội dung VB
Điều 28. Lưu trữ hồ sơ kết quả sát hạch

1. Sau mỗi kỳ sát hạch, Cơ quan quản lý sát hạch chịu trách nhiệm lưu trữ hồ sơ của kỳ sát hạch, bao gồm:

a) Danh sách học viên (báo cáo 1);

b) Danh sách thí sinh dự sát hạch (báo cáo 2);

c) Biên bản kiểm tra hồ sơ thí sinh;

d) Quyết định tổ chức kỳ sát hạch lái xe;

đ) Biên bản phân công nhiệm vụ của Hội đồng sát hạch lái xe;

e) Biên bản phân công nhiệm vụ của Tổ sát hạch lái xe;

g) Biên bản tổng hợp kết quả kỳ sát hạch;

h) Danh sách thí sinh vắng, trượt kỳ sát hạch;

i) Quyết định công nhận trúng tuyển kỳ sát hạch;

k) Danh sách thí sinh trúng tuyển được cấp giấy phép lái xe;

l) Các tài liệu khác có liên quan đến kỳ sát hạch.

2. Cơ sở đào tạo lưu trữ hồ sơ của kỳ sát hạch bao gồm:

a) Tài liệu tại các điểm a, b, c, d, g, h, i, k khoản 1 Điều này;

b) Lưu trữ, bảo quản bài sát hạch lý thuyết, biên bản sát hạch thực hành lái xe trong hình của từng kỳ sát hạch có đầy đủ chữ ký của người dự sát hạch và sát hạch viên;

c) Lưu trữ, bảo quản biên bản sát hạch thực hành lái xe trên đường của từng kỳ sát hạch, gồm: chữ ký của người dự sát hạch tại phiếu in kết quả trên ô tô sát hạch và biên bản sát hạch thực hành lái xe trên đường có chữ ký của sát hạch viên.

3. Trung tâm sát hạch lưu trữ hồ sơ của kỳ sát hạch bao gồm:

a) Các tài liệu quy định tại điểm d và điểm g khoản 1 Điều này;

b) Danh sách, kết quả sát hạch lý thuyết;

c) Danh sách, kết quả sát hạch thực hành lái xe trong hình;

d) Danh sách, kết quả sát hạch trên đường;

đ) Dữ liệu giám sát phòng sát hạch lý thuyết.

4. Người dự sát hạch tự bảo quản hồ sơ lái xe.

5. Thời gian lưu trữ hồ sơ

a) Không thời hạn đối với các tài liệu quy định tại điểm i và điểm k khoản 1 Điều này;

b) 05 năm đối với các tài liệu quy định tại các điểm a, b, c, d, đ, e, g, h khoản 1; các điểm b, c, d khoản 3 Điều này;

c) 01 năm đối với các tài liệu quy định tại điểm đ khoản 3 Điều này;

d) 02 năm đối với bài thi tốt nghiệp cuối khóa và các tài liệu còn lại;

đ) Việc hủy tài liệu hết giá trị theo quy định hiện hành.
Điều này được bổ sung bởi Điểm c Khoản 19 Điều 4 Thông tư 05/2024/TT-BGTVT có hiệu lực từ ngày 01/06/2024
Điều này được bổ sung bởi Điểm c,d,đ Khoản 24 Điều 4 Thông tư 05/2024/TT-BGTVT có hiệu lực từ ngày 01/06/2024
Điều 4. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 12/2017/TT-BGTVT ngày 15 tháng 4 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe cơ giới đường bộ (sau đây gọi là Thông tư số 12/2017/TT-BGTVT)
...
24. ... bổ sung khoản 15, khoản 16 và khoản 17 vào Điều 33 Thông tư số 12/2017/TT-BGTVT ... như sau:
...
c) Bổ sung khoản 15 vào Điều 33 Thông tư số 12/2017/TT-BGTVT như sau:

