Thứ 6, Ngày 15/11/2024

Hệ số điều chỉnh giá đất tại Thành phố Hải Phòng năm 2024

Quyết định 09/2024/QĐ-UBND của UBND TP Hải Phòng quy định hệ số điều chỉnh giá đất hàng năm áp dụng trên địa bàn thành phố Hải Phòng năm 2024 ra sao?

Nội dung chính

    Quy định về hệ số điều chỉnh giá đất Thành phố Hải Phòng 2024 đối với hộ gia đình, cá nhân được giao đất có thu tiền sử dụng đất, thuê đất?

    Theo Điều 1 Quyết định 09/2024/QĐ-UBND của UBND TP Hải Phòng thì Hệ số điều chỉnh giá đất Thành phố Hải Phòng đối với hộ gia đình, cá nhân được giao đất có thu tiền sử dụng đất, thuê đất như sau:

    (1) Đối với quận Hải An: Hệ số điều chỉnh giá đất áp dụng đối với các trường hợp tính tiền sử dụng đất khi giao đất, cho thuê đất không thông qua đấu giá quyền sử dụng đất cho hộ gia đình, cá nhân.

    (Kèm theo Quyết định 09/2024/QĐ-UBND ngày 27/6/2024 của Ủy ban nhân dân thành phố)

    TT

    Khu vực

    Hệ số điều chỉnh giá đất

    1

    Phường Cát Bi

    1,3

    2

    Phường Thành Tô

    1,3

    3

    Phường Đằng Lâm

    1,3

    4

    Phường Đằng Hải

    1,3

    5

    Phường Đông Hải 1

    1,2

    6

    Phường Đông Hải 2

    1,2

    7

    Phường Nam Hải

    1,2

    8

    Phường Tràng Cát

    1,2

    (2) Đối với các quận, huyện còn lại: Hệ số điều chỉnh giá đất bằng 1,1 theo loại đất phù hợp với mục đích sử dụng quy định tại Bảng giá đất do Ủy ban nhân dân thành phố ban hành đối với các trường hợp:

    - Được nhà nước giao đất không thông qua hình thức đấu giá quyền sử dụng đất; được nhà nước công nhận quyền sử dụng đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất đối với diện tích đất ở vượt hạn mức;

    - Được Nhà nước cho thuê đất không thông qua hình thức đấu giá quyền sử dụng đất.

    (3) Hệ số điều chỉnh giá đất bằng 1,2 theo loại đất phù hợp với mục đích sử dụng quy định tại Bảng giá đất đối với các trường hợp: Xác định giá khởi điểm đấu giá quyền sử dụng đất để thực hiện thuê đất theo hình thức trả tiền hàng năm hoặc một lần.

    Như vậy, hệ số điều chỉnh giá đất năm 2024 của Hải Phòng, khu vực có hệ số điều chỉnh giá đất cao nhất năm 2024 nằm ở quận Hải An lên tới 1,3 lần, các khu vực khác có hệ số điều chỉnh bằng 1-1,2 lần so với giá đất cũ.

    Hệ số điều chỉnh giá đất tại Thành phố Hải Phòng năm 2024 (Hình từ internet)

    Hệ số điều chỉnh giá đất tại Thành phố Hải Phòng năm 2024 (Hình từ Internet)

    Quy định về hệ số điều chỉnh giá đất Thành phố Hải Phòng 2024 đối với tổ chức được giao đất, thuê đất?

    Căn cứ Điều 2 Quyết định 09/2024/QĐ-UBND của UBND TP Hải Phòng quy định về hệ số điều chỉnh đối với tổ chức được giao đất, thuê đất như sau:

    (1) Hệ số điều chỉnh giá đất bằng 1,0 theo loại đất phù hợp với mục đích sử dụng quy định tại Bảng giá đất đối với các trường hợp:

    - Khi xác định đơn giá thuê đất trả tiền hàng năm cho chu kỳ ổn định tiếp theo (không phải chu kỳ ổn định đơn giá đầu tiên);

    - Đang sử dụng đất vào mục đích thuộc đối tượng thuê đất quy định tại điểm b, khoản 2, Điều 18 Thông tư 77/2014/TT-BTC nhưng chưa được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền cho thuê đất;

    - Thực hiện chính sách ưu đãi miễn tiền thuê đất cho toàn bộ thời gian hoặc cho một số năm theo Điều 21 Nghị định 46/2014/NĐ-CP (được sửa đổi bởi Khoản 7 Điều 3 Nghị định 123/2017/NĐ-CP) và chính sách miễn, giảm tiền sử dụng đất theo quy định tại Điều 16 Thông tư 76/2014/TT-BTC (được sửa đổi bởi Điều 8 Thông tư 10/2018/TT-BTC);

    - Xác định giá trị quyền sử dụng đất để tính vào giá trị tài sản của cơ quan, tổ chức, đơn vị theo quy định tại Điều 101 Nghị định 151/2017/NĐ-CP.

