Hồ sơ đề nghị phê duyệt dự án PPP theo Nghị định 243 2025 mới nhất
Nội dung chính
Hồ sơ đề nghị phê duyệt dự án PPP theo Nghị định 243 2025 mới nhất
Căn cứ theo khoản 1 Điều 23 Nghị định 243/2025/NĐ-CP quy định về hồ sơ và thời gian phê duyệt dự án PPP cụ thể như sau:
Điều 23. Hồ sơ và thời gian phê duyệt dự án PPP
1. Hồ sơ đề nghị phê duyệt dự án PPP bao gồm:
a) Tờ trình đề nghị phê duyệt dự án;
b) Dự thảo quyết định phê duyệt dự án;
c) Báo cáo nghiên cứu khả thi, báo cáo kinh tế - kỹ thuật đầu tư xây dựng;
d) Báo cáo thẩm định báo cáo nghiên cứu khả thi, báo cáo kinh tế - kỹ thuật đầu tư xây dựng;
đ) Quyết định chủ trương đầu tư (nếu có);
e) Tài liệu pháp lý khác có liên quan của dự án.
2. Thời gian phê duyệt dự án PPP kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định tại khoản 1 Điều này được quy định như sau:
a) Dự án đã có quyết định chủ trương đầu tư: không quá 03 ngày làm việc;
b) Dự án không thuộc trường hợp quyết định chủ trương đầu tư: không quá 05 ngày làm việc.
Như vậy, hồ sơ đề nghị phê duyệt dự án PPP bao gồm cụ thể như sau:
- Tờ trình đề nghị phê duyệt dự án;
- Dự thảo quyết định phê duyệt dự án;
- Báo cáo nghiên cứu khả thi, báo cáo kinh tế - kỹ thuật đầu tư xây dựng;
- Báo cáo thẩm định báo cáo nghiên cứu khả thi, báo cáo kinh tế - kỹ thuật đầu tư xây dựng;
- Quyết định chủ trương đầu tư (nếu có);
- Tài liệu pháp lý khác có liên quan của dự án.
Hồ sơ đề nghị phê duyệt dự án PPP theo Nghị định 243 2025 mới nhất (Hình từ Internet)
Trình tự phê duyệt dự án PPP từ ngày 11 9 2025 theo Nghị định 243 thực hiện như thế nào?
Căn cứ theo khoản 2 Điều 17 Nghị định 243/2025/NĐ-CP quy định về trình tự phê duyệt dự án PPP cụ thể như sau:
Điều 17. Thẩm quyền, trình tự phê duyệt dự án PPP
1. Việc phê duyệt dự án PPP thuộc thẩm quyền của người đứng đầu cơ quan có thẩm quyền gồm:
a) Bộ trưởng, người đứng đầu cơ quan trung ương, cơ quan khác, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phê duyệt dự án PPP theo quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều 21 của Luật PPP;
b) Người đứng đầu cơ quan, tổ chức, đơn vị quy định tại khoản 2 Điều 6 của Nghị định này được phê duyệt dự án do cơ quan, tổ chức, đơn vị mình làm cơ quan có thẩm quyền.
2. Trình tự phê duyệt dự án PPP được thực hiện như sau:
a) Đơn vị chuẩn bị dự án PPP lập báo cáo nghiên cứu khả thi, báo cáo kinh tế - kỹ thuật đầu tư xây dựng làm cơ sở trình người đứng đầu cơ quan có thẩm quyền xem xét, quyết định;
b) Đơn vị thẩm định dự án tổ chức thẩm định báo cáo nghiên cứu khả thi, gửi đơn vị chuẩn bị dự án PPP;
c) Đơn vị chuẩn bị dự án PPP hoàn chỉnh hồ sơ trình người đứng đầu cơ quan có thẩm quyền;
d) Người đứng đầu cơ quan có thẩm quyền phê duyệt dự án.
Như vậy, trình tự phê duyệt dự án PPP từ ngày 11 9 2025 theo Nghị định 243 được thực hiện cụ thể như sau:
(1) Đơn vị chuẩn bị dự án PPP lập báo cáo nghiên cứu khả thi, báo cáo kinh tế - kỹ thuật đầu tư xây dựng làm cơ sở trình người đứng đầu cơ quan có thẩm quyền xem xét, quyết định;
(2) Đơn vị thẩm định dự án tổ chức thẩm định báo cáo nghiên cứu khả thi, gửi đơn vị chuẩn bị dự án PPP;
(3) Đơn vị chuẩn bị dự án PPP hoàn chỉnh hồ sơ trình người đứng đầu cơ quan có thẩm quyền;
(4) Người đứng đầu cơ quan có thẩm quyền phê duyệt dự án.
Cơ quan nào có thẩm quyền phê duyệt dự án PPP?
Căn cứ tại Điều 21 Luật Đầu tư theo phương thức đối tác công tư 2020 được sửa đổi bởi khoản 11 Điều 2 Luật sửa đổi Luật Đấu thầu; Luật Đầu tư theo phương thức đối tác công tư; Luật Hải quan; Luật Thuế giá trị gia tăng; Luật Thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu; Luật Đầu tư; Luật Đầu tư công; Luật Quản lý, sử dụng tài sản công 2025 quy định thẩm quyền phê duyệt dự án PPP như sau:
(1) Bộ trưởng, người đứng đầu cơ quan trung ương, cơ quan khác hoặc người được phân cấp thẩm quyền theo khoản 3 Điều 21 Luật Đầu tư theo phương thức đối tác công tư 2020 phê duyệt dự án PPP thuộc phạm vi quản lý bao gồm:
- Dự án quy định tại các khoản 1, 2 và 3 Điều 12 Luật Đầu tư theo phương thức đối tác công tư 2020;
- Dự án không sử dụng vốn nhà nước, trừ dự án thuộc thẩm quyền quyết định chủ trương đầu tư của Quốc hội;
- Dự án áp dụng loại hợp đồng O&M; dự án áp dụng loại hợp đồng BT thanh toán bằng quỹ đất; dự án áp dụng loại hợp đồng BT không yêu cầu thanh toán;
- Dự án PPP khoa học, công nghệ, dự án ứng dụng công nghệ cao theo quy định của pháp luật về công nghệ cao, ứng dụng công nghệ mới theo quy định của pháp luật về chuyển giao công nghệ.
(2) Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh hoặc người được phân cấp thẩm quyền theo khoản 3 Điều 21 Luật Đầu tư theo phương thức đối tác công tư 2020 phê duyệt dự án PPP sau đây:
- Dự án quy định tại các khoản 1, 2, 4 và 5 Điều 12 Luật Đầu tư theo phương thức đối tác công tư 2020;
- Dự án quy định tại các điểm b, c và d khoản 1 Điều 21 Luật Đầu tư theo phương thức đối tác công tư 2020 thuộc phạm vi quản lý của địa phương.
(3) Chính phủ quy định chi tiết Điều 21 Luật Đầu tư theo phương thức đối tác công tư 2020.