File bảng giá đất Huyện Chợ Đồn 2026 tỉnh Bắc Kan cũ cập nhật mới
Mua bán Đất tại Thái Nguyên
Nội dung chính
File bảng giá đất Huyện Chợ Đồn 2026 tỉnh Bắc Kạn cũ cập nhật mới
Căn cứ theo khoản 3 Điều 1 Nghị quyết 202/2025/QH15 quy định sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của tỉnh Bắc Kạn và tỉnh Thái Nguyên thành tỉnh mới có tên gọi là tỉnh Thái Nguyên.
Căn cứ Điều 1 Nghị quyết 1683/NQ-UBTVQH15 sắp xếp các ĐVHC cấp xã của tỉnh Thái Nguyên năm 2025 như sau:
Sau sáp nhập tỉnh 2025 (01/7/2025), không còn Huyện Chợ Đồn 2026 tỉnh Bắc Kạn cũ mà chia thành các phường xã mới. Sáp nhập huyện Chợ Đồn đổi thành 8 xã mới gồm: xã Đồng Phúc, xã Nam Cường, xã Quảng Bạch, xã Yên Thịnh, xã Chợ Đồn, xã Yên Phong, xã Nghĩa Tá, xã Bạch Thông.
Trong đó, xã Đồng Phúc (mới) và xã Bạch Thông (mới) được sáp nhập bởi xã Bằng Phúc, Đồng Thắng (huyện Chợ Đồn) và các xã khác không thuộc huyện Chợ Đồn.
Ngày 10/12/2025, HĐND tỉnh Thái Nguyên thông qua Nghị quyết 33/2025/NQ-HĐND tỉnh Thái Nguyên ban hành quy định về Bảng giá đất lần đầu năm 2026 trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên. Trong đó quy định về bảng giá đất Huyện Chợ Đồn 2026 tỉnh Bắc Kạn cũ như sau:
(1) Bảng giá đất Huyện Chợ Đồn 2026 tỉnh Bắc Kạn cũ đối với đất ở, đất thương mại dịch vụ, đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp, đất sử dụng cho hoạt động khoáng sản

Tải về File bảng giá đất Huyện Chợ Đồn 2026 tỉnh Bắc Kạn cũ cập nhật mới
(2) Bảng giá đất nông nghiệp khác tại Huyện Chợ Đồn 2026 tỉnh Bắc Kạn cũ quy định tại Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị quyết 33/2025/NQ-HĐND tỉnh Thái Nguyên như sau:
Tải về: Phụ lục I bảng giá đất tỉnh Thái Nguyên 2026
Hoặc người dân có thể tra cứu bảng giá đất tỉnh Thái Nguyên sau sáp nhập với tỉnh Bắc Kạn năm 2026 dưới đây:
Trên đây là file bảng giá đất Huyện Chợ Đồn 2026 tỉnh Bắc Kạn cũ áp dụng từ 1/1/2026

File bảng giá đất Huyện Chợ Đồn 2026 tỉnh Bắc Kan cũ cập nhật mới (Hình từ Internet)
Bảng giá đất được áp dụng cho các trường hợp nào?
Căn cứ tại khoản 1 Điều 159 Luật Đất đai 2024 được sửa đổi bởi điểm d khoản 2 Điều 57 Luật Quy hoạch đô thị và nông thôn 2024 quy định về bảng giá đất như sau:
- Tính tiền sử dụng đất khi Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất ở của hộ gia đình, cá nhân; chuyển mục đích sử dụng đất của hộ gia đình, cá nhân;
- Tính tiền thuê đất khi Nhà nước cho thuê đất thu tiền thuê đất hằng năm;
- Tính thuế sử dụng đất;
- Tính thuế thu nhập từ chuyển quyền sử dụng đất đối với hộ gia đình, cá nhân;
- Tính lệ phí trong quản lý, sử dụng đất đai;
- Tính tiền xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực đất đai;
- Tính tiền bồi thường cho Nhà nước khi gây thiệt hại trong quản lý, sử dụng đất đai;
- Tính tiền sử dụng đất, tiền thuê đất khi Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất theo hình thức giao đất có thu tiền sử dụng đất, cho thuê đất thu tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê đối với hộ gia đình, cá nhân;
- Tính giá khởi điểm để đấu giá quyền sử dụng đất khi Nhà nước giao đất, cho thuê đất đối với trường hợp thửa đất, khu đất đã được đầu tư hạ tầng kỹ thuật theo quy hoạch chi tiết theo pháp luật về quy hoạch đô thị và nông thôn;
- Tính tiền sử dụng đất đối với trường hợp giao đất không thông qua đấu giá quyền sử dụng đất cho hộ gia đình, cá nhân;
- Tính tiền sử dụng đất đối với trường hợp bán nhà ở thuộc sở hữu nhà nước cho người đang thuê.
Tiêu chí xác định vị trí đất phi nông nghiệp trong bảng giá đất Thái Nguyên 2026 là gì?
Căn cứ tại Điều 5 Nghị quyết 33/2025/NQ-HĐND tỉnh Thái Nguyên quy định về tiêu chí xác định vị trí đất phi nông nghiệp trong bảng giá đất Thái Nguyên 2026 như sau:
Căn cứ vào điều kiện kết cấu hạ tầng kỹ thuật, các lợi thế cho sản xuất, kinh doanh trong khu vực, giá đất được xác định theo các vị trí tương ứng.
(1) Trường hợp thửa đất hoặc khu đất của một chủ sử dụng bám trục đường giao thông tính từ chỉ giới trục đường giao thông vào ≤ 30 m, thì toàn bộ thửa đất được xác định là vị trí 1.
(2) Trường hợp thửa đất hoặc khu đất của một chủ sử dụng bám trục đường giao thông tính từ chỉ giới trục đường giao thông vào > 30 m, thì giá đất được xác định cho từng vị trí như sau:
- Vị trí 1: Từ chi giới trục đường giao thông vào ≤ 30 m, giá đất xác định bằng giá đất bám trục đường giao thông theo quy định tại vị trí đó;
- Vị trí 2: Tiếp theo vị trí 1 + 75 m, giá đất xác định bằng 60% giá đất của vị trí 1;
- Vị trí 3: Tiếp theo vị trí 2 + 300 m, giá đất xác định bằng 60% giá đất của vị trí 2;
- Vị trí 4: Tiếp theo vị trí 3 đến hết, giá đất xác định bằng 60% giá đất của vị trí 3. Mức giá đất vị trí 2, vị trí 3, vị trí 4 xác định như trên, nhưng không được thấp hơn mức tối thiểu quy định tại địa bàn xã, phường đó.
(3) Trường hợp thửa đất hoặc khu đất của một chủ sử dụng bám nhiều trục đường giao thông (từ hai trục đường trở lên) thì giá đất được xác định theo trục đường có mức giá cao nhất. Trường hợp có vị trí trùng hai mức giá thì xác định theo mức giá cao hơn.
