Định nghĩa Bộ luật Dân sự là gì? Áp dụng Bộ luật dân sự như thế nào? Các nguyên tắc cơ bản của pháp luật dân sự là gì?

Định nghĩa Bộ luật Dân sự là gì? Áp dụng Bộ luật Dân sự như thế nào? Các nguyên tắc cơ bản của pháp luật dân sự là gì? Quy định pháp luật về giải thích hợp đồng dân sự?

Nội dung chính

    Định nghĩa Bộ luật Dân sự là gì?

    Hiện tại, pháp luật Việt Nam không có định nghĩa cụ thể về Bộ luật dân sự. Tuy nhiên, Điều 1 Bộ luật Dân sự 2015 có quy định về phạm vi điều chỉnh của Bộ luật Dân sự như sau:

    Bộ luật này quy định địa vị pháp lý, chuẩn mực pháp lý về cách ứng xử của cá nhân, pháp nhân; quyền, nghĩa vụ về nhân thân và tài sản của cá nhân, pháp nhân trong các quan hệ được hình thành trên cơ sở bình đẳng, tự do ý chí, độc lập về tài sản và tự chịu trách nhiệm (sau đây gọi chung là quan hệ dân sự).

    Bạn có thể xem đây là định nghĩa Bộ luật Dân sự để áp dụng. 

    Định nghĩa Bộ luật Dân sự là gì? Áp dụng Bộ luật Dân sự như thế nào? Các nguyên tắc cơ bản của pháp luật dân sự là gì? (Hình từ Internet)

    Áp dụng Bộ luật Dân sự như thế nào?

    Căn cứ theo Điều 4 Bộ luật Dân sự 2015 quy định về áp luật Bộ luật Dân sự như sau:

    - Bộ luật này là luật chung điều chỉnh các quan hệ dân sự.

    - Luật khác có liên quan điều chỉnh quan hệ dân sự trong các lĩnh vực cụ thể không được trái với các nguyên tắc cơ bản của pháp luật dân sự quy định tại Điều 3 của Bộ luật này.

    - Trường hợp luật khác có liên quan không quy định hoặc có quy định nhưng vi phạm khoản 2 Điều này thì quy định của Bộ luật này được áp dụng.

    - Trường hợp có sự khác nhau giữa quy định của Bộ luật này và điều ước quốc tế mà Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên về cùng một vấn đề thì áp dụng quy định của điều ước quốc tế.

    Các nguyên tắc cơ bản của pháp luật dân sự là gì?

    Căn cứ theo Điều 3 Bộ luật Dân sự 2015 các nguyên tắc cơ bản của pháp luật dân sự bao gồm:

    - Mọi cá nhân, pháp nhân đều bình đẳng, không được lấy bất kỳ lý do nào để phân biệt đối xử; được pháp luật bảo hộ như nhau về các quyền nhân thân và tài sản.

    - Cá nhân, pháp nhân xác lập, thực hiện, chấm dứt quyền, nghĩa vụ dân sự của mình trên cơ sở tự do, tự nguyện cam kết, thỏa thuận. Mọi cam kết, thỏa thuận không vi phạm điều cấm của luật, không trái đạo đức xã hội có hiệu lực thực hiện đối với các bên và phải được chủ thể khác tôn trọng.

    - Cá nhân, pháp nhân phải xác lập, thực hiện, chấm dứt quyền, nghĩa vụ dân sự của mình một cách thiện chí, trung thực.

    - Việc xác lập, thực hiện, chấm dứt quyền, nghĩa vụ dân sự không được xâm phạm đến lợi ích quốc gia, dân tộc, lợi ích công cộng, quyền và lợi ích hợp pháp của người khác.

    - Cá nhân, pháp nhân phải tự chịu trách nhiệm về việc không thực hiện hoặc thực hiện không đúng nghĩa vụ dân sự.

    Hợp đồng dân sự là gì? Quy định pháp luật về giải thích hợp đồng dân sự?

    Căn cứ Điều 385 Bộ luật Dân sự 2015 quy định hợp đồng là sự thỏa thuận giữa các bên về việc xác lập, thay đổi hoặc chấm dứt quyền, nghĩa vụ dân sự.

    Căn cứ theo Điều 404 Bộ luật Dân sự 2015, thực hiện giải thích hợp đồng dân sự như sau:

    - Khi hợp đồng có điều khoản không rõ ràng thì việc giải thích điều khoản đó không chỉ dựa vào ngôn từ của hợp đồng mà còn phải căn cứ vào ý chí của các bên được thể hiện trong toàn bộ quá trình trước, tại thời điểm xác lập, thực hiện hợp đồng.

    - Khi hợp đồng có điều khoản hoặc ngôn từ có thể hiểu theo nhiều nghĩa khác nhau thì phải giải thích theo nghĩa phù hợp nhất với mục đích, tính chất của hợp đồng.

    - Khi hợp đồng có điều khoản hoặc ngôn từ khó hiểu thì phải được giải thích theo tập quán tại địa điểm giao kết hợp đồng.

    - Các điều khoản trong hợp đồng phải được giải thích trong mối liên hệ với nhau, sao cho ý nghĩa của các điều khoản đó phù hợp với toàn bộ nội dung hợp đồng.

    - Trường hợp có sự mâu thuẫn giữa ý chí chung của các bên với ngôn từ sử dụng trong hợp đồng thì ý chí chung của các bên được dùng để giải thích hợp đồng.

    - Trường hợp bên soạn thảo đưa vào hợp đồng nội dung bất lợi cho bên kia thì khi giải thích hợp đồng phải theo hướng có lợi cho bên kia.

    7