“15. Cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép lái xe thực hiện thu hồi theo trình tự sau:

a) Thủ trưởng cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép lái xe ra quyết định thu hồi và hủy bỏ giấy phép lái xe. Nội dung của quyết định nêu rõ lý do thu hồi và hủy bỏ;

b) Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được Quyết định thu hồi giấy phép lái xe, người lái xe phải nộp giấy phép lái xe bị thu hồi đến cơ quan thu hồi giấy phép lái xe và cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép lái xe có trách nhiệm thu hồi giấy phép lái xe đã cấp và hủy bỏ theo quy định;

c) Trường hợp cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép lái xe đã sáp nhập, chia, tách, giải thể thì cơ quan có thẩm quyền thu hồi, hủy bỏ giấy phép lái xe là cơ quan đang quản lý sổ gốc cấp giấy phép lái xe.”;

d) Bổ sung khoản 16 vào Điều 33 Thông tư số 12/2017/TT-BGTVT như sau:

“16. Xử lý đối với trường hợp giấy phép lái xe bị thu hồi

a) Giấy phép lái xe bị thu hồi theo quy định tại các điểm a, điểm b, điểm d và điểm e khoản 14 Điều này không có giá trị sử dụng, Cơ quan quản lý giấy phép lái xe cập nhật dữ liệu về hành vi vi phạm trên hệ thống thông tin giấy phép lái xe kể từ ngày phát hiện hành vi vi phạm; ngoài ra, người có hành vi vi phạm phải chịu trách nhiệm trước pháp luật và không được cấp giấy phép lái xe trong thời hạn 05 năm, kể từ ngày phát hiện hành vi vi phạm; nếu có nhu cầu cấp lại giấy phép lái xe phải học và sát hạch lại như trường hợp cấp giấy phép lái xe lần đầu.

b) Giấy phép lái xe bị thu hồi theo quy định tại điểm c khoản 14 Điều này, sau 01 năm kể từ ngày quyết định thu hồi giấy phép lái xe có hiệu lực, cá nhân nếu có nhu cầu cấp giấy phép lái xe thì đăng ký với Sở Giao thông vận tải để sát hạch lại các nội dung quy định tại khoản 4 Điều 21 Thông tư này;

c) Giấy phép lái xe bị thu hồi theo quy định tại điểm đ khoản 14 Điều này thực hiện như sau: giấy phép lái xe còn thời hạn sử dụng hoặc quá thời hạn sử dụng dưới 03 tháng thực hiện theo quy định tại Điều 38 Thông tư này; giấy phép lái xe quá thời hạn sử dụng trên 03 tháng thực hiện theo quy định tại khoản 1 Điều 36 Thông tư này.”;

đ) Bổ sung khoản 17 vào Điều 33 Thông tư số 12/2017/TT-BGTVT như sau:

“17. Người lái xe có các hành vi sử dụng giấy phép lái xe giả, sử dụng giấy phép lái xe đã khai báo mất để điều khiển phương tiện cơ giới đường bộ, Cơ quan quản lý giấy phép lái xe cập nhật dữ liệu về hành vi vi phạm trên hệ thống thông tin giấy phép lái xe kể từ ngày phát hiện hành vi vi phạm; ngoài ra, người có hành vi vi phạm phải chịu trách nhiệm trước pháp luật và không được cấp giấy phép lái xe trong thời hạn 05 năm, kể từ ngày phát hiện hành vi vi phạm; nếu có nhu cầu cấp lại giấy phép lái xe phải học và sát hạch lại như trường hợp cấp giấy phép lái xe lần đầu.”.

Xem nội dung VB
Điều 33. Sử dụng và quản lý giấy phép lái xe

1. Giấy phép lái xe bằng vật liệu PET. cấp cho mỗi người bảo đảm duy nhất có 01 số quản lý, dùng chung cho cả giấy phép lái xe không thời hạn và giấy phép lái xe có thời hạn.

2. Cá nhân nếu có nhu cầu tích hợp giấy phép lái xe, thì đăng ký vào đơn đề nghị học, sát hạch để cấp giấy phép lái xe quy định tại Phụ lục 7 ban hành kèm theo Thông tư này hoặc làm thủ tục đổi giấy phép lái xe theo quy định tại Điều 38 của Thông tư này.

