Hệ số điều chỉnh giá đất tỉnh Đà Nẵng 2025? Hệ số điều chỉnh giá đất tỉnh Đà Nẵng áp dụng trong những trường hợp nào?

Hệ số điều chỉnh giá đất tỉnh Đà Nẵng 2025? Hệ số điều chỉnh giá đất tỉnh Đà Nẵng áp dụng trong những trường hợp nào?

Nội dung chính

    Hệ số điều chỉnh giá đất tỉnh Đà Nẵng 2025? Hệ số điều chỉnh giá đất tỉnh Đà Nẵng áp dụng cho những đối tượng nào?

    Tính đến thời điểm ngày 06/01/2025, hệ số điều chỉnh giá đất tỉnh Đà Nẵng vẫn được điều chỉnh bởi Quyết định 58/2023/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh Đà Nẵng.

    Xem chi tiết Hệ số điều chỉnh giá đất tỉnh Đà Nẵng 2025: Tại đây

    Căn cứ vào Điều 2 Quyết định 58/2023/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh Đà Nẵng thì Hệ số điều chỉnh giá đất tỉnh Đà Nẵng áp dụng cho những đối tượng sau:

    (1) Cơ quan thực hiện chức năng quản lý nhà nước về đất đai, cơ quan có chức năng xác định giá đất cụ thể, thẩm định phương án giá đất cụ thể.

    (2) Tổ chức, hộ gia đình, cá nhân được Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất, giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất có thu tiền sử dụng đất, tiền thuê đất.

    (3) Tổ chức, cá nhân được Nhà nước cho thuê đất trong Khu công nghệ cao Đà Nẵng theo quy định của pháp luật về đất đai.

    Hệ số điều chỉnh giá đất tỉnh Đà Nẵng 2025? Hệ số điều chỉnh giá đất tỉnh Đà Nẵng áp dụng trong những trường hợp nào?

    Hệ số điều chỉnh giá đất tỉnh Đà Nẵng 2025? Hệ số điều chỉnh giá đất tỉnh Đà Nẵng áp dụng trong những trường hợp nào? (Hình từ Internet)

    Hệ số điều chỉnh giá đất tỉnh Đà Nẵng áp dụng trong những trường hợp nào?

    Căn cứ vào Điều 3 Quyết định 58/2023/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh Đà Nẵng thì Hệ số điều chỉnh giá đất áp dụng đối với các trường hợp như sau:

    (1) Đối với tổ chức, hộ gia đình, cá nhân thuộc các trường hợp quy định tại Khoản 1, Khoản 2, Khoản 3, Khoản 4, Khoản 5, Khoản 6 Điều 1: hệ số điều chỉnh giá đất áp dụng theo Phụ lục I, Phụ lục II và Phụ lục III kèm theo Quyết định 58/2023/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh Đà Nẵng. Trong đó, đối với Phụ lục III có quy định như sau:

    - Các hệ số trên không phân biệt chiều rộng vỉa hè;

    - Đối với đường 2 làn: tăng 20% so với hệ số của đường 1 làn có cùng chiều rộng lòng đường với 1 làn đường của đường 2 làn (Ví dụ: hệ số của đường 7,5m hai làn (7,5m x 2) tăng 20% so với hệ số của đường 7,5m);

    - Đối với đường có nhiều hơn 2 làn đường hoặc đường đôi, đường 2 chiều mà ở mỗi chiều đi và về lòng đường (phần đường xe chạy) có từ 2 làn đường trở lên: tăng 30% so với hệ số của đường 1 làn có cùng chiều rộng lòng đường với 1 làn đường của các đường trên;

    - Đường có chiều rộng lòng đường từ 4m đến 5m: áp dụng hệ số của đường 5,5m;

    - Đường có chiều rộng lòng đường từ 6m đến 7m: áp dụng hệ số của đường 7,5m;

    - Đường có chiều rộng lòng đường từ 8m đến 11,5m: áp dụng hệ số của đường 10,5m;

    - Đường có chiều rộng lòng đường nhỏ hơn dưới 0,5m so với những đường có chiều rộng lòng đường đã được quy định hệ số thì áp dụng hệ số của đường có mặt cắt liền kề thấp hơn (Ví dụ: Đường 5,6m đến dưới 6m thì áp dụng theo hệ số đường 5,5m).

    (2) Ban quản lý Khu công nghệ cao và các khu công nghiệp Đà Nẵng và các tổ chức, cá nhân trong nước, người Việt Nam định cư ở nước ngoài và doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài sử dụng đất trong Khu công nghệ cao Đà Nẵng áp dụng theo Phụ lục IV kèm theo Quyết định 58/2023/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh Đà Nẵng.

    (3) Đối với tổ chức, hộ gia đình, cá nhân thuê đất nông nghiệp quy định tại Khoản 7, Khoản 8 Điều 1 để sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản áp dụng theo Phụ lục V kèm theo Quyết định 58/2023/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh Đà Nẵng.

    Xác định giá đất theo phương pháp hệ số điều chỉnh giá đất theo trình tự và nội dung nào?

    Căn cứ vào Điều 7 Nghị định 71/2024/NĐ-CP có quy định về trình tự và nội dung xác định giá đất theo phương pháp hệ số điều chỉnh giá đất, cụ thể:

    - Khảo sát, thu thập thông tin về các thửa đất cần định giá theo vị trí đất, khu vực quy định trong bảng giá đất, bao gồm: vị trí, diện tích, loại đất và thời hạn sử dụng, thông tin giá đất trong bảng giá đất.

    - Khảo sát, thu thập thông tin về giá đất theo quy định tại các điểm a, b, c khoản 3 và khoản 4 Điều 158 Luật Đất đai 2024 cho từng vị trí đất, khu vực.

    Trường hợp thửa đất lựa chọn để thu thập thông tin có tài sản gắn liền với đất thì thực hiện chiết trừ giá trị tài sản gắn liền với đất để xác định giá đất của thửa đất theo quy định tại khoản 4 và khoản 5 Điều 4 Nghị định 71/2024/NĐ-CP.

    - Xác định giá đất thị trường của từng vị trí đất, khu vực:

    + Thống kê giá đất thu thập được theo từng vị trí đất, khu vực;

    + Trường hợp giá đất thu thập theo từng vị trí đất, khu vực mà nhiều thửa đất có tính tương đồng nhất định về giá đất nếu có trường hợp giá đất quá cao hoặc quá thấp so với mặt bằng chung thì loại bỏ thông tin giá đất này trước khi xác định giá đất thị trường;

    + Giá đất thị trường của từng vị trí đất, khu vực được xác định bằng cách lấy bình quân số học của các mức giá đất tại vị trí đất, khu vực đó.

    - Xác định hệ số điều chỉnh giá đất

    Hệ số điều chỉnh giá đất được xác định theo từng loại đất, vị trí đất, khu vực bằng cách lấy giá đất thị trường chia cho giá đất trong bảng giá đất tại vị trí đất, khu vực đó.

    - Giá đất của thửa đất cần định giá tại từng vị trí đất, khu vực được xác định như sau:

    Giá đất của thửa đất cần định giá

    =

    Giá đất trong bảng giá đất của thửa đất cần định giá

    x

    Hệ số điều chỉnh giá đất

     

    52