Địa phương nào của tỉnh Thái Bình nổi tiếng với làng nghề chạm bạc truyền thống?

Địa phương nào của tỉnh Thái Bình nổi tiếng với làng nghề chạm bạc truyền thống? Hệ số điều chỉnh giá đất tỉnh Thái Bình mới nhất 2025?

Nội dung chính

    Địa phương nào của tỉnh Thái Bình nổi tiếng với làng nghề chạm bạc truyền thống?

    Làng nghề chạm bạc Đồng Xâm ở xã Hồng Thái, huyện Kiến Xương, tỉnh Thái Bình là một trong những làng nghề truyền thống nổi tiếng nhất Việt Nam. Được hình thành từ thế kỷ 17, làng nghề đã lưu giữ và phát triển qua nhiều thế hệ, trở thành biểu tượng văn hóa đặc sắc của quê lúa Thái Bình.

    Nghề chạm bạc ở xã Hồng Thái, huyện Kiến Xương, tỉnh Thái Bình nổi tiếng với kỹ thuật tinh xảo, kết hợp giữa sự tỉ mỉ, khéo léo của người thợ và nghệ thuật sáng tạo độc đáo. Các sản phẩm của làng nghề rất đa dạng, từ đồ trang sức, đồ thờ cúng cho đến các vật dụng trang trí nội thất, luôn mang nét đẹp tinh tế và giá trị nghệ thuật cao.

    Hằng năm, làng Đồng Xâm còn tổ chức lễ hội truyền thống nhằm tôn vinh nghề tổ, thu hút đông đảo du khách đến tham quan và trải nghiệm. Với bề dày lịch sử và danh tiếng vượt thời gian, làng nghề chạm bạc Đồng Xâm không chỉ là niềm tự hào của người dân Thái Bình mà còn góp phần bảo tồn và quảng bá bản sắc văn hóa dân tộc.

    Địa phương nào của tỉnh Thái Bình nổi tiếng với làng nghề chạm bạc truyền thống?Địa phương nào của tỉnh Thái Bình nổi tiếng với làng nghề chạm bạc truyền thống? (Hình từ internet)

    Hệ số điều chỉnh giá đất tỉnh Thái Bình mới nhất 2025?

    Tính đến thời điểm ngày 13/01/2025, hệ số điều chỉnh giá đất tỉnh Thái Bình vẫn được điều chỉnh bởi Quyết định 11/2024/QĐ-UBND sửa đổi, bổ sung Quyết định 28/2023/QĐ-UNND của Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Bình quy định hệ số điều chỉnh giá đất tại:

    (1) Phụ lục I: Sửa đổi hệ số điều chỉnh giá đất ở tại nông thôn các huyện, thành phố thái bình năm 2024

    (2) Phụ lục II: Sửa đổi hệ số điều chỉnh giá đất ở tại đô thị các huyện, thành phố thái bình năm 2024

    (3) Phụ lục III: Bổ sung hệ số điều chỉnh giá đất ở một số vị trí, tuyến đường tại nông thôn các huyện năm 2024

    (4) Phụ lục IV: Bổ sung hệ số điều chỉnh giá đất ở một số vị trí, tuyến đường tại đô thị các huyện năm 2024

    Một số nội dung Bảng giá đất ở tại nông thôn tỉnh Thái Bình được sửa đổi, bổ sung

    Căn cứ khoản 1 Điều 1 Quyết định 49/2024/QĐ-UBND sửa đổi, bổ sung một số nội dung của các Bảng giá đất ở tại nông thôn như sau:

    (1) Sửa đổi các Bảng giá đất:

    - Bảng 02-2: Bảng giá đất ở tại nông thôn huyện Quỳnh Phụ:

    Sửa đổi Bảng giá đất ở đối với xã Quỳnh Bảo số thứ tự 2.19, xã Quỳnh Trang số thứ tự 2.34 và xã Quỳnh Xá số thứ tự 2.35 thành Bảng giá đất ở đối với xã Trang Bảo Xá số thứ tự 2.19.

    - Bảng 02-3: Bảng giá đất ở tại nông thôn huyện Kiến Xương:

    + Sửa đổi Bảng giá đất ở đối với xã Đình Phùng số thứ tự 3.6, xã Nam Cao số thứ tự 3.14 và xã Thượng Hiền số thứ tự 3.22 thành Bảng giá đất ở đối với xã Thống Nhất số thứ tự 3.6;

    + Sửa đổi Bảng giá đất ở đối với xã Vũ Bình số thứ tự 3.25, xã Vũ Hòa số thứ tự 3.27 và xã Vũ Thắng số thứ tự 3.31 thành Bảng giá đất ở đối với xã Hồng Vũ số thứ tự 3.25.

