Tải mẫu quyết định phê duyệt phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư mới nhất 2026

Tải mẫu quyết định phê duyệt phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư mới nhất 2026? Ai có thẩm quyền quyết định phê duyệt phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư từ 01/7/2025?

Nội dung chính

    Tải mẫu quyết định phê duyệt phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư mới nhất 2026

    Căn cứ tại Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định 151/2025/NĐ-CP quy định mẫu số 44 là mẫu quyết định phê duyệt phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư mới nhất 2026 như sau:

    >>> Tải mẫu quyết định phê duyệt phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư mới nhất 2026: Tải về

    Lưu ý:

    (1) Ghi tên đơn vị hành chính cấp xã.

    (2) Ghi tên dự án hoặc phân kỳ tiến độ sử dụng đất của dự án đầu tư được phê duyệt.

    (3) Ghi tên đơn vị hành chính cấp xã.

    (4) Ghi tên các văn bản quy phạm pháp luật và văn bản hành chính làm căn cứ để ban hành Quyết định.

    (5) Ghi tên cơ quan có chức năng quản lý đất đai ở địa phương.

    (6) Ghi số Tờ trình và thời gian ban hành.

    (7) Ghi tên dự án hoặc phân kỳ tiến độ sử dụng đất của dự án đầu tư được phê duyệt.

    (8) Ghi tên dự án hoặc phân kỳ tiến độ sử dụng đất của dự án đầu tư được phê duyệt.

    (9) Ghi nội dung Phương án chi tiết bồi thường, hỗ trợ, tái định cư đối với từng người có đất thu hồi, chủ sở hữu tài sản.

    (10) Ghi trách nhiệm của đơn vị, tổ chức thực hiện nhiệm vụ bồi thường, hỗ trợ, tái định cư.

    (11) Ghi trách nhiệm của người có đất thu hồi, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất, người có quyền lợi và nghĩa vụ liên quan (nếu có).

    (12) Ghi trách nhiệm của các cơ quan, đơn vị, tổ chức, cá nhân có trách nhiệm thi hành Quyết định.

    (13) Ghi theo quy định của pháp luật về văn thư, lưu trữ.

    Tải mẫu quyết định phê duyệt phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư mới nhất 2026

    Tải mẫu quyết định phê duyệt phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư mới nhất 2026 (Hình từ Internet)

    Ai có thẩm quyền quyết định phê duyệt phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư từ 01/7/2025?

    Căn cứ tại điểm b khoản 4 Điều 5 Nghị định 151/2025/NĐ-CP quy định như sau:

    Điều 5. Thẩm quyền của Ủy ban nhân dân cấp huyện, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện chuyển giao cho Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã
    [...]
    4. Thẩm quyền của Ủy ban nhân dân cấp huyện quy định tại các nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai phân cấp cho Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã thực hiện, cụ thể như sau:
    a) Quyết định thành lập Hội đồng thẩm định giá đất cụ thể đối với trường hợp quy định tại khoản 1 Điều 32 Nghị định số 71/2024/NĐ-CP ngày 27 tháng 6 năm 2024 của Chính phủ quy định về giá đất (sau đây gọi là Nghị định số 71/2024/NĐ-CP);
    b) Quyết định phê duyệt phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư quy định tại khoản 3 Điều 3 Nghị định số 88/2024/NĐ-CP ngày 15 tháng 7 năm 2024 của Chính phủ quy định về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất (sau đây gọi là Nghị định số 88/2024/NĐ-CP);
    c) Quyết định giá đất tính tiền sử dụng đất, tiền thuê đất khi bồi thường bằng đất có mục đích sử dụng khác với loại đất thu hồi quy định tại khoản 1 Điều 4 Nghị định số 88/2024/NĐ-CP;
    [...]

    Theo đó, thẩm quyền quyết định phê duyệt phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất từ 01/7/2025 được chuyển giao cho Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã.

    Nội dung phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư gồm những gì?

    Căn cứ tại khoản 1 Điều 3 Nghị định 88/2024/NĐ-CP quy định về lập, thẩm định, phê duyệt phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư như sau:

    Điều 3. Lập, thẩm định, phê duyệt phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư
    1. Nội dung phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư gồm:
    a) Tổng diện tích đất thu hồi (tổng hợp các phương án chi tiết tại khoản 2 Điều này), diện tích từng loại đất thu hồi;
    b) Tổng số người có đất thu hồi;
    c) Phương án đào tạo, chuyển đổi nghề và tìm kiếm việc làm (nếu có);
    d) Phương án bố trí tái định cư: số hộ gia đình, cá nhân được bố trí tái định cư, các khu tái định cư, địa điểm khu tái định cư, hình thức tái định cư (bằng đất, bằng nhà ở) (nếu có);
    đ) Phương án di dời mồ mả trong phạm vi đất thu hồi (nếu có);
    e) Phương án di chuyển các công trình hạ tầng trong phạm vi đất thu hồi (nếu có);
    g) Kinh phí bồi thường, hỗ trợ, tái định cư bao gồm: tiền bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất; chi phí bảo đảm cho việc tổ chức thực hiện bồi thường, hỗ trợ, tái định cư và chi phí khác;
    h) Tiến độ thực hiện phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư;
    i) Phương án chi tiết về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư đối với từng người có đất thu hồi, chủ sở hữu tài sản;
    k) Các nội dung khác liên quan đến bồi thường, hỗ trợ, tái định cư (nếu có).
    [...]

    Như vậy, nội dung phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư gồm:

    - Tổng diện tích đất thu hồi (tổng hợp các phương án chi tiết tại khoản 2 Điều 3 Nghị định 88/2024/NĐ-CP), diện tích từng loại đất thu hồi;

    - Tổng số người có đất thu hồi;

    - Phương án đào tạo, chuyển đổi nghề và tìm kiếm việc làm (nếu có);

    - Phương án bố trí tái định cư: số hộ gia đình, cá nhân được bố trí tái định cư, các khu tái định cư, địa điểm khu tái định cư, hình thức tái định cư (bằng đất, bằng nhà ở) (nếu có);

    - Phương án di dời mồ mả trong phạm vi đất thu hồi (nếu có);

    - Phương án di chuyển các công trình hạ tầng trong phạm vi đất thu hồi (nếu có);

    - Kinh phí bồi thường, hỗ trợ, tái định cư bao gồm: tiền bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất; chi phí bảo đảm cho việc tổ chức thực hiện bồi thường, hỗ trợ, tái định cư và chi phí khác;

    - Tiến độ thực hiện phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư;

    - Phương án chi tiết về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư đối với từng người có đất thu hồi, chủ sở hữu tài sản;

    - Các nội dung khác liên quan đến bồi thường, hỗ trợ, tái định cư (nếu có).

    Chuyên viên pháp lý Lê Trần Hương Trà
    saved-content
    unsaved-content
    1