Đơn giá bồi thường thiệt hại về cây lâu năm khi Nhà nước thu hồi đất tại Đồng Nai từ 05/11/2025

Đơn giá bồi thường thiệt hại về cây lâu năm khi Nhà nước thu hồi đất tại Đồng Nai từ 05/11/2025? Đất trồng cây lâu năm là gì? Đất trồng cây lâu năm thuộc nhóm đất nào?

Mua bán Nhà riêng tại Đồng Nai

Xem thêm Mua bán Nhà riêng tại Đồng Nai

Nội dung chính

    Đơn giá bồi thường thiệt hại về cây lâu năm khi Nhà nước thu hồi đất tại Đồng Nai từ 05/11/2025

    Căn cứ tại khoản 2 Điều 3 Quyết định 48/2025/QĐ-UBND của UBND tỉnh Đồng Nai quy định về đơn giá bồi thường thiệt hại về cây lâu năm khi Nhà nước thu hồi đất được quy định tại Phụ lục II đính kèm Quyết định 48/2025/QĐ-UBND như sau:

    STT

    Tên cây trồng

    Đơn vị

    Đơn giá bồi thường (đồng)

    1

    Cây bưởi

    (Mật độ 210 cây/ha)

     

     

     

    Năm thứ 1

    Cây

    313.119

     

    Năm thứ 2

    Cây

    527.543

     

    Năm thứ 3

    Cây

    799.338

     

    Năm thu hoạch thứ 1 - 5

    Cây

    1.354.576

     

    Năm thu hoạch thứ 6 - 10

    Cây

    1.784.100

     

    Năm thu hoạch thứ 11 trở đi

    Cây

    1.302.195

    2

    Cây chanh

    (Mật độ 625 cây/ha)

     

     

     

    Năm thứ 1

    Cây

    130.977

     

    Năm thứ 2

    Cây

    203.571

     

    Năm thu hoạch thứ 1 - 3

    Cây

    642.591

     

    Năm thu hoạch thứ 4 - 6

    Cây

    783.571

     

    Năm thu hoạch thứ 6 - 9

    Cây

    691.371

     

    Năm thu hoạch thứ 10 trở đi

    Cây

    597.231

    3

    Cây cam

    (Mật độ 1.111 cây/ha)

     

     

     

    Năm thứ 1

    Cây

    80.593

     

    Năm thứ 2

    Cây

    127.870

     

    Năm thu hoạch thứ 1 - 3

    Cây

    217.879

     

    Năm thu hoạch thứ 4 - 6

    Cây

    235.881

     

    Năm thu hoạch thứ 6 - 9

    Cây

    253.883

     

    Năm thu hoạch thứ 11 trở đi

    Cây

    235.881

    4

    Cây Quýt

    (Mật độ 1.111 cây/ha)

     

     

     

    Năm thứ 1

    Cây

    92.294

     

    Năm thứ 2

    Cây

    147.222

     

    Năm thu hoạch thứ 1 - 3

    Cây

    484.756

     

    Năm thu hoạch thứ 4 - 6

    Cây

    552,263

     

    Năm thu hoạch thứ 6 - 9

    Cây

    619.770

     

    Năm thu hoạch thứ 11 trở đi

    Cây

    552.263

    5

    Cây bơ

    (Mật độ 186 cây/ha)

     

     

     

    Năm thứ 1

    Cây

    357.571

     

    Năm thứ 2

    Cây

    597.872

     

    Năm thứ 3

    Cây

    886.689

     

    Năm thu hoạch thứ 1 - 5

    Cây

    1.677.012

     

    Năm thu hoạch thứ 6 - 10

    Cây

    2.531.851

     

    Năm thu hoạch thứ 11 - 15

    Cây

    2.225.399

     

    Năm thu hoạch thứ 16 trở đi

    Cây

    1.467.334

    6

    Cây chôm chôm

    (Mật độ 180 cây/ha)

     

     

     

    Năm thứ 1

    Cây

    347.580

     

    Năm thứ 2

    Cây

    630.312

     

    Năm thứ 3

    Cây

    969.591

     

    Năm thu hoạch thứ 1 - 5

    Cây

    2.178.649

     

    Năm thu hoạch thứ 6 - 10

    Cây

    3.017.141

     

    Năm thu hoạch thứ 11 - 15

    Cây

    3.017.141

     

    Năm thu hoạch thứ 16 trở đi

    Cây

    2.178.649

    7

    Cây nhãn

    (Mật độ 400 cây/ha)

     

     

     

    Năm thứ 1

    Cây

    192.398

     

    Năm thứ 2

    Cây

    308.546

     

    Năm thứ 3

    Cây

    437.746

     

    Năm thu hoạch thứ 1 - 5

    Cây

    1.329.496

     

    Năm thu hoạch thứ 6 - 10

    Cây

    1.554.996

     

    Năm thu hoạch thứ 11 - 15

    Cây

    1.821.496

     

    Năm thu hoạch thứ 16 trở đi

    Cây

    1.556.704

    8

    [...]

     

     

    Xem chi tiết: Đơn giá bồi thường thiệt hại về cây lâu năm khi Nhà nước thu hồi đất tại Đồng Nai Tại đây

    Đơn giá bồi thường thiệt hại về cây lâu năm khi Nhà nước thu hồi đất tại Đồng Nai từ 05/11/2025

    Đơn giá bồi thường thiệt hại về cây lâu năm khi Nhà nước thu hồi đất tại Đồng Nai từ 05/11/2025 (Hình từ Interent)

    Đất trồng cây lâu năm là gì? Đất trồng cây lâu năm thuộc nhóm đất nào?

