Hợp đồng chìa khóa trao tay là gì? Nguyên tắc thanh toán hợp đồng chìa khóa trao tay năm 2025?

Hợp đồng chìa khóa trao tay là gì? Hiệu lực và tính pháp lý của hợp đồng chìa khóa trao tay? Nguyên tắc thanh toán hợp đồng chìa khóa trao tay năm 2025?

Nội dung chính

    Hợp đồng chìa khóa trao tay là gì?

    Căn cứ vào điểm h khoản 1 Điều 3 Nghị định 37/2015/NĐ-CP về khái niệm Hợp đồng chìa khóa trao tay là gì như sau:

    Điều 3. Các loại hợp đồng xây dựng

    1. Theo tính chất, nội dung công việc hợp đồng xây dựng có các loại sau:

    [...]
    h) Hợp đồng chìa khóa trao tay là hợp đồng xây dựng để thực hiện toàn bộ các công việc lập dự án, thiết kế, cung cấp thiết bị công nghệ và thi công xây dựng công trình của một dự án đầu tư xây dựng;

    Hợp đồng chìa khóa trao tay là gì? Hợp đồng chìa khóa trao tay là hợp đồng xây dựng để thực hiện toàn bộ các công việc lập dự án, thiết kế, cung cấp thiết bị công nghệ và thi công xây dựng công trình của một dự án đầu tư xây dựng.

    Hợp đồng chìa khóa trao tay là gì? Nguyên tắc thanh toán hợp đồng chìa khóa trao tay năm 2025?

    Hợp đồng chìa khóa trao tay là gì? Nguyên tắc thanh toán hợp đồng chìa khóa trao tay năm 2025? (Hình từ Internet)

    Nguyên tắc thanh toán hợp đồng chìa khóa trao tay năm 2025?

    Căn cứ vào điểm a khoản 1 Điều 64 Luật Đấu thầu 2023 về phân loại hợp đồng áp dụng với hợp đồng chìa khóa trao tay như sau:

    Điều 64. Loại hợp đồng
    1. Hợp đồng trọn gói:
    a) Hợp đồng trọn gói được áp dụng đối với gói thầu mà tại thời điểm lựa chọn nhà thầu, phạm vi công việc, yêu cầu kỹ thuật, thời gian thực hiện gói thầu được xác định rõ, ít có khả năng thay đổi về khối lượng, yêu cầu kỹ thuật, các điều kiện không lường trước được; gói thầu chưa thể xác định được rõ khối lượng, đơn giá nhưng các bên tham gia hợp đồng xác định được khả năng quản lý rủi ro, quản lý thay đổi phát sinh hoặc xác định được các tính chất, đặc điểm của sản phẩm đầu ra, bao gồm cả hợp đồng EPC và hợp đồng chìa khóa trao tay;
    b) Khi áp dụng hợp đồng trọn gói, giá gói thầu làm căn cứ xét duyệt trúng thầu bao gồm chi phí dự phòng cho các yếu tố rủi ro về khối lượng công việc và trượt giá có thể xảy ra trong quá trình thực hiện hợp đồng tương ứng với trách nhiệm quản lý rủi ro giao cho nhà thầu trong gói thầu. Giá dự thầu phải bao gồm tất cả chi phí cho các yếu tố rủi ro về khối lượng công việc và trượt giá có thể phát sinh trong quá trình thực hiện hợp đồng tương ứng với trách nhiệm của nhà thầu trong việc thực hiện gói thầu;
    c) Giá hợp đồng không thay đổi trong suốt thời gian thực hiện hợp đồng đối với phạm vi công việc, yêu cầu kỹ thuật và điều khoản quy định trong hợp đồng, trừ trường hợp bất khả kháng và thay đổi phạm vi công việc phải thực hiện dẫn đến giá hợp đồng thay đổi;
    d) Việc thanh toán được thực hiện theo tỷ lệ phần trăm giá hợp đồng hoặc giá công trình, hạng mục công trình, khối lượng công việc tương ứng với giai đoạn thanh toán được các bên thỏa thuận trong hợp đồng, khi thanh toán không yêu cầu có xác nhận khối lượng hoàn thành chi tiết.
    [...]

    Như vậy, hợp đồng chìa khóa trao tay có các đặc điểm của hợp đồng trọn gói tức hợp đồng chìa khóa trao tay là hợp đồng trọn gói. Từ đó, nguyên tắc thanh toán hợp đồng chìa khóa trao tay sẽ căn cứ vào khoản 1 Điều 112 Nghị định 24/2024/NĐ-CP như sau:

    - Đối với hợp đồng trọn gói: Việc thanh toán hợp đồng được thực hiện theo tỷ lệ phần trăm giá hợp đồng hoặc giá công trình, hạng mục công trình, khối lượng công việc tương ứng với giai đoạn thanh toán được các bên thỏa thuận trong hợp đồng; khi thanh toán không yêu cầu có xác nhận khối lượng hoàn thành chi tiết.

    Hiệu lực và tính pháp lý của hợp đồng chìa khóa trao tay được quy định ra sao?

    Căn cứ Điều 6 Nghị định 37/2015/NĐ-CP về Hiệu lực và tính pháp lý của hợp đồng xây dựng áp dụng đối với tính pháp lý hợp đồng chìa khóa trao tay như sau:

    - Hợp đồng xây dựng có hiệu lực pháp lý khi đáp ứng đủ các điều kiện sau:

    + Người tham gia ký kết có đầy đủ năng lực hành vi dân sự;

    + Đáp ứng các nguyên tắc ký kết hợp đồng quy định tại Điều 4 Nghị định 37/2015/NĐ-CP;

    + Hình thức hợp đồng bằng văn bản và được ký kết bởi người đại diện đúng thẩm quyền theo pháp luật của các bên tham gia hợp đồng. Trường hợp một bên tham gia hợp đồng là tổ chức thì bên đó phải ký tên, đóng dấu theo quy định của pháp luật.

    - Thời điểm có hiệu lực của hợp đồng xây dựng là thời điểm ký kết hợp đồng (đóng dấu nếu có) hoặc thời điểm cụ thể khác do các bên thỏa thuận trong hợp đồng xây dựng và bên giao thầu đã nhận được bảo đảm thực hiện hợp đồng của bên nhận thầu (đối với hợp đồng có quy định về bảo đảm thực hiện hợp đồng).

    - Tính pháp lý của hợp đồng xây dựng:

    + Hợp đồng xây dựng có hiệu lực là cơ sở pháp lý cao nhất mà bên giao thầu, bên nhận thầu và các bên liên quan có nghĩa vụ thực hiện;

    + Hợp đồng xây dựng có hiệu lực là cơ sở pháp lý cao nhất để giải quyết tranh chấp giữa các bên. Các tranh chấp chưa được các bên thỏa thuận trong hợp đồng sẽ được giải quyết trên cơ sở các quy định của pháp luật có liên quan;

    + Các cơ quan quản lý nhà nước, cơ quan kiểm soát, cấp phát, cho vay vốn, thanh tra, kiểm tra, kiểm toán và các cơ quan có liên quan khác phải căn cứ vào nội dung hợp đồng xây dựng có hiệu lực pháp lý để thực hiện chức năng, nhiệm vụ của mình theo quy định, không được xâm phạm đến quyền và lợi ích hợp pháp của các bên tham gia hợp đồng.

    Chuyên viên pháp lý Cao Thanh An
    saved-content
    unsaved-content
    253