    (2) Trường hợp thuê đất sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản sử dụng vào mục đích quy định tại: khoản 1 Điều 10 Luật Đất đai 2013; Điều 3 Thông tư 207/2014/TT-BTC (đối với các Công ty nông lâm nghiệp), hệ số điều chỉnh giá đất như sau:

    - Trường hợp trả tiền thuê đất một lần: hệ số điều chỉnh giá đất bằng 1,2 theo loại đất phù hợp với mục đích sử dụng quy định tại Bảng giá đất;

    - Trường hợp trả tiền thuê đất hàng năm: hệ số điều chỉnh giá đất bằng 1,0 theo loại đất phù hợp với mục đích sử dụng quy định tại Bảng giá đất.

    (3) Trường hợp xác định khoản tiền phải nộp khi Nhà nước giao đất, cho thuê đất nhưng không đưa đất vào sử dụng hoặc chậm tiến độ sử dụng đất so với tiến độ ghi trong dự án đầu tư theo quy định tại khoản 4 Điều 4 Nghị định 45/2014/NĐ-CP (được bổ sung bởi Khoản 1 Điều 2 Nghị định 135/2016/NĐ-CP và sửa đổi bởi Khoản 2 Điều 2 Nghị định 123/2017/NĐ-CP) và khoản 8 Điều 12 Nghị định 46/2014/NĐ-CP (được sửa đổi bởi Khoản 2 Điều 3 Nghị định 135/2016/NĐ-CP): hệ số điều chỉnh giá đất bằng 1,2 theo loại đất phù hợp với mục đích sử dụng quy định tại Bảng giá đất.

    (4) Trường hợp đấu giá thuê đất trả tiền hàng năm, trả tiền một lần cho cả thời gian thuê sử dụng vào mục đích phi nông nghiệp theo quy định tại khoản 1 Điều 3 Nghị định 135/2016/NĐ-CP: hệ số điều chỉnh giá đất bằng 1,2 theo loại đất phù hợp với mục đích sử dụng quy định tại Bảng giá đất.

    Như vậy, hệ số điều chỉnh giá đất bằng 1,0 cũng được áp dụng cho tổ chức được Nhà nước giao đất, thuê đất khi thực hiện chính sách ưu đãi miễn tiền thuê đất cho toàn bộ thời gian hoặc cho một số năm

    Áp dụng phương pháp hệ số điều chỉnh giá đất theo trình tự xác định đất như thế nào?

    Căn cứ theo Điều 7 Nghị định 71/2024/NĐ-CP quy định về trình tự xác định giá đất theo phương pháp hệ số điều chỉnh giá đất như sau:

    Trình tự, nội dung xác định giá đất theo phương pháp hệ số điều chỉnh giá đất
    1. Khảo sát, thu thập thông tin về các thửa đất cần định giá theo vị trí đất, khu vực quy định trong bảng giá đất, bao gồm: vị trí, diện tích, loại đất và thời hạn sử dụng, thông tin giá đất trong bảng giá đất.
    2. Khảo sát, thu thập thông tin về giá đất theo quy định tại các điểm a, b, c khoản 3 và khoản 4 Điều 158 Luật Đất đai cho từng vị trí đất, khu vực.
    Trường hợp thửa đất lựa chọn để thu thập thông tin có tài sản gắn liền với đất thì thực hiện chiết trừ giá trị tài sản gắn liền với đất để xác định giá đất của thửa đất theo quy định tại khoản 4 và khoản 5 Điều 4 của Nghị định này.
    3. Xác định giá đất thị trường của từng vị trí đất, khu vực:
    a) Thống kê giá đất thu thập được theo từng vị trí đất, khu vực;
    b) Trường hợp giá đất thu thập theo từng vị trí đất, khu vực mà nhiều thửa đất có tính tương đồng nhất định về giá đất nếu có trường hợp giá đất quá cao hoặc quá thấp so với mặt bằng chung thì loại bỏ thông tin giá đất này trước khi xác định giá đất thị trường;
    c) Giá đất thị trường của từng vị trí đất, khu vực được xác định bằng cách lấy bình quân số học của các mức giá đất tại vị trí đất, khu vực đó.
    4. Xác định hệ số điều chỉnh giá đất
    Hệ số điều chỉnh giá đất được xác định theo từng loại đất, vị trí đất, khu vực bằng cách lấy giá đất thị trường chia cho giá đất trong bảng giá đất tại vị trí đất, khu vực đó.
    5. Giá đất của thửa đất cần định giá tại từng vị trí đất, khu vực được xác định như sau:
    Giá đất của thửa đất cần định giá = Giá đất trong bảng giá đất của thửa đất cần định giá x Hệ số điều chỉnh giá đất

    Có thể thấy, trình tự xác định giá đất theo phương pháp hệ số điều chỉnh giá đất được thực hiện qua các bước khảo sát, thu thập thông tin, thống kê giá đất, xác định giá đất thị trường và cuối cùng là áp dụng hệ số điều chỉnh để xác định giá đất chính thức. Quy trình này giúp xác định giá đất một cách minh bạch, công bằng và phù hợp với thực tế thị trường tại các vị trí và khu vực khác nhau.

    25