    Căn cứ tại khoản 2 Điều 4 Nghị định 102/2024/NĐ-CP quy định chi tiết loại đất trong nhóm đất nông nghiệp như sau:

    Điều 4. Quy định chi tiết loại đất trong nhóm đất nông nghiệp
    1. Đất trồng cây hằng năm là đất trồng các loại cây được gieo trồng, cho thu hoạch và kết thúc chu kỳ sản xuất trong thời gian không quá một năm, kể cả cây hằng năm được lưu gốc. Đất trồng cây hằng năm gồm đất trồng lúa và đất trồng cây hằng năm khác, cụ thể như sau:
    a) Đất trồng lúa là đất trồng từ một vụ lúa trở lên hoặc trồng lúa kết hợp với các mục đích sử dụng đất khác được pháp luật cho phép nhưng trồng lúa là chính. Đất trồng lúa bao gồm đất chuyên trồng lúa và đất trồng lúa còn lại, trong đó đất chuyên trồng lúa là đất trồng từ 02 vụ lúa trở lên;
    b) Đất trồng cây hằng năm khác là đất trồng các cây hằng năm không phải là trồng lúa.
    2. Đất trồng cây lâu năm là đất sử dụng vào mục đích trồng các loại cây được gieo trồng một lần, sinh trưởng trong nhiều năm và cho thu hoạch một hoặc nhiều lần.
    [...]

    Theo quy định nêu trên, đất trồng cây lâu năm là đất sử dụng vào mục đích trồng các loại cây được gieo trồng một lần, sinh trưởng trong nhiều năm và cho thu hoạch một hoặc nhiều lần.

    Đồng thời, đất trồng cây lâu năm là loại đất thuộc nhóm đất nông nghiệp.

    Nhà nước thu hồi đất gây thiệt hại đến cây lâu năm đang trong thời kỳ thu hoạch thì mức bồi thường được quy định như thế nào?

    Căn cứ tại khoản 2 Điều 103 Luật Đất đai 2024 quy định về bồi thường đối với cây trồng, vật nuôi như sau:

    Điều 103. Bồi thường đối với cây trồng, vật nuôi
    Khi Nhà nước thu hồi đất mà gây thiệt hại đối với cây trồng, vật nuôi thì việc bồi thường thực hiện theo quy định sau đây:
    1. Đối với cây hằng năm, mức bồi thường được tính bằng giá trị sản lượng của vụ thu hoạch đối với cây trồng đó. Giá trị sản lượng của vụ thu hoạch được tính theo năng suất của vụ cao nhất trong 03 năm trước liền kề của loại cây trồng đó tại địa phương và đơn giá bồi thường;
    2. Đối với cây lâu năm, mức bồi thường được tính theo giá trị thiệt hại thực tế của vườn cây.
    Đối với cây lâu năm là loại cho thu hoạch nhiều lần mà đang trong thời kỳ thu hoạch thì mức bồi thường được tính bằng sản lượng vườn cây còn chưa thu hoạch tương ứng với số năm còn lại trong chu kỳ thu hoạch và đơn giá bồi thường;
    3. Đối với cây trồng chưa thu hoạch nhưng có thể di chuyển đến địa điểm khác thì được bồi thường chi phí di chuyển và thiệt hại thực tế do phải di chuyển, phải trồng lại.
    Đối với cây rừng trồng bằng nguồn vốn ngân sách nhà nước, cây rừng tự nhiên giao cho tổ chức, hộ gia đình, cá nhân trồng, quản lý, chăm sóc, bảo vệ thì bồi thường theo giá trị thiệt hại thực tế của vườn cây; tiền bồi thường được phân chia cho người quản lý, chăm sóc, bảo vệ theo quy định của pháp luật về lâm nghiệp;
    4. Khi Nhà nước thu hồi đất mà gây thiệt hại đối với vật nuôi là thủy sản hoặc vật nuôi khác mà không thể di chuyển thì được bồi thường thiệt hại thực tế theo mức bồi thường cụ thể do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quy định;
    5. Chủ sở hữu cây trồng, vật nuôi quy định tại các khoản 1, 2, 3 và 4 Điều này được tự thu hồi cây trồng, vật nuôi trước khi bàn giao lại đất cho Nhà nước;
    6. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ban hành đơn giá bồi thường thiệt hại về cây trồng, vật nuôi theo quy trình sản xuất do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hoặc do địa phương ban hành theo quy định của pháp luật; đơn giá bồi thường thiệt hại về cây trồng, vật nuôi quy định tại Điều này bảo đảm phù hợp với giá thị trường và phải xem xét điều chỉnh khi có biến động để làm căn cứ tính bồi thường khi thu hồi đất.

    Như vậy, đối với cây lâu năm là loại cho thu hoạch nhiều lần mà đang trong thời kỳ thu hoạch thì mức bồi thường được tính bằng sản lượng vườn cây còn chưa thu hoạch tương ứng với số năm còn lại trong chu kỳ thu hoạch và đơn giá bồi thường.

    Quyết định 48/2025/QĐ-UBND có hiệu lực từ ngày 05/11/2025.

    Chuyên viên pháp lý Lê Trần Hương Trà
    saved-content
    unsaved-content
    1