3. Người đã có giấy phép lái xe tích hợp của giấy phép lái xe có thời hạn và không thời hạn, nếu có nhu cầu tách giấy phép lái xe thì làm thủ tục tách giấy phép lái xe theo quy định tại Điều 38 của Thông tư này.

4. Người có giấy phép lái xe chỉ được lái loại xe ghi trong giấy phép lái xe.

5. Khi đổi, cấp lại, cấp giấy phép lái xe nâng hạng, cơ quan cấp giấy phép lái xe cắt góc giấy phép lái xe cũ và giao cho người lái xe bảo quản.

6. Giấy phép lái xe phải được mang theo người khi lái xe.

7. Giấy phép lái xe bị tước quyền sử dụng hoặc thu hồi theo quy định của pháp luật.

8. Người có giấy phép lái xe hạng B1 muốn hành nghề lái xe và người có nhu cầu nâng hạng giấy phép lái xe phải dự khóa đào tạo và sát hạch để được cấp giấy phép lái xe mới.

9. Người có giấy phép lái xe hạng B1 số tự động không được lái loại xe ô tô số cơ khí (số sàn); nếu có nhu cầu lái xe ô tô số cơ khí, phải học bổ sung và sát hạch nội dung thực hành lái xe để được cấp giấy phép lái xe hạng B1.

10. Người nước ngoài hoặc người Việt Nam cư trú ở nước ngoài có nhu cầu lái xe ở Việt Nam thực hiện như sau:

a) Nếu có giấy phép lái xe quốc gia phải làm thủ tục đổi sang giấy phép lái xe tương ứng của Việt Nam;

b) Trường hợp điều ước quốc tế về giấy phép lái xe mà Việt Nam là thành viên có quy định khác thì áp dụng quy định của điều ước quốc tế đó.

11. Người có giấy phép lái xe hạng FD, FE do ngành Giao thông vận tải cấp lần đầu trước ngày 01 tháng 7 năm 2009, nếu có nhu cầu điều khiển xe ô tô tải kéo rơ moóc hoặc xe ô tô đầu kéo kéo sơ mi rơ moóc được đổi bổ sung hạng FC.

12. Giấy phép lái xe hạng A1, A2 do ngành Công an cấp trước ngày 01 tháng 8 năm 1995, bằng lái xe và giấy phép lái xe do ngành Giao thông vận tải cấp còn giá trị được tiếp tục sử dụng.

13. Giấy phép lái xe hợp lệ là giấy phép lái xe do Tổng cục đường bộ Việt Nam hoặc Sở Giao thông vận tải cấp, có số phôi giấy phép lái xe trùng với số phôi trong hệ thống thông tin quản lý giấy phép lái xe.

14. Người tẩy xoá, làm sai lệch các thông tin trên giấy phép lái xe; sử dụng giấy phép lái xe hoặc hồ sơ lái xe giả; sử dụng giấy phép lái xe đã khai báo mất để điều khiển phương tiện cơ giới đường bộ; có hành vi gian dối khác để được đổi, cấp lại, cấp mới giấy phép lái xe, ngoài việc bị cơ quan quản lý giấy phép lái xe ra quyết định thu hồi giấy phép lái xe, hồ sơ gốc và cập nhật dữ liệu quản lý trên hệ thống giấy phép lái xe còn phải chịu trách nhiệm trước pháp luật và không được cấp giấy phép lái xe trong thời hạn 05 năm, kể từ ngày phát hiện hành vi vi phạm, nếu có nhu cầu cấp lại giấy phép lái xe phải học và sát hạch như trường hợp cấp giấy phép lái xe lần đầu.
Điều này được bổ sung bởi Điểm c,d,đ Khoản 24 Điều 4 Thông tư 05/2024/TT-BGTVT có hiệu lực từ ngày 01/06/2024
Điều này được bổ sung bởi Điểm b Khoản 32 Điều 4 Thông tư 05/2024/TT-BGTVT có hiệu lực từ ngày 01/06/2024
Điều 4. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 12/2017/TT-BGTVT ngày 15 tháng 4 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe cơ giới đường bộ (sau đây gọi là Thông tư số 12/2017/TT-BGTVT)
...
32. ... bổ sung khoản 4 vào Điều 41 Thông tư số 12/2017/TT-BGTVT ... như sau:
...
b) Bổ sung khoản 4 vào Điều 41 Thông tư số 12/2017/TT-BGTVT như sau:

