Đơn giá bồi thường thiệt hại về cây hằng năm khi Nhà nước thu hồi đất tại tỉnh Đồng Nai từ 05/11/2025

Đơn giá bồi thường thiệt hại về cây hằng năm khi Nhà nước thu hồi đất tại tỉnh Đồng Nai từ 05/11/2025? Đất trồng cây hằng năm không được sử dụng trong thời gian bao lâu thì bị Nhà nước thu hồi?

Nội dung chính

    Đơn giá bồi thường thiệt hại về cây hằng năm khi Nhà nước thu hồi đất tại tỉnh Đồng Nai từ 05/11/2025

    Căn cứ tại khoản 1 Điều 3 Quyết định 48/2025/QĐ-UBND của UBND tỉnh Đồng Nai quy định về đơn giá bồi thường thiệt hại về cây hằng năm được quy định tại Phụ lục I đính kèm Quyết định 48/2025/QĐ-UBND của UBND tỉnh Đồng Nai như sau:

    STT

    Tên cây trồng

    Đơn vị tính

    Đơn giá bồi thường (đồng)

    I

    Nhóm cây lương thực

     

     

    1

    Cây lúa

    Ha

    Đông Xuân: 24.880.000

    Ha

    Hè Thu, Mùa: 24.237.000

     

     

    2

    Cây bắp

    Ha

    Đông Xuân: 25.013.000

    Ha

    Hè Thu: 21.643.000

     

     

    II

    Nhóm cây lấy củ

     

     

    3

    Cây khoai lang

    Ha

    72.477.000

    4

    Cây khoai mì

    Ha

    47.785.000

    5

    Cây khoai mỡ, khoai môn, bình tinh

    Ha

    238.000.000

    III

    Nhóm cây dược liệu

     

     

    6

    Cây trinh nữ hoàng cung

    Ha

    299.492.000

    IV

    Nhóm cây rau ăn lá

     

     

    7

    Cây cải xanh, cải ngọt, cải thìa (họ cải các loại)

    Ha

    42.304.000

    8

    Cây hành lá

    Ha

    110.891.000

    9

    Cây hẹ

    Ha

    93.000.000

    10

    Cây rau dền

    Ha

    38.708.228

    11

    Cây rau đay

    Ha

    12.927.478

    12

    Cây rau mồng tơi

    Ha

    34.254.000

    13

    Cây cần nước

    Ha

    97.900.000

    14

    Cây xà lách

    Ha

    36.540.000

    V

    Nhóm cây rau ăn quả

     

     

    15

    Cây bầu

    Ha

    35.708.000

    16

    Cây bí đỏ

    Ha

    116,150,000

    17

    Cây bí xanh

    Ha

    59.708 000

    18

    Cây mướp

    Ha

    29.720.000

    19

    Cây đậu cô ve, đậu rồng, đậu ván

    Ha

    32.520.000

    20

    Cây đậu đũa

    Ha

    36.492.250

    21

    Cây khổ qua

    Ha

    38.908.000

    22

    Cây dưa leo

    Ha

    46.708.000

    23

    Cây dưa tây

    Ha

    36.492.250

    24

    Cây củ đậu (củ sắn)

    Ha

    36.315.800

    25

    Cà chua, cà pháo, cà tím, ớt

    Ha

    145.000.000

    VI

    Nhóm cây hoa cảnh

     

     

    26

    Cây hoa huệ

    Ha

    284.497.000

    27

    Cây hoa đồng tiền

    Ha

    92.214.000

    28

    Cây hoa thạch thảo

    Ha

    44.589.800

    29

    Cây hoa cúc

    Ha

    30.587.746

    30

    Cây hoa vạn thọ

    Ha

    144.472.400

    31

    Cây hoa sao nhái

    Ha

    22.536.800

    32

    Cây hoa mào gà

    Ha

    24.010.000

    33

    Cây hoa lay ơn

    Ha

    328.697.000

    34

    Cây hoa hướng dương

    Ha

    87.430.000

    35

    Cây hoa hồng

    Ha

    355.222.000

    36

    Cây hoa sen

    Ha

    125.570.000

    37

    Cây hoa súng

    Ha

    89.508.457

    VII

    Nhóm cây công nghiệp

     

     

    38

    Cây mía

    Ha

    86.050.000

    39

    Cây thuốc lá

    Ha

    50.180.000

    VIII

    Nhóm cây có hạt chứa dầu, cây họ đậu

     

     

    40

    Cây đậu phộng

    Ha

    31.555.000

    41

    Cây đậu đen, đậu xanh, đậu đỏ, đậu nành

    Ha

    24.820.000

    IX

    Nhóm mục đích khác

     

     

    42

    Cây chuối (mật độ 2500 cây/ha)

    Cây

    27.500

    43

    Cỏ thức ăn chăn nuôi

    Ha

    68.000.000

    44

    Cây rau gia vị các loại

    Ha

    145.000.000

    Đơn giá bồi thường thiệt hại về cây hằng năm khi Nhà nước thu hồi đất tại tỉnh Đồng Nai từ 05/11/2025

    Đơn giá bồi thường thiệt hại về cây hằng năm khi Nhà nước thu hồi đất tại tỉnh Đồng Nai từ 05/11/2025 (Hình từ Internet)

    Đất trồng cây hằng năm không được sử dụng trong thời gian bao lâu thì bị Nhà nước thu hồi?