    - Bảng 02-4: Bảng giá đất ở tại nông thôn huyện Đông Hưng:

    + Sửa đổi Bảng giá đất ở đối với xã An Châu số thứ tự 4.1, xã Đô Lương số thứ tự 4.3 và xã Liên Giang số thứ tự 4.26 thành Bảng giá đất ở đối với xã Liên An Đô số thứ tự 4.1;

    + Sửa đổi Bảng giá đất ở đối với xã Chương Dương số thứ tự 4.2, xã Hợp Tiến số thứ tự 4.25 và xã Phong Châu số thứ tự 4.33 thành Bảng giá đất ở đối với xã Phong Dương Tiến số thứ tự 4.2;

    + Sửa đổi Bảng giá đất ở đối với xã Đông Động số thứ tự 4.8, xã Đông Quang số thứ tự 4.15 và xã Đông Xuân số thứ tự 4.20 thành Bảng giá đất ở đối với xã Xuân Quang Động số thứ tự 4.8.

    - Bảng 02-5: Bảng giá đất ở tại nông thôn huyện Tiền Hải:

    + Sửa đổi Bảng giá đất ở đối với xã Đông Phong số thứ tự 5.8, xã Đông Quý số thứ tự 5.9 và xã Đông Trung số thứ tự 5.11 thành Bảng giá đất ở đối với xã Đông Quang số thứ tự 5.8;

    + Sửa đổi Bảng giá đất ở đối với xã Nam Thắng số thứ tự 5.20 và xã Nam Thanh số thứ tự 5.21 thành Bảng giá đất ở đối với xã Nam Tiến số thứ tự 5.20;

    + Sửa đổi Bảng giá đất ở đối với xã Tây Phong số thứ tự 5.28 và xã Tây Tiến số thứ tự 5.29 thành Bảng giá đất ở đối với xã Ái Quốc số thứ tự 5.28.

    - Bảng 02-8: Bảng giá đất ở tại nông thôn huyện Hưng Hà:

    Sửa đổi Bảng giá đất ở đối với xã Dân Chủ số thứ tự 8.6, xã Điệp Nông số thứ tự 8.8 và xã Hùng Dũng số thứ tự 8.17 thành Bảng giá đất ở đối với xã Quang Trung số thứ tự 8.6.

    (Chi tiết nội dung sửa đổi các Bảng giá đất tại Phụ lục I kèm theo)

    (2) Bổ sung một số vị trí, tuyến đường vào xã Song An số thứ tự 6.14 của Bảng 02-6: Bảng giá đất ở tại nông thôn huyện Vũ Thư.

    (Chi tiết tại Phụ lục II kèm theo)

    Ngoài ra, khoản 3 Điều 1 Quyết định 49/2024/QĐ-UBND sửa đổi, bổ sung các Bảng giá đất tương ứng với các vị trí, khu vực, tuyến đường đã được sửa đổi, bổ sung các Bảng giá đất ở tại nông thôn tại khoản 1 Điều 1 Quyết định 49/2024/QĐ-UBND như sau:

    (1) Bảng 04-2: Bảng giá đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp và đất thương mại, dịch vụ tại nông thôn huyện Quỳnh Phụ.

    (2) Bảng 04-3: Bảng giá đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp và đất thương mại, dịch vụ tại nông thôn huyện Kiến Xương.

    (3) Bảng 04-4: Bảng giá đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp và đất thương mại, dịch vụ tại nông thôn huyện Đông Hưng.

    (4) Bảng 04-5: Bảng giá đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp và đất thương mại, dịch vụ tại nông thôn huyện Tiền Hải.

    (5) Bảng 04-6: Bảng giá đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp và đất thương mại, dịch vụ tại nông thôn huyện Vũ Thư.

    (6) Bảng 04-8: Bảng giá đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp và đất thương mại, dịch vụ tại nông thôn huyện Hưng Hà.

    69
    Chủ quản: Công ty TNHH ThuVienNhaDat. Giấy phép số: đang chạy thử nghiệm. Mã số thuế: 0318679464 Địa chỉ trụ sở: Số 15 Đường 32, Khu Vạn Phúc, P. Hiệp Bình Phước, TP. Thủ Đức, TP. HCM, Việt Nam Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