“4. Trường hợp phát hiện có nghi vấn về việc nhập cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam, cơ quan cấp đổi giấy phép lái xe có văn bản đề nghị Bộ Ngoại giao, Cục Quản lý Xuất nhập cảnh thuộc Bộ Công an, Phòng Quản lý xuất nhập Cảnh thuộc Công an tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương xác minh.”.

Xem nội dung VB
Điều 41. Thủ tục đổi giấy phép lái xe hoặc bằng lái xe của nước ngoài

1. Người lái xe lập 01 bộ hồ sơ, gửi trực tiếp tại Tổng cục đường bộ Việt Nam hoặc Sở Giao thông vận tải (nơi đăng ký cư trú, lưu trú, tạm trú hoặc định cư lâu dài). Hồ sơ bao gồm:

a) Đơn đề nghị đổi giấy phép lái xe (đối với người Việt Nam theo mẫu quy định tại Phụ lục 19 ban hành kèm theo Thông tư này, đối với người nước ngoài theo mẫu quy định tại Phụ lục 20 ban hành kèm theo Thông tư này);

b) Bản dịch giấy phép lái xe nước ngoài ra tiếng Việt được bảo chứng chất lượng dịch thuật của cơ quan Công chứng hoặc Đại sứ quán, Lãnh sự quán tại Việt Nam mà người dịch làm việc, đóng dấu giáp lai với bản sao giấy phép lái xe; trường hợp phát hiện có nghi vấn, cơ quan cấp đổi giấy phép lái xe có văn bản đề nghị Đại sứ quán, Lãnh sự quán của quốc gia cấp giấy phép lái xe tại Việt Nam xác minh;

c) Bản sao hộ chiếu (phần số hộ chiếu, họ tên và ảnh người được cấp, thời hạn sử dụng và trang thị thực nhập cảnh vào Việt Nam), giấy chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân, giấy chứng minh thư ngoại giao hoặc công vụ do Bộ Ngoại giao Việt Nam cấp hoặc bản sao thẻ cư trú, thẻ lưu trú, thẻ tạm trú, thẻ thường trú, giấy tờ xác minh định cư lâu dài tại Việt Nam đối với người nước ngoài; trường hợp phát hiện có nghi vấn, cơ quan cấp đổi giấy phép lái xe có văn bản đề nghị Bộ Ngoại giao, Cục Quản lý Xuất nhập cảnh thuộc Bộ Công an, Phòng Quản lý xuất nhập Cảnh thuộc Công an tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương xác minh.

Khi đến thực hiện thủ tục đổi giấy phép lái xe, người lái xe phải chụp ảnh trực tiếp tại cơ quan cấp giấy phép lái xe và phải xuất trình bản chính các hồ sơ nêu trên (trừ các bản chính đã gửi) để đối chiếu.

2. Hồ sơ đổi giấy phép lái xe do cơ quan đổi giấy phép lái xe giao cho người lái xe quản lý là hồ sơ gốc, gồm các tài liệu quy định tại khoản 1 Điều này và giấy phép lái xe nước ngoài.