    Căn cứ tại khoản 7 Điều 81 Luật Đất đai 2024 quy định các trường hợp thu hồi đất do vi phạm pháp luật về đất đai như sau:

    Điều 81. Các trường hợp thu hồi đất do vi phạm pháp luật về đất đai
    1. Sử dụng đất không đúng mục đích đã được Nhà nước giao, cho thuê, công nhận quyền sử dụng đất và đã bị xử phạt vi phạm hành chính về hành vi sử dụng đất không đúng mục đích mà tiếp tục vi phạm.
    2. Người sử dụng đất hủy hoại đất và đã bị xử phạt vi phạm hành chính về hành vi hủy hoại đất mà tiếp tục vi phạm.
    3. Đất được giao, cho thuê không đúng đối tượng hoặc không đúng thẩm quyền.
    4. Đất do nhận chuyển nhượng, nhận tặng cho từ người được Nhà nước giao đất, cho thuê đất mà người được giao đất, cho thuê đất không được chuyển nhượng, tặng cho theo quy định của Luật này.
    5. Đất được Nhà nước giao quản lý mà để bị lấn đất, chiếm đất.
    6. Người sử dụng đất không thực hiện nghĩa vụ tài chính với Nhà nước.
    7. Đất trồng cây hằng năm, đất nuôi trồng thủy sản không được sử dụng trong thời gian 12 tháng liên tục, đất trồng cây lâu năm không được sử dụng trong thời gian 18 tháng liên tục, đất trồng rừng không được sử dụng trong thời gian 24 tháng liên tục và đã bị xử phạt vi phạm hành chính mà không đưa đất vào sử dụng theo thời hạn ghi trong quyết định xử phạt vi phạm hành chính;
    8. Đất được Nhà nước giao, cho thuê, cho phép chuyển mục đích sử dụng, công nhận quyền sử dụng đất, nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất để thực hiện dự án đầu tư mà không được sử dụng trong thời hạn 12 tháng liên tục kể từ khi nhận bàn giao đất trên thực địa hoặc tiến độ sử dụng đất chậm 24 tháng so với tiến độ ghi trong dự án đầu tư; trường hợp không đưa đất vào sử dụng hoặc chậm tiến độ sử dụng đất so với tiến độ ghi trong dự án đầu tư thì chủ đầu tư được gia hạn sử dụng không quá 24 tháng và phải nộp bổ sung cho Nhà nước khoản tiền tương ứng với mức tiền sử dụng đất, tiền thuê đất đối với thời gian được gia hạn; hết thời hạn được gia hạn mà chủ đầu tư vẫn chưa đưa đất vào sử dụng thì Nhà nước thu hồi đất mà không bồi thường về đất, tài sản gắn liền với đất và chi phí đầu tư vào đất còn lại.
    9. Các trường hợp quy định tại các khoản 6, 7 và 8 Điều này không áp dụng đối với trường hợp bất khả kháng.
    10. Chính phủ quy định chi tiết Điều này.

    Như vậy, đất trồng cây hằng năm không được sử dụng trong thời gian 12 tháng liên tục và đã bị xử phạt vi phạm hành chính mà không đưa đất vào sử dụng theo thời hạn ghi trong quyết định xử phạt vi phạm hành chính thì thuộc trường hợp bị Nhà nước thu hồi đất do vi phạm pháp luật về đất đai.

    Thẩm quyền ban hành đơn giá bồi thường thiệt hại về cây trồng vật nuôi khi thu hồi đất là ai?

    Căn cứ khoản Điều 103 Luật Đất đai 2024 quy định về thẩm quyền ban hành đơn giá bồi thường thiệt hại về cây trồng vật nuôi khi thu hồi đất như sau:

    Điều 103. Bồi thường đối với cây trồng, vật nuôi
    Khi Nhà nước thu hồi đất mà gây thiệt hại đối với cây trồng, vật nuôi thì việc bồi thường thực hiện theo quy định sau đây:
    [...]
    6. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ban hành đơn giá bồi thường thiệt hại về cây trồng, vật nuôi theo quy trình sản xuất do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hoặc do địa phương ban hành theo quy định của pháp luật; đơn giá bồi thường thiệt hại về cây trồng, vật nuôi quy định tại Điều này bảo đảm phù hợp với giá thị trường và phải xem xét điều chỉnh khi có biến động để làm căn cứ tính bồi thường khi thu hồi đất.

    Như vậy, thẩm quyền ban hành đơn giá bồi thường thiệt hại về cây trồng vật nuôi khi thu hồi đất là Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.

    Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ban hành đơn giá bồi thường thiệt hại về cây trồng, vật nuôi theo quy trình sản xuất do Bộ Nông nghiệp và Môi trường hoặc do địa phương ban hành theo quy định của pháp luật;

    Đơn giá bồi thường thiệt hại về cây trồng, vật nuôi quy định tại Điều 103 Luật Đất đai 2024 bảo đảm phù hợp với giá thị trường và phải xem xét điều chỉnh khi có biến động để làm căn cứ tính bồi thường khi thu hồi đất.

    Lưu ý: Hợp nhất Bộ Tài nguyên và Môi trường và Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, lấy tên gọi là Bộ Nông nghiệp và Môi trường.

    Quyết định 48/2025/QĐ-UBND của UBND tỉnh Đồng Nai có hiệu lực từ ngày 05/11/2025

    Chuyên viên pháp lý Lê Trần Hương Trà
    saved-content
    unsaved-content
    1