3. Hồ sơ đổi giấy phép lái xe của người nước ngoài không định cư lâu dài tại Việt Nam do cơ quan đổi giấy phép lái xe lưu trữ 01 năm, gồm các tài liệu quy định tại khoản 1 Điều này.
Điều này được bổ sung bởi Điểm b Khoản 32 Điều 4 Thông tư 05/2024/TT-BGTVT có hiệu lực từ ngày 01/06/2024
Điều này được bổ sung bởi Điểm b Khoản 32 Điều 4 Thông tư 05/2024/TT-BGTVT có hiệu lực từ ngày 01/06/2024
Điều 4. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 12/2017/TT-BGTVT ngày 15 tháng 4 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe cơ giới đường bộ (sau đây gọi là Thông tư số 12/2017/TT-BGTVT)
...
32. ... bổ sung khoản 4 vào Điều 41 Thông tư số 12/2017/TT-BGTVT ... như sau:
...
b) Bổ sung khoản 4 vào Điều 41 Thông tư số 12/2017/TT-BGTVT như sau:

“4. Trường hợp phát hiện có nghi vấn về việc nhập cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam, cơ quan cấp đổi giấy phép lái xe có văn bản đề nghị Bộ Ngoại giao, Cục Quản lý Xuất nhập cảnh thuộc Bộ Công an, Phòng Quản lý xuất nhập Cảnh thuộc Công an tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương xác minh.”.

Xem nội dung VB
Điều 41. Thủ tục đổi giấy phép lái xe hoặc bằng lái xe của nước ngoài

1. Người lái xe lập 01 bộ hồ sơ, gửi trực tiếp tại Tổng cục đường bộ Việt Nam hoặc Sở Giao thông vận tải (nơi đăng ký cư trú, lưu trú, tạm trú hoặc định cư lâu dài). Hồ sơ bao gồm:

a) Đơn đề nghị đổi giấy phép lái xe (đối với người Việt Nam theo mẫu quy định tại Phụ lục 19 ban hành kèm theo Thông tư này, đối với người nước ngoài theo mẫu quy định tại Phụ lục 20 ban hành kèm theo Thông tư này);

b) Bản dịch giấy phép lái xe nước ngoài ra tiếng Việt được bảo chứng chất lượng dịch thuật của cơ quan Công chứng hoặc Đại sứ quán, Lãnh sự quán tại Việt Nam mà người dịch làm việc, đóng dấu giáp lai với bản sao giấy phép lái xe; trường hợp phát hiện có nghi vấn, cơ quan cấp đổi giấy phép lái xe có văn bản đề nghị Đại sứ quán, Lãnh sự quán của quốc gia cấp giấy phép lái xe tại Việt Nam xác minh;

c) Bản sao hộ chiếu (phần số hộ chiếu, họ tên và ảnh người được cấp, thời hạn sử dụng và trang thị thực nhập cảnh vào Việt Nam), giấy chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân, giấy chứng minh thư ngoại giao hoặc công vụ do Bộ Ngoại giao Việt Nam cấp hoặc bản sao thẻ cư trú, thẻ lưu trú, thẻ tạm trú, thẻ thường trú, giấy tờ xác minh định cư lâu dài tại Việt Nam đối với người nước ngoài; trường hợp phát hiện có nghi vấn, cơ quan cấp đổi giấy phép lái xe có văn bản đề nghị Bộ Ngoại giao, Cục Quản lý Xuất nhập cảnh thuộc Bộ Công an, Phòng Quản lý xuất nhập Cảnh thuộc Công an tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương xác minh.

Khi đến thực hiện thủ tục đổi giấy phép lái xe, người lái xe phải chụp ảnh trực tiếp tại cơ quan cấp giấy phép lái xe và phải xuất trình bản chính các hồ sơ nêu trên (trừ các bản chính đã gửi) để đối chiếu.

2. Hồ sơ đổi giấy phép lái xe do cơ quan đổi giấy phép lái xe giao cho người lái xe quản lý là hồ sơ gốc, gồm các tài liệu quy định tại khoản 1 Điều này và giấy phép lái xe nước ngoài.

3. Hồ sơ đổi giấy phép lái xe của người nước ngoài không định cư lâu dài tại Việt Nam do cơ quan đổi giấy phép lái xe lưu trữ 01 năm, gồm các tài liệu quy định tại khoản 1 Điều này.
Điều này được bổ sung bởi Điểm b Khoản 32 Điều 4 Thông tư 05/2024/TT-BGTVT có hiệu lực từ ngày 01